A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được quy tắc trừ hai số nguyên.
Kĩ năng:
Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp và phép tương tự.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp: Giảng giải, hoạt động nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu ?
HS1: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập: Tính
a) ( -57 ) + 47
b) 469 + ( -219 )
c) 195 + ( -200 ) + 205
HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên ?
HS2: Phát biểu.
GV: Cho HS làm bài tập 58 ( SBT / 75 ) câu a.
HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi nào ?
HS: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
GV: Vậy còn trong tập hợp Z, phép trừ được thực hiện như thế nào ? Bài hôm nay sẽ giúp ta giải đáp được điều này.
Bài tập:
a) ( -57 ) + 47 = -10
b) 469 + ( -219 ) = 250
c) 195 + ( -200 ) + 205
= ( 195 + 205 ) + ( -200 )
= 400 + ( -200 )
= 200
Bài tập 58 ( SBT / 75 ):
a) -6 < x=""><>
x = -5, -4, -3, , 2, 3, 4
Tổng :
( -5 ) + ( -4 ) + + 2 + 3 + 4
= [( -4 ) + 4 ] + + [( -1 ) + 1 ] + ( -5 )
= -5
Tuần 16 Bài 7: Ngày soạn: 3-12-2010 Tiết 49 Ngày dạy: 8-12-2010 A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được quy tắc trừ hai số nguyên. Kĩ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp và phép tương tự. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. B/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm. Phương pháp: Giảng giải, hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút ) GV: Hãy nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu ? HS1: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập: Tính ( -57 ) + 47 469 + ( -219 ) 195 + ( -200 ) + 205 HS1: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? HS2: Phát biểu. GV: Cho HS làm bài tập 58 ( SBT / 75 ) câu a. HS2: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét phần trả lời lý thuyết và bài tập của bạn. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét lại và cho điểm. GV: Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi nào ? HS: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. GV: Vậy còn trong tập hợp Z, phép trừ được thực hiện như thế nào ? Bài hôm nay sẽ giúp ta giải đáp được điều này. Bài tập: ( -57 ) + 47 = -10 469 + ( -219 ) = 250 195 + ( -200 ) + 205 = ( 195 + 205 ) + ( -200 ) = 400 + ( -200 ) = 200 Bài tập 58 ( SBT / 75 ): a) -6 < x < 5 x = -5, -4, -3, , 2, 3, 4 Tổng : ( -5 ) + ( -4 ) + + 2 + 3 + 4 = [( -4 ) + 4 ] + + [( -1 ) + 1 ] + ( -5 ) = -5 Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên. ( 15 phút ) GV: Treo bảng phụ có phần ?1( SGK/81 ): Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét: 3 – 1 và 3 + ( -1 ) 3 – 2 và 3 + ( -2 ) 3 – 3 và 3 + ( -3 ) HS: Thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: hiệu bằng tổng của số bị trừ với số đối của số trừ. GV: Cho HS làm tương tự với các phép tính : 3 – 4 3 – 5 HS: Dựa vào nhận xét làm bài. GV: Cho HS tiếp tục xét ví dụ phần b. HS: Làm bài. GV: Cho HS nêu lại nhận xét HS: Nêu lại. GV: Vậy qua phần ?1, hãy cho biết muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm như thế nào ? HS: Trả lời. GV: Cho HS phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. HS: Nhắc lại. GV: Cho HS nêu công thức GV: Cho ví dụ: 12 – 16 = 12 + ( -16 ) = -4 ( -5 ) – ( -13 ) = ( -5 ) + 13 = 8 GV: Nhấn mạnh HS: khi trừ ta giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. GV: Giới thiệu phần nhận xét: Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là tăng -30C, ,điều này hoàn toàn phù hợp với quy tắc trên. 1/ Hiệu của hai số nguyên: ?1( SGK / 81 ) a) Từ : 3 - 1 = 3 + (-1) 3 - 2 = 3 + (-2) 3 - 3 = 3 + (-3) Ta suy ra : 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 3 - 5 = 3 + (-5) = -2 b) Từ :2 - 2 = 2 + (-2) 2 - 1 = 2 + (-1) 2 - 0 = 2 + 0 Ta suy ra : 2 - (-1) = 2 + 1 = 3 2 - (-2) = 2 + 2 = 4 *Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a – b = a + ( -b ) *Ví dụ: 12 – 16 = 12 + ( -16 ) = -4 ( -5 ) – ( -13 ) = ( -5 ) + 13 = 8 *Nhận xét: ( SGK / 81 ) Hoạt động 3: Ví dụ. ( 4 phút ) GV: Cho HS đọc nội dung ví dụ (SGK/81) HS: Đọc bài. GV: Cho HS tóm tắt đề bài. GV: Nhiệt độ giảm 40C, thì để tìm nhiệt độ ngày hôm nay ta làm phép tính nào ? HS: 3 – 4 GV: Cho HS lên bảng thực hiện phép toán. GV: Cho HS trả lời bài toán. HS: Nhiệt độ Sapa ngày hôm đó là -10C GV: Em thấy phép trừ trong N và trong Z khác nhau như thế nào ? HS: Phép trừ trong tập N có khi không thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được. GV: Chính vì phép trừ trong tập N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. 2/ Ví dụ: *Ví dụ: ( SGK / 81 ) Nhiệt độ giảm 40C nên ta có 3 – 4 = 3 + ( -4 ) = -1 Vậy nhiệt độ Sapa hôm nay là -10C *Nhận xét: Phép trừ trong tập N không phải lúc nào cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được. Hoạt động 4: Củng cố. ( 17 phút ) GV: Cho HS nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên. HS: Nhắc lại. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 47, 48 ( SGK / 82 ). Chú ý HS các trường hợp số trừ là số nguyên âm. HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 49 ( SGK / 82 ) HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở. GV: Cho HS đọc đề bài tập 50 (SGK/82 ). HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS cách làm dòng 1 rồi cho HS hoạt động nhóm làm bài lên bảng phụ đã chuẩn bị sẳn. Dòng 1: Kết quả là -3, vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên ta có: 3 x 2 – 9 = -3 HS: Hoạt động nhóm. GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm nhóm làm đúng nhất và nhanh nhất. Bài tập 47 ( SGK / 82 ): 2 – 7 = 2 + ( -7 ) = -5 1 – ( -2 ) = 1 + 2 = 3 ( -3 ) – 4 = ( -3 ) + ( -4 ) = -7 -3 – ( -4 ) = -3 + 4 = 1 Bài tập 48 ( SGK / 82 ): 0 – 7 = 0 + ( - 7 ) = -7 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + ( -a ) = -a Bài tập 49 ( SGK / 82 ): a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -( -3 ) Bài tập 50 ( SGK / 82 ): 3 x 2 - 9 = -3 x + - 9 + 3 x 2 = 15 - x + 2 - 9 + 3 = -4 = = = 25 29 10 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút ) Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Làm bài tập 51, 52, 53, 54 ( SGK / 82 ) Chuẩn bị máy tính bỏ túi. D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: