I.MỤC TIÊU:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và .
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
II.CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, giáo án, SGK, bảng phụ,
HS: SGK, ôn lại kiến thức cũ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ
GV: Với bao nhiêu chữ số thì ta ghi được mọi số tự nhiên? Nêu ra.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 14 (SGK/10).
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Tuần 2 Bài 4: Ngày soạn:30-8-2010
Tiết 4 Ngày dạy: 1-9-2010
I.MỤC TIÊU:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, giáo án, SGK, bảng phụ,
HS: SGK, ôn lại kiến thức cũ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ
GV: Với bao nhiêu chữ số thì ta ghi được mọi số tự nhiên? Nêu ra.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 14 (SGK/10).
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp
GV: Hãy viết tập hợp P={xN/5} bằng cách liệt kê.
HS: P={5; 6; 7; 8; 9}.
GV: Tập hợp P có mấy phần tử?
HS: 5 phần tử.
GV: Cho HS đọc các ví dụ về tập hợp trong SGK/12.
HS: Đọc bài.
GV: Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc ?1. Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? GV gợi ý HS viết lại tập hợp H bằng cách liệt kê.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc ?2.
HS: Đọc bài.
GV: Yêu cầu HS tìm x.
HS: Không có giá trị của x thỏa.
GV: Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên thỏa x+5=2 thì A có bao nhiêu phần tử?
HS: Không có phần tử nào.
GV: Khi đó ta gọi tập hợp A là tập hợp rỗng. Kí hiệu là A=.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc phần đóng khung SGK/12.
HS: Đọc bài.
GV: Chốt lại kiến thức
1.Số phần tử của một tập hợp:
* Ví dụ:
A={5} có 1 phần tử.
B={x, y} có 2 phần tử.
C={1; 2; 3;; 100} có 100 phần tử.
N={0; 1; 2; 3; }có vô số phần tử.
Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, có vố số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
*Chú ý:
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng được kí hiệu là.
Hoạt động 3: Tập hợp con
GV:Vẽ hình lên hình lên bảng và cho HS lên bảng viết các tập tập hợp E, F.
HS: E={x, y}
F={x, y, a, b}
GV: Có nhận xét gì về phần tử của hai tập hợp?
HS: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
GV: Cho HS nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Giới thiệu: Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
HS: Trả lời.
GV: Ghi bảng và cho HS nhắc lại.
GV: Giới thiệu kí hiệu: AB hay BA. Đọc là : A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A.
HS: Lắng nghe.
GV:Cho ví dụ về tập hợp con thường gặp trong thực tế. Cho HS đọc ?3 (SGK/13).
HS: Đọc ?3.
GV: Hướng dẫn và cho HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm rồi đại diện hai nhóm lên bảng làm.
GV: Cho các nhón nhận xét lẫn nhau.
GV: Nhận xét lại. Dựa vào bài làm hãy cho biết các tập hợp nào là con của nhau, có nhận xét gì về các phần tử của các tập hợp đó?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu: hai tập hợp A và B bằng nhau. Cho HS đọc phần chú ý trong (SGK/13)
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho A={a, b, m}, các nhận xét sau đúng hay sai:
aA ; {a, b}A ; {m}A ; bA, mA
HS: Đứng tại chổ trả lời.
2.Tập hợp con:
E={x, y}
F={x, y, a, b}
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
?3.M={1; 3}; A={1; 3; 5} ; B={5; 1; 3}
MA ; MB ; AB ; BA
*Chú ý: (SGK/13).
Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời.
GV: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc bài tập 17 (SGK/13).
HS: Đọc bài.
GV: Cho hai HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
GV: Cho HS đọc bài tập 20 (SGK/13).
HS: Đọc bài.
GV: Cho hai HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
Bài tập 17(SGK/13):
A={0; 1; 2; ; 20}
Hoặc A={xN/x20}
Tập hợp A có 21 phần tử.
b) B=
Tập hợp B không có phần tử nào.
Bài tập 20 (SGK/13):
a) 15A ; b) {15}A ; {15; 24}=A
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học kĩ bài.
Làm bài tập 16,18,19(SGK/13); 29-33(SBT/7).
Chuẩn bị bài cho tiết luyện tập.
Tài liệu đính kèm: