Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96 đến 100 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Hồng Hạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96 đến 100 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Hồng Hạnh

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ

2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 I, Tổ chức:

Sĩ số : 6A: 6B:

 II, Kiểm tra bài cũ :

Câu hỏi Đáp án

III, Bài Mới:

 ĐVĐ:

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

HOẠT ĐỘNG I: LUYỆN TẬP

HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

 Chữa bài 117 <51>.

HS2: Chữa bài 118 .

Chữa bài 119.

GV cho điểm

- GV phát phiếu học tập cho HS:

 Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Ví dụ: 1 - a.

 Cột A

 Cột B

1) của 40

2) 0,5 của 50

3) của 4800

4) 4 của

5) của 4%

a) 16.

b)

c) 4000

d) 1,8

e) 25.

Bài 121 <52>.

Gọi một HS đọc và tóm tắt đầu bài.

- Gọi 1HS trình bày lời giải.

GV NX .

GV HD HS sử dụng MTCT để tính .

Bài 117(SGK/51).

Tính . 13,21. =(13,21. 3):5

 = 39,63 : 5 = 7,926

7,926. (7,926. 5) : 3

 = 39,63 : 3 = 13,21.

Bài 118(SGK/52)

a) 9 viên. b) 12 viên.

Bài 119(SGk/52).

An nói đúng vì:

.

BT :

 Kết quả:

 (1 - a)

 (2 - e)

 (3 - c)

 (4 - d)

 (5 - b)

Bài 121.

Tóm tắt:

- Quãng đường HN – HP : 102 km.

- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.

Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km.

Giải:

Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:

 102. = 61,2 (km).

Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:

 102 - 61,2 = 40,8 km.

 Đáp số: 40,8 km.

HS NX .

Bài 120(SGK/52)

HS sử dụng MTCT để tính .

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96 đến 100 - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 
NG: 
Tiết 96: Đ14 . tìm giá trị phân số của một số cho trước
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 6B:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
III, Bài Mới:
	ĐVĐ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: 
Củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số
- Bảng phụ:
 Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. .
 . 4 :5 
20 
 : 5 . 4 
- Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với một phân số làm thế nào ?
 . 4 80 :5 16
20 
 : 5 4 . 4 16
Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.
Hoạt động II: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
1. Ví dụ:
- Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ?
- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS ị nhân 45 với .
Tương tự làm các phần còn lại.
- GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
2. Quy tắc:
 Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b 
(m,n ẻ N , n ạ 0).
1. Ví dụ:
HS đọc ví dụ.
Giải:
Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:
 45. = 30 (HS).
Số HS thích đá cầu là:
 45. 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
 45. 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
 45. (HS).
* Quy tắc: SGK/51.
Hoạt động III: Luyện tập vận dụng quy tắc 
- Yêu cầu HS làm ?2.gọi đồng thời 3 HS lên bảng .
GV kiểm tra bài làm của một số HS , NX bài làm của HS trên bảng , KL bài giải đúng
?2. a) Tính 76. 
Vậy của 76 cm bằng 57cm .
b) Tính 96. 62,5% =96. 
Vậy 62,5% của 96 tấn bằng 60 tấn .
c) Tính 1. 0,25 = 0,25 = 
Vậy 0,25 của một giờ bằng giờ .
Hoạt động IV:
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức
	 - Làm bài tập:
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập:	
4 . củng cố :
GV khắc sâu lại quy tắc 
 của b bằng b . 
Gọi HS thực hiện trên bảng .
GV NX .
Bài 115(SGK/51)
a) 5,8 ; b) ; c) 11,9 ; d) 17.
Bài 116(SGK/51).
Tính : 16% . 25 = . 25 = 54
 25% . 16 = . 16 = 54
 16 % . 25 = 25 % . 16.
a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21.
b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24
5 . Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết. Làm bài tập: 117, 118, 119.( SGK/ 51-52)
HD bài 118 : a, .........? b , 21 - ...............? 
NS: 
NG: 
Tiết 97: luyện tập
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 6B:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
III, Bài Mới:
	ĐVĐ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: Luyện tập
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 Chữa bài 117 .
HS2: Chữa bài 118 .
Chữa bài 119.
GV cho điểm 
- GV phát phiếu học tập cho HS:
 Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Ví dụ: 1 - a.
 Cột A
 Cột B
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) 4 của 
5) của 4%
a) 16.
b) 
c) 4000
d) 1,8
e) 25.
Bài 121 .
Gọi một HS đọc và tóm tắt đầu bài.
- Gọi 1HS trình bày lời giải.
GV NX .
GV HD HS sử dụng MTCT để tính .
Bài 117(SGK/51).
Tính . 13,21. =(13,21. 3):5 
 = 39,63 : 5 = 7,926 
7,926. (7,926. 5) : 3
 = 39,63 : 3 = 13,21.
Bài 118(SGK/52)
a) 9 viên. b) 12 viên.
Bài 119(SGk/52).
An nói đúng vì:
.
BT : 
 Kết quả:
 (1 - a)
 (2 - e)
 (3 - c)
 (4 - d)
 (5 - b)
Bài 121.
Tóm tắt:
- Quãng đường HN – HP : 102 km.
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km.
Giải:
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
 102. = 61,2 (km).
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
 102 - 61,2 = 40,8 km.
 Đáp số: 40,8 km.
HS NX .
Bài 120(SGK/52)
HS sử dụng MTCT để tính .
Hoạt động II:
Hoạt động III:
Hoạt động IV:
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức
	 - Làm bài tập:
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập:	
4. củng cố : Khắc sâu lại quy tắc ‘’ Tìm giá trị phân số của một số cho trước ‘’
Khắc sâu lại một số BT đã chữa l.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài tập 125 ; 125, 126 .
Tuần 33:
NS: 
NG: 
Tiết 98 : Đ15 . tìm một số biết giá trị một
 Phân số của nó
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó. Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
- Thái độ: Có ý thức trong học tập.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 6B:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
Bài 126(SBT/24) .
Số HS trung bình bằng : 45 . = 21 (HS)
 Số HS khá bằng : ( 45 – 21 ) . = 15 (HS)
 Số HS giỏi bằng : 45 – 15 – 21 = 9 (HS)
III, Bài Mới:
	ĐVĐ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới 
1. Ví dụ: SGK.
GV dẫn dắt HS giải ví dụ như SGK.
Vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho .
y/c HS trả lời câu hỏi phần ĐVĐ .
Hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào ?
2. Quy tắc:
- Yêu cầu HS làm ?1.
y/c nửa lớp làm phần a,
y/c nửa lớp còn lại làm phần b,
- Yêu cầu HS làm ?2.
Cho HS phân tích: Để tìm 350l nước ứng với phân số nào ? Trong bài a là số nào ? là phân số nào ?
GV khắc sâu lại sơ đồ lời giải ?2 .
VD . 
Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đầu bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có:
 x. = 27
Vậy: x = 27. 
 x = 27. ; x = 45.
Vậy lớp 6A có 45 HS.
HS trả lời : 21 ( viên bi )
HS đọc quy tắc (SGK/54).
?1 .
a) Tính 14 : 
Vậy của một số bằng 14 thì số đó bằng 49
bTính = 
?2. HS đọc đề bài .
Lượng nước đã dùng (350 l ) ứng với phân số : 1 - . 
 Ta tính : 350: = 1000 
Vậy bể này chứa được 1000 ( lít) 
Hoạt động II:
Hoạt động III:
Hoạt động IV:
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức
	 - Làm bài tập:
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập:	
4.củng cố 
Bài 1: Bảng phụ:
Điền vào ...
a) Muốn tìm của số a cho trước
(x, y ẻ N , y ạ 0) ta tính ...
b) Muốn tìm ... ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm ... ta lấy c : (a,b ẻ N*)
Yêu cầu: HS phân biệt rõ hai dạng toán trên.
GV gọi 2 HS thực hiện trên bảng
GV NX .
Gọi HS trả lời miệng .
GV chốt lại .
Bài 1.
a) a. 
b) Giá trị phân số của một số cho trước.
c) Một số biết của nó bằng c.
Bài 126(SGK/54).
a) 7,2 : 
b) 5: 1
Bài 127(SGK/54).
a) Số phải tìm là:
 13,32 : = 31,08 
b) Số phải tìm:
31,08: = 13,32 
5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài: So sánh 2 dạng toán bài 14, bài 15.
- Làm bài tập: 129 , 128 , 130, 131 . 
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
HD Bài 129. Trong 1 chai 4.5% bơ có trong sữa la 18 g 
 Tính số lượng sữa trong 1 chai ...............
NS: 
NG: 
Tiết 99: luyện tập 
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 6B:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
III, Bài Mới:
	ĐVĐ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: Luyện tập
Dạng 1: Tìm x.
- ở câu a để tìm x , phải làm thế nào ?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải.
GV NX .
Dạng 2: Toán thực tế :
y/c HS nêu cách tìm của nó bằng a.
- Đây thuộc dạng toán nào ? Nêu cách tính.
 = ? a = ?
y/c HS đọc và tóm tắt đề bài .
Lượng thịt = lượng cùi dừa.
Lượng đường = 5% lượng cùi dừa.
Có 0,8 kg thịt.
Tính lượng cùi dừa ? Lượng đường ?
GV nhấn mạnh hai bài toán cơ bản về phân số.
Bài 135.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch ?
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 134 .
- Yêu cầu HS đọc và thực hành theo SGK.
Bài 132.(SGK/55) .
a) 2
Bài 128(SGK/55)
Giải :
Tỉ lệ chất đạm chiếm 24% của đậu đen nấu chín bằng 1,2 kg đạm .
Do đó , số kg đậu đen đã nấu chín :
1,2 : 24% = 1,2 . = 5(kg)
Bài 133(SGK/55).
HS thực hiện trên bảng .
Giải:
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: 
 0,8: = 0,8. = 1,2 (kg).
Lượng đường cần dùng là:
 1,2. 5% = 0,06 (kg).
Vậy cần 1,2 (kg) cùi dừa ; 0,06 kg đường .
Bài 135(SGK/55).
XN đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 sản phẩm.
Tính số sản phẩm theo kế hoạch ?
Giải:
560 sản phẩm ứng với 1 - = (kế hoạch). 
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
 560: 1800 (sản phẩm).
Bài 134(SGK/55)
HS kiểm tra lại đáp số bài 128, 129, 131 bằng máy tính.
Hoạt động II:
Hoạt động III:
Hoạt động IV:
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức
	 - Làm bài tập:
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập:	
4. Củng cố :
Khắc sâu lại kiến thức trọng tâm . Quy tắc ‘’tìm giá trị phân số của một số cho trước ‘’ ; ‘’Tìm một số biết giá trị một phân số của nó ‘’ .
5 . Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Làm bài 132 ; 133 .136(SGK/55) - Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
- HD Bài 136: viên gạch ứng với bao nhiêu kg ? 
Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Tìm x biết:
a) 1,25x + 1 = 5 b) 1
Câu 2:
 Biết rằng: 15,51. 2 = 31,02. ; 31,02: 3 = 10,34
Không cần tính toán hãy điền vào ô trống sau:
Câu hỏi
Phép tính
Kết quả
a) Tìm của 15,51
b) Tìm của 10,34
c) Tìm một số biết của nó bằng 15,51
d) Tìm một số biết của nó bằng 10,34.
NS: 
NG: 
Tiết 100: Đ16 . tìm tỉ số của hai số 
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Kĩ năng: Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 6B:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
Em hãy nhắc lại 2 dang toán về phân số đã học 
III, Bài Mới:
	ĐVĐ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: tỉ số hai số 
VD: SGK 
- Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì ?
y/c HS đọc KN sgk .
- Lấy ví dụ về tỉ số ?
- Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ?
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số ? cách viết nào là tỉ số: A. B . 
C . D . E . 
Cho HS nghiên cứu VD SGK , 
Khi lập tỉ số phải lưu ý điều gì ?
- Qua bài tập này cần ghi nhớ điều gì ?
- Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là:
 3 : 4 hay hay 0,75.
*Khái niệm : SGK/56.
KH: hoặc a : b. là tỉ số của hai số a và b .
Ví dụ : ; ; ; .
Tỉ số (b ạ 0) thì a và b có thể là số nguyên, có thể là phân số, số thập phân ...
Bài 1 
Phân số: A . và C . 
Tỉ số: Cả 5 cách.
Ví dụ 2: Tỉ số độ dài đt AB và đt CD là: 
Hoạt động II: tỉ số phần trăm
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25.
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS làm ?1.
Nửa lớp làm phần a,
- Nửa lớp còn lại làm phần b,
GV NX .
VD1 : Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là :
=%=312,4% 
Quy tắc SGK/57.
?1. Hai HS lên chữa:
a) % = 6,25%
b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg.
 % = 83 %.
Hoạt động III: tỉ lệ xích
- Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó:
 - GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích SGK.
GV y/c HS trả lời 
VD: 
KH : T = (a, b cùng đơn vị đo)
T : tỉ lệ xích. 
a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ.
B : Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
HS đọc ví dụ SGK và giải thích.
?2. Theo bài ra : 
b = 1620 km = 162000000
a = 16,2 cm
Tỉ lệ xích : 
T = = 
Hoạt động IV:
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức
	 - Làm bài tập:
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập:	
4 . Củng cố
- Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b.
 (b ạ 0).
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm (%).
Bài 137(SGK/57)
a, Tỉ số của m và 75 cm = 0,75 m
là : : 0,75 = 
b, Tỉ số của h và 20 ph (= h)
bằng : 
5 . Hướng dẫn về nhà 
- Học bài.
- Làm bài 138, 139 , 140 , 141 ( SGk/58)
HD 141 :
Theo đề bài ta có : hay a = . b 
 Và a – b = 8
 a = ..........? b = ? 

Tài liệu đính kèm:

  • docT96 - 100.doc