A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giảo của hai tập hợp.
Kĩ năng:
Biết tìm ước chung hoặc bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao giữa hai tập hợp .
HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong việc liệt kê các ước, bội.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng nhóm, SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy nêu cách tìm ước của một số ? Tìm các Ư ( 4 ), Ư ( 6 ), Ư ( 12 ).
HS1: Trả lời và làm bài.
GV: Hãy nêu cách tìm bội của một số ? Tìm các B ( 4 ), B ( 6 ), B ( 12 ).
HS2: Trả lời và làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Tuần 10 Bài 16: Ngày soạn: 23-10-2010
Tiết 29 Ngày dạy: 27-10-2010
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giảo của hai tập hợp.
Kĩ năng:
Biết tìm ước chung hoặc bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao giữa hai tập hợp .
HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong việc liệt kê các ước, bội.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng nhóm, SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Hãy nêu cách tìm ước của một số ? Tìm các Ư ( 4 ), Ư ( 6 ), Ư ( 12 ).
HS1: Trả lời và làm bài.
GV: Hãy nêu cách tìm bội của một số ? Tìm các B ( 4 ), B ( 6 ), B ( 12 ).
HS2: Trả lời và làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Ước chung. ( 15 phút )
GV: Hãy tìm các phần tử vừa có trong tập hợp Ư ( 4 ) vừa có trong tập hợp Ư ( 6 ) ?
HS: Dựa vào bài làm của bạn trả lời.
GV: Giới thiệu: 1, 2 gọi là ước chung của 4 và 6. Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
HS: Đoc phần đóng khung trong SGK / 51.
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
GV: Ta có 62 và 4 2, mà 2 có thuộc tập hợp ƯC ( 4, 6 ) không ?
HS: Trả lời.
GV: Vậy nếu một số x thuộc tập hợp ƯC ( a, b ) khi nào ?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh: nếu ax và bx thì xƯC (a, b). Cho HS làm phần ?2 ( SGK / 52 ).
HS: Làm bài và giải thích.
GV: Cho HS dựa vào phần trả bài, tìm ước chung của 4, 6, 12.
HS: Trả lời.
GV: Các số 4, 6, 12 như thế nào với 2 ?
HS: Chia hết.
GV: 2 nằm trong tập hợp nào ?
HS: Trả lời.
GV: Vậy số x thuộc tập hợp ƯC ( a, b, c ) khi nào ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp ước chung của ba số. Lưu ý HS : ngoài ra còn có ước của nhiều số khác.
1.Ước chung:
*Ví dụ:
Ư ( 4 ) = { 1; 2; 4 }
Ư ( 6 ) = { 1; 2; 3; 6 }
ƯC ( 4, 6 ) = { 1; 2 }
Ước chung của hai hay nhiều số là ước chung của tất cả các số đó.
*Lưu ý:
Nếu ax và bx thì xƯC (a, b).
?1 ( SGK / 52 ):
8 ƯC ( 16, 40 ) đúng vì 16 8 và 40 8
8 ƯC ( 32, 28 ) đúng vì 32 8 và 28 8
Nếu ax, bx và cx thì xƯC (a, b, c).
Hoạt động 3: Bội chung. ( 15 phút )
GV: Cho HS dựa vào phần trả bài của bạn về phần tìm bội và cho biết số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 ?
HS: Trả lời.
GV: Ta có các số 0, 12, 24, vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 là bội chung của 4 và 6.
GV: Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
HS: Đọc phần đóng khung trong sách.
GV: Giới thiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6:
BC ( 4, 6 ) = { 0; 12; 24; }
GV: Các số trong tập hợp trên như thế nào với 4 và 6 ?
HS: Chia hết.
GV: Vậy một số xBC ( a, b ) khi nào ?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh xBC ( a, b ) nếu xa và xc. Cho HS làm phần ?2 ( SGK / 52 ).
HS: Điền vào chổ trống dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Cho HS dựa vào phần kiểm tra của HS2 và yêu cầu HS tìm BC ( 3, 4, 6 ).
HS: Tìm.
GV: Các số trong tập hợp trên như thế nào với 3, 4 và 6 ?
HS: Chia hết.
GV: Vậy một số xBC ( a, b, c ) khi nào ?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh xBC ( a, b, c ) nếu xa và xb, xc.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 134 ( SGK / 53 ) đã chuẩn bị sẳn của mỗi nhóm.
HS: Hoạt động nhóm và trình bày kết quả lên bảng.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau và nhận xét khen thưởng phần hoạt động của các nhóm.
2.Bội chung:
*Ví dụ:
B ( 4 ) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; }
B ( 6 ) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; }
BC ( 4, 6 ) = { 0; 12; 24; }
Bội chung của hai hay nhiều số là bội chung của tất cả các số đó.
*Lưu ý:
Nếu xa và xc thì xBC ( a, b ).
?2 ( SGK / 52 ):
6BC (3, 1 ) hoặc 6BC (3, 2 )
Hoặc 6BC (3, 6 ); 6BC (3, 3 )
Nếu xa và xb, xc thì xBC ( a, b, c ) .
Bài tập 134 ( SGK / 53 ):
a) b)
c) d)
e) g)
h) i)
Hoạt động 4: Chú ý. ( 7 phút )
GV: Cho HS quan sát ba tập hợp Ư ( 4 ), Ư ( 6 ), ƯC ( 4, 6 ). Tập hợp ƯC ( 4, 6 ) được tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư ( 4 ), Ư ( 6 ) ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu ƯC ( 4, 6 ) là giao của hai tập hợp Ư ( 4 ) và Ư ( 6 ). Và minh họa bằng hình vẽ cho HS quan sát.
HS: Quan sát.
GV: Giới thiệu kí hiệu :
Ư ( 4 )Ư ( 6 ) = ƯC ( 4, 6 )
GV: Cho HS tìm giao của hai tập hợp B ( 4 ) và B ( 6 ).
HS: Làm bài.
GV: Chốt lại về giao của hai tập hợp cùng là ước hoặc cùng là bội.
GV: Cho HS làm bài tập 136 ( SGK / 53 ).
HS: Làm bài vào vở.
GV: Chấm bài một vài HS và cho một HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng sửa bài.
GV: Mô tả bằng sơ đồ cho HS quan sát.
3.Chú ý:
Å 4 Å1 Å 3
Å 2
Å6
Ư (4)
ƯC (4,6) Ư (6)
Giao của hai tập hợp là một tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp đó.
*Ví dụ:
B ( 4 )B ( 6 ) = BC ( 0, 12; 24; )
Bài tập 136 ( SGK / 53 ):
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; }
B = { 0; 9; 18; 27; 36; }
a) M = AB = { 0; 18; 36; }
b) M A ; M B
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (1 phút )
Học bài.
Làm bài tập 135, 137, 138 ( SGK / 53, 54 ); 169, 170, 175 ( SBT / 22, 23 )
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: