A. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT .
HS: Dụng cụ học tập
C. Tổ chức dạy học trên lớp
I. ổn định lớp (1ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5ph).
HS1: - Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp
A =
bằng cách liệt kê các phần tử
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
A = 1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên
Tuần 01 Tiết 01 Ngày soạn: 10/8/2009 Ngày dạy: /8/2009 Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp A. Mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. Phương tiện dạy học GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp: 1phút. II. Kiểm tra bài cũ : không III. Dạy học bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK - Không. - 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày 1. Các ví dụ 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = IV. Củng cố Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6: Cách 1: A = Cách 2: A = V. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK, Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK. Tuần 01 Tiết 02 Ngày soạn: 10/8/2009 Ngày dạy: /8/2009 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập C. Tổ chức dạy học trên lớp I. ổn định lớp (1ph) II. Kiểm tra bài cũ (5ph). HS1: - Cho ví dụ một tập hợp - Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số nhiên trên tia số như thế nào ? - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau A = 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên IV. Củng cố Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK Một số HS lên bảng chữa bài V. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK Làm bài tập 14; 15 SBT. Tuần 01 Tiết 03 Ngày soạn: 10/8/2008. Ngày dạy: /8/2008 Bài 3: Ghi số tự nhiên A. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên B. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, bảng phụ. Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b HS: Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp (1ph) II. Kiểm tra bài cũ (5ph) HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Đưa nội dung phiếu 1 - Đọc mục 2 SGK - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28 - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng nhóm. - làm ? : 99 ; 987 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 IV. Củng cố Làm bài tập 12 ; 13 SGK Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ xung. V. Hướng dẫn các bài tập về nhà Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT Tuần 02 Tiết 04 Ngày soạn: 12/8/2008 Ngày dạy: 18/8/2008 Bài 4. Số phần tử của tập hợp A. Mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu B. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? HS: .................................. C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp (1ph) II. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút) HS1: - Làm bài tập 14. SGK ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị III. Bài mới (30ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào bảng nhóm. - Giáo viên giới thiêu về tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp: - Cho HS làm bài tập 17 - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Cho HS làm bài tập 20 - Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử Một tập hợp có thể có 1, 2, hoặc nhiều phần tử. HS thảo luận nhóm 1. HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một .... BT 17 A = có 21 phần tử Tập hợp B không có khần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - HS thảo luận nhóm. - Một số nhóm thông báo kết quả: - Một số SH lên trình bày bài ỷên bảng: HS làm bài vào vở và lên bảng thực hiện. 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) IV. Củng cố (6ph) Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? V. Hướng dẫn học ở nhà (1ph) Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 1 Bài 33, 34, 35, 36 SBT Tuần 02 Tiết 05 Ngày soạn: 13/8/2008. Ngày dạy: 21/8/2008 Luyện tập A. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Bảng nhóm. C. Hoạt động trên lớp. I. ổn định lớp (1ph). II. Kiểm tra bài cũ (8ph) Đưa nội dung kiểm tra bài cũ ở bảng phụ: HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK - Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. III. Tổ chức luyện tập (34ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Đọc thông tin trong bài 21, 22 và làm tiếp theo cá nhân - Làm bài theo nhóm vào giấy nháp - Hướng dẫn bài 23. SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK - Đưa nội dung đề bài bài 42. SBT - GV hướng dẫn sơ lược cách giải - Một HS lên bảng trình bày - HS lớp làm ra giấy nháp, so sánh và nhận xét - Một số nhóm lên bảng trình bày - So sánh và nhận xét - Làm việc cá nhân bài 23. SGK - Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E - Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK - Làm việc cá nhân bài 42 - Lên bảng trình bày. Bài 21. SGK B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 22. SGK a. C = b. L = c. A = d. D = Bài 23. SGK D = có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E = có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài tập 24. SGK A N ; B N ; N*N Bài tập 42. SBT Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ số Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. IV. Củng cố V. Hướng dẫn học ở nhà (2ph) - Học bài ôn lại các bài đã học - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT Tuần 02 Tiết 06 Ngày soạn: 14/8/2008 Ngày dạy: 23/8/2008 Bài 5. Phép cộng và phép nhân A. Mục tiêu - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy. - Biết vận ... hợp không - Làm ?2 trên giấy nháp và lên bảng thực hiện. - Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên - Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0 - Giới thiệu kí hiệu số đối của một số - Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? - Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối - Cho HS làm ?3 Theo nhóm - HS trả lời .... - Làm ?1 vào giấy nháp Trình bày trên bảng - Rút ra nhận xét - Dự đoán - làm ?2 trên giấy nháp theo cá nhân HS nêu tính chất. Đọc chú ý SGK Nêu tính chất cộng với số 0 - Đọc thông tin phần số đối của một số - Bằng 0 - Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối - Làm theo nhóm vào bảng nhóm. - Trình bày trên bảng Nhận xét chéo các nhóm Hoàn thiện vào vở 1. Tính chất giao hoán ?1 a. (-2) + (-3) = (-5) (-3) + (-2) = (-5) b. (-5) + (+7) = (+2) (+7) + (-5) = (+2) c. ...... a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp ?2 Vậy: (a+b)+c=a+(b+c) Chú ý: SGK 3. Cộng với số 0 a+0=0+a=a 4. Cộng với số đối Số đối của số nguyên a kí hiệu là - a. Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ). Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. a + (-a) = 0 Nếu a+b = 0 thì b = -a và a = -b ?3. Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3 < x < 3 là:-2; -1; 0;1; 2. Tổng của chúng là: (-2)+(-1)+0+1+2 = ++0 = 0 + 0 + 0 = 0 IV. Củng cố(10) Làm bài tập 36, 37 SGK Làm theo cá nhân, một số HS lên bảng trình bày Nhận xét và hoàn thiện vào vở V. Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK Tuần 17 Tiết: 48 Ngày dạy: 8/12/2008 Luyện Tập A. Mục tiêu - HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên B. Phương tiện dạy học. Chuẩn bị Bảng phụ, bảng nhóm. C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ(8) HS1: Thực hiện phép tính: Làm bài 39 câu a ( ĐS: -6) Nêu kết quả câu b ( ĐS: 6) HS2: Làm bài tập 40 SGK ĐS: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 III. Tổ chức luyện tập(33) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS làm việc cá nhân hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhân hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS làm việc cá nhân hoặc nhóm - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Cho HS tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài - Làm việc cá nhân vào nháp HS làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân vào nháp hoặc giấy nháp HS làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân vào giấy nháp - HS làm trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Trình bày trên nháp và trả lời miệng Bài tập 41. SGK a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100)+101 = 100 Bài tập 42. SGK a) 217 + = + = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + + 8 + 9 = = 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0 Bài tập 43. SGK a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 – 7).1 = 3 ( km) b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 + 7).1 = 17 (km) Bài tập 44. SGK IV. Hướng dẫn học ở nhà(4) Học bài theo Sgk Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT. Xem trước bài tiếp theo ------------------------------------------------------------------- Tuần 17 Tiết: 59 Ngày dạy: 09/12/2008 Bài 9: Quy tắc chuyển vế A. Mục tiêu - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. B. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy học bài mới(32phút.) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ?1 - Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK - Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức Ta đã vận dụng tính chất nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày vào giấy ?2 - Yêu cầu một số nhóm trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số từ vế này sang vế kia. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ? GV yêu cầu HS đọc VD trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập ?3 vào giấy theo nhóm và trình bày trên bảng - Với x + b = a thì tìm x như thế nào ? - Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ? - Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng. - HS nghe và ghi bài. - Quan sát trình bày ví dụ của GV a = b thì a + c = b + c - Trình bày ?2 trên giấy nháp - Làm và trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các nhóm. - Phát biểu quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu số hạng đó. - Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở. - Theo dõi và thảo luận thống nhất cách trình bày: Chuyển các số hạng từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu số hạng đó. - Cho HS trình bày và nhận xét chéo giữa các nhóm - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Ta có x = a + (-b) - Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 1. Tính chất của đẳng thức 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết : x – 2= -3 Giải. x- 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải. x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + ( -4) x = -2 + (-4) x = -6 3. Quy tắc chuyển vế Ví dụ: SGK a. x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = -4 b. x – ( -4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = -3 ?3. x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Nhận xét: SGK IV. Vận dụng(9) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Làm bài tập 61. SGK a. x = -8 b. x = -3 V. Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 62, 63, 64, 65 ----------------------------------------------------------------------- Tuần 19 Tiết: 60 Ngày dạy: Luyện tập A. Mục tiêu - HS được củng cố và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a. - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc phá ngoặc để thực hiện các phép tính cộng trừ các số nguyên. - Rèn kỹ năng giải toán cho HS. B. Chuẩn bị Bảng phụ, bảng nhóm. C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ(6) HS1. Phát biểu quy tắc chuyển vế. Làm bài tập 63 ĐS: x = 6 HS1: Làm bài tập 62. SGK ĐS: a. a = -2 hoặc a = +2 b. a + 2 = 0 hay a = -2 III. Tổ chức luyện tập ( 32) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào giấy - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Yêu cầu HS làm việc nhóm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào giấy và trình bày trên bảng. - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Một số HS trình bày trên bảng. - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Một số HS trình bày trên bảng. - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở Bài tập 66. SGK 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x - 9 - 20 = x - 9 - 20 + 9 = x -11 = x x = -11 Bài tập 67. SGK a. - 149 b. 10 c. -18 d. -22 e. -10 Bài 68. Sgk Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 = 15 Bài tập 69. SGK. Làm ở nhà Bài tập 70 Sgk a. 3784 + 23 – 3785 - 15 = 3784 + (-3785) + 23 +(-15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b. 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14) = 40 IV. Củng cố (4) Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ? V. Hướng dẫn học ở nhà(2) - Học bài theo SGK, làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72 và các bài trong SBT. Tuần 19 Tiết: 61 Ngày dạy: Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu A. Mục tiêu - HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Tìm đúng tích của hai số nguyên khác dấu B. Chuẩn bị Bảng phụ, bảng nhóm. C. Hoạt động trên lớp I. ổn định lớp(1) II. Kiểm tra bài cũ(6) III. Tổ chức luyện tập ( 35) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào giấy - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Yêu cầu HS làm việc nhóm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm ngoái ta làm phép tính gì ? - Muốn tính hiệu số bàn thắng thua năm nay ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân vào giấy và trình bày trên bảng - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Một số HS trình bày trên bảng. - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Hoàn thiện bài làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Một số HS trình bày trên bảng - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở Bài tập 66. SGK 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x - 9 - 20 = x - 9 - 20 + 9 = x -11 = x x = -11 Bài tập 67. SGK a. - 149 b. 10 c. -18 d. -22 e. -10 Bài 68. Sgk Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là: 27 – 48 = -21 Hiệu số bàn thắng thua năm nay là : 39 – 24 = 15 Bài tập 69. SGK. Làm ở nhà Bài tập 70 Sgk a. 3784 + 23 – 3785 - 15 = 3784 + (-3785) + 23 +(-15) = (-1) + 23 + (-15) = 7 b. 21+ 22 + 23 + 24 – 11- 12- 13 -14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) +( 24 – 14) = 40 IV. Củng cố Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . Lưu ý khi chuyển vế nếu số hạng có hai dấu đứng trước thì ta làm thế nào ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc V. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm bài tập còn lại trong SGK: 69, 71, 72
Tài liệu đính kèm: