Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

I.MỤC TIÊU:

 HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

 HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

 HS biết vận dụng các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ có hgi các số tự nhiên từ 2 đến 99.

 HS: Chuẩn bị sẳn một bảng như trên vào nháp.

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.

GV: Nêu cách tìm ước và bội của một số ?

HS: Trình bày.

GV: Cho HS sửa bài tập 142 ( SBT / 23 ) câu a, c.

HS: Làm bài. Các HS khác dò bài bạn.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét và cho điểm.

Hoạt động 2: Số nguyên tố - Hợp số.

GV: Hãy tìm ước của các số sau: 2, 3, 4, 5, 6.

HS: Nêu các ước.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Hãy xếp các số có hai ước vào một nhóm, các số còn lại vào một nhóm .

HS: Thực hiện.

GV: Các số ở nhóm 1 có hai ước là số nào ?

HS: Là 1 và chính nó.

GV: Các số ở nhóm 2 có bao nhiêu ước ?

HS: Nhiều hơn hai ước

GV: Giới thiệu: Các số ở nhóm 1 gọi là số nguyên tố, các số ở nhóm 2 gọi là hợp số. Vậy số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS phát biểu lại.

HS: Phát biểu lại.

GV: Cho HS làm phần ? ( SGK / 46 ). Yêu cầu HS giải thích vì sao ?

HS: Làm bài.

GV: Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố, hợp số hay không ? Vì sao ?

HS: Trả lời và giải thích.

GV: Giới thiệu hai số đặc biệt là 0 và 1. Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ?

HS: 2, 3, 5, 7.

GV: Tổng hợp lại và cho HS đọc phần chú ý ( SGK / 46 ).

HS: Đọc bài.

GV: Cho HS làm bài tập 115 ( SGK / 47 ). Hướng dẫn HS tìm hợp số bằng cách chỉ ra số đó còn chia hết cho một số nào khác 1 và chính nó.

HS: Làm bài. 1.Số nguyên tố - Hợp số:

Sống nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớp hơn 1, có nhiều hơn hai ước

? ( SGK / 46 ):

Số 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7.

Số 8 là hợp số vì 8 > 1 và 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8.

Số 9 là hợp số vì 9 > 1 và 9 có nhiều hơn hai ước là 1, 3, 9.

*Chú ý ( SGK / 46 ):

Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố và cũng không là hợp số.

Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.

Bài tập 115 ( SGK / 47 ):

Số nguyên tố : 67

Hợp số : 312, 213, 435, 417, 3311

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 9	Bài 14:	Ngày soạn: 15-10-2010
	Tiết 25	Ngày dạy: 20-10-2010
I.MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
HS biết vận dụng các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có hgi các số tự nhiên từ 2 đến 99.
HS: Chuẩn bị sẳn một bảng như trên vào nháp.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Nêu cách tìm ước và bội của một số ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS sửa bài tập 142 ( SBT / 23 ) câu a, c.
HS: Làm bài. Các HS khác dò bài bạn.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Số nguyên tố - Hợp số.
GV: Hãy tìm ước của các số sau: 2, 3, 4, 5, 6.
HS: Nêu các ước.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Hãy xếp các số có hai ước vào một nhóm, các số còn lại vào một nhóm .
HS: Thực hiện.
GV: Các số ở nhóm 1 có hai ước là số nào ?
HS: Là 1 và chính nó.
GV: Các số ở nhóm 2 có bao nhiêu ước ?
HS: Nhiều hơn hai ước
GV: Giới thiệu: Các số ở nhóm 1 gọi là số nguyên tố, các số ở nhóm 2 gọi là hợp số. Vậy số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS phát biểu lại.
HS: Phát biểu lại.
GV: Cho HS làm phần ? ( SGK / 46 ). Yêu cầu HS giải thích vì sao ?
HS: Làm bài.
GV: Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố, hợp số hay không ? Vì sao ?
HS: Trả lời và giải thích.
GV: Giới thiệu hai số đặc biệt là 0 và 1. Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ?
HS: 2, 3, 5, 7.
GV: Tổng hợp lại và cho HS đọc phần chú ý ( SGK / 46 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS làm bài tập 115 ( SGK / 47 ). Hướng dẫn HS tìm hợp số bằng cách chỉ ra số đó còn chia hết cho một số nào khác 1 và chính nó.
HS: Làm bài.
1.Số nguyên tố - Hợp số:
Sống nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớp hơn 1, có nhiều hơn hai ước
? ( SGK / 46 ):
Số 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7.
Số 8 là hợp số vì 8 > 1 và 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8.
Số 9 là hợp số vì 9 > 1 và 9 có nhiều hơn hai ước là 1, 3, 9.
*Chú ý ( SGK / 46 ):
Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố và cũng không là hợp số.
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.
Bài tập 115 ( SGK / 47 ):
Số nguyên tố : 67
Hợp số : 312, 213, 435, 417, 3311
Hoạt động 3: Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
GV: Hãy nêu các số tự nhiên nhỏ hơn 100 ?
HS: Nêu.
GV: Treo bảng đã chuẩn bị sẳn. Tại sao trong bảng không có số 0 và số 1 ?
HS: Trả lời.
GV: Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là số nào ?
HS: 2, 3, 5, 7.
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số, ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
GV: Hướng dẫn HS cách làm:
Giữ lại số 2 và loại bỏ các số là bội của 2 và lớn hơn 2. 
Giữ lại số 3 và loại bỏ các số là bội của 3 và lớn hơn 3.
Giữ lại số 5 và loại bỏ các số là bội của 5 và lớn hơn 5. 
Giữ lại số 7 và loại bỏ các số là bội của 7 và lớn hơn 7.
Các số còn lại trong bảng là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
HS: Thực hiện theo sư hướng dẫn của GV.
GV: Kiểm tra kết quả của một vài HS.
GV: Trong bảng chúng ta vừa lập thì số nguyên tố nhỏ nhất là số nào ?
HS: 2
GV: Nó là số chẳn hay lẻ ?
HS: Chẳn.
GV: Ngày số 2 là số chẳn thì còn số nguyên tố nào là số chẳn nữa không ?
HS: Không.
GV: Kết luận: số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số nguyên tố chẳn duy nhất.
GV: Trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có chữ số tận cùng là mấy ?
HS: Trả lời.
GV: Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị, 1 đơn vị.
HS: Tìm và nêu.
GV: Giới thiệu bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. Và nêu một vài ví dụ cho HS kiểm tra xem số đó có phải là số nguyên tố hay không ?
HS: Kiểm tra.
2.Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100:
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẳn duy nhất.
Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Treo bảng phụ có ghi sẳn bài tập 116 ( SGK / 47 ). Giới thiệu cho HS tập hợp P các số nguyên tố.
HS: Lắng nghe và lên bảng điền vào chổ trống
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Cho HS làm bài tập 117 ( SGK / 47 ).
HS: Đứng tại chổ trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 118 câu a ( SGK / 47 )
HS: Lắng nghe và quan sát.
Bài tập 116 ( SGK / 47 ):
83 P 15 N
91 P P N
Bài tập 117 ( SGK / 47 ):
Số nguyên tố: 131, 313, 647
Bài tập 118 ( SGK / 47 ):
3 . 4 . 5 + 6 . 7
Ta có 3 . 4 . 5 3 và 6 . 7 3
3 . 4 . 5 + 6 . 7 3
Mà 3 . 4 . 5 + 6 . 7 > 3
Nên 3 . 4 . 5 + 6 . 7 là hợp số.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài.
Làm bài tập 118 – 122 ( SGK / 47 ), 148, 149, 153 ( SBT / 20, 21 ).

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 14.doc