Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa đặc biệt là số mũ và cơ số, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

 Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

 Thái độ: HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên, bảng phụ có phần ?1.

 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ

GV: Trong phép chia, số dư có điều kiện gì? Số chia cần có điều kiện gì?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập 77(SBT/12).

HS: Lên bảng làm bài.

GV: Cho HS khác nhận xét bài bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Gv: Thầy có tổng sau:5+5+5+5; a+a+a+a+a. Hãy viết gọn tổng này dưới dạng tích.

HS: Hai HS lên bảng làm.

GV: Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn.

HS: Nhận xét.

GV: Các tổng này có số hạng như thế nào với nhau?

HS: Bằng nhau.

GV: Vậy với một tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Đó là với phép cộng, còn với phép nhiều thứa só bằng nhau như 2.2.2; a.a.a.a ta có thể viết gọn như sau:

2.2.2=23

a.a.a.a=a4

ta gọi 23, a4 là các lũy thừa. Và đây cũng là nội dung chính của bài học của chúng ta ngày hôm nay

Bài tập 77(SBT/12):

a) x – 36:18 = 12

 x – 2 = 12

 x = 12 + 2

 x = 14

b) ( x – 36 ) : 18 = 12

 x – 36 = 12 . 18

 x – 36 = 216

 x = 216 + 36

 x = 252

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 4	Bài 7:	Ngày soạn:10-9-2010
	Tiết 10	Ngày dạy: 15-9-2010
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa đặc biệt là số mũ và cơ số, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Thái độ: HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên, bảng phụ có phần ?1.
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ
GV: Trong phép chia, số dư có điều kiện gì? Số chia cần có điều kiện gì?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 77(SBT/12).
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét bài bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Gv: Thầy có tổng sau:5+5+5+5; a+a+a+a+a. Hãy viết gọn tổng này dưới dạng tích.
HS: Hai HS lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Các tổng này có số hạng như thế nào với nhau?
HS: Bằng nhau.
GV: Vậy với một tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Đó là với phép cộng, còn với phép nhiều thứa só bằng nhau như 2.2.2; a.a.a.a ta có thể viết gọn như sau:
2.2.2=23
a.a.a.a=a4
ta gọi 23, a4 là các lũy thừa. Và đây cũng là nội dung chính của bài học của chúng ta ngày hôm nay
Bài tập 77(SBT/12):
x – 36:18 = 12
 x – 2 = 12
 x = 12 + 2
 x = 14
b) ( x – 36 ) : 18 = 12
 x – 36 = 12 . 18
 x – 36 = 216
 x = 216 + 36
 x = 252
Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
GV: Tương tự như hai ví dụ trên, hãy viết gọn các tích sau:
7.7.7 ; b.b.b.b ; a.aa.a
HS: Lên bảng viết.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét và hướng dẫn HS cách viết lũy thừa dựa vào số lượng thừa số.
GV: ta có thể đọc lũy thừa 73 là 7 mũ 3, hay 7 lũy thừa 3 hoặc lũy thừa bậc 3 của 7.
Ta gọi 7 là cơ số, 3 là số mũ.
GV: Cho HS đọc các lũy thừa b4, 23, an.
HS: Đọc.
Gv: Cho HS xác định cơ số và số mũ của lũy thừa an.
HS: Trả lời.
GV: Vẽ hình minh họa và giới thiệu.
 Số mũ
 Lũy thừa 
 an 
 Cơ số
GV: Hãy nêu định nghĩa bậc n của a.
HS: Nêu định nghĩa.
GV: Nhắc lại và ghi bảng, cho HS khác nhắc lại.
HS: Nhắc lại.
Gv: bằng cách nhân nhiều thừa số bằng nhau ta có thể lập thành một lũy thừa. Vì vậy, ta gọi phép nhân nhiều thừa số bằng nhau là phép nâng lên lũy thừa.
HS: Lắng nghe.
GV: Treo bảng phụ có phần ?1. GV hướng dẫn và yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên khác 0.
Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. 
GV: Lưu ý HS tránh nhầm lẫn việc tính lũy thừa bằng cách nhân cơ số và số mũ.
GV: Cho HS đọc bài tập 56(SGK/27).
HS: Đọc bài.
GV: Cho 2 HS lên bảng làm câu a, Cho HS khác nhận xét..
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời kết quả của các lũy thừa 23, 24, 32, 33.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc phần chú ý SGK/27.
HS: Đọc bài.
GV: Giới thiệu phần quy ước.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 58 a, 59 b.
Nhóm 1: Lập bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 15.
Nhóm 2: Lập bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10.
HS: Hoạt động nhóm và treo bảng phụ có ghi kết quả lên bảng.
GV: Cho HS nhóm khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Treo bảng phụ có ghi sẳn kết quả để HS kiểm tra lại.
GV: Như vậy ta đã biết lũy thừa của một số tự nhiên có dạng như thế nào? Và các tính các lũy thừa ra sao? Vậy để nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta sẽ làm như thế nào? Chúng ta sẽ qua phần 2.Nhân hai lũy thừa cùng cơ số” để biết rõ hơn.
1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
*Định nghĩa:
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
an= (n0)
 n thừa số 
 a: Cơ số.
n: Số mũ.
*Chú ý:
a2; a bình phương.
a3: a lập phương.
*Quy ước: a0=1
Bài tập 56(SGK/27):
a)5.5.5.5.5.5=56
c)2.2.2.3.3=23.32
Bài tập 58(SGK/28):
a) 02=0 12=1 22=4
 32=9 42=16 52=25
 62=36 72=49 82=64
 92=81 102=100 112=121
 122=144 132=169 142=196
 152=225
Bài tập 59(SGK/28):
a)03=0 13= 1 23=8
 33=27 43=64 53=125
 63=216 73=343 83=512 
 93=729 103=1000
Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
GV: Hãy dùng định nghĩa trên để viết hai tích lũy thừa sau thành một lũy thừa: 23.22, a4.a3.
HS: Hai HS lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các lũy thừa.
HS: Trả lời.
GV: Các thừa số của tích có gì giống nhau?
HS: Cơ số.
GV: Vậy qua hai ví dụ trên em hãy cho biết: muốn nhân hai lũy thừa cùng sơ số ta nhân như thế nào?
HS: Trình bài.
GV: Nhắc lại và cho HS nhắc lại.
HS: Nhắc lại.
GV: Nhận mạnh: Ta chỉ cộng các cơ số chứ không nhân.
GV: Vậy nếu có am.an thì thầy sẽ có kết quả là gì?
HS: am+n
GV: Cho HS đọc ?2 và cho hai HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 56 b, d.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại.
2.Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
*Tổng quát:
am.an=am+n
*Chú ý:
 Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
Ta giữ nguyên cơ số.
Cộng các số mũ lại.
?2 Viết tích hai lũy thừa sau thành một lũy thừa:
x5.x4=x5+4=x9
a4.a=a4+1=a5
Bài tập 56(SGK/27):
b)6.6.6.3.2=6.6.6.6
 =64
d)100.10.10.10=10.10.10.10.10
 =105
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập 60(SGK/28).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho ba HS lên bảng làm bài tập 57 a.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại.
Bài tập 60(SGK/28):
a)33.34=34+3=37
b)52.57=52+7=59
c)75.7=75+1=76
Bài tập 57(SGK/28):
a)23=2.2.2=8
 24=2.2.2.2=16
 25=2.2.2.2.2=32
 26=2.2.2.2.2.2=64
 27=2.2.2.2.2.2.2=128
 28=2.2.2.2.2.2.2.2=256
 29=2.2.2.2.2.2.2.2.2=512
 210=2.2.2.2.2.2.2.2.2.2=1024
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n và công thức.
Nắm chắc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Làm bài tập 57 b, c, d, e; 58 b; 59 b(SGK/28); 86, 87, 88, 89, 90(SBT/13).
Chuẩn bị trước phần luyện tập. 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 7.doc