Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

 Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo ,để giải các bài tập.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: phấn màu, bảng phụ,

 HS: Bảng nhóm, SGK,

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.

GV: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

HS: Trình bày.

GV: Treo bảng phụ có bài tập: Dùng ba trong bốn chữ số 7, 4, 5, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó:

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 5

HS: Lên bảng làm bài

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Cho hai số a = 378 và b = 5162, hãy thực hiện phép chia các số này cho 9 để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, không chia hết cho 9.

HS: Cả lớp cùng làm, một HS trả lời.

GV: hãy tính tổng các chữ số của a, b.

HS: Tính.

GV: Hãy xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không ? Tương tự như trên với hiệu của b và tổng các chữ số của nó.

HS: Trình bày.

GV: Dựa vào đâu để kết luận được như vậy ?

HS: Tính chất chia hết của một hiệu hoặc tính trực tiếp.

GV: Dựa vào các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ?

HS: Mọi số luôn viết được bằng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9.

Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu.

GV: Nhắc lại nhận xét trên.

GV: Hướng dẫn HS biểu diễn số 378 dưới dạng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9.

HS: Chú ý quan sát.

GV: Kết luận: Vậy số 378 viết được dưới dạng các chữ số của nó ( là 3 + 7 + 8 ) và một ,số chia hết cho 9 là (3 . 11 . 9 + 7 . 9 ).

GV: Cho HS làm tương tự với số 253.

HS: Làm bài.

GV: Cho một HS lên bảng trình bày.

HS: Lên bảng trình bày. 1.Nhận xét mở đầu:

*Nhận xét:

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

*Ví dụ:

378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8

 = 3 .( 99 + 1 ) + 7 . ( 9 + 1 ) + 8

 = 3 . 99+ 3 + 7 . 9 + 7 + 8

 = ( 3 + 7 + 8 ) + ( 3 . 11 . 9 + 7 . 9 )

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 8	Bài 12:	Ngày soạn: 9-10-2010
	Tiết 22	Ngày dạy: 13-10-2010
I.MỤC TIÊU:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo ,để giải các bài tập.
II.CHUẨN BỊ:
GV: phấn màu, bảng phụ,
HS: Bảng nhóm, SGK,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HS: Trình bày.
GV: Treo bảng phụ có bài tập: Dùng ba trong bốn chữ số 7, 4, 5, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó:
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
HS: Lên bảng làm bài 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Cho hai số a = 378 và b = 5162, hãy thực hiện phép chia các số này cho 9 để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, không chia hết cho 9.
HS: Cả lớp cùng làm, một HS trả lời.
GV: hãy tính tổng các chữ số của a, b.
HS: Tính.
GV: Hãy xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không ? Tương tự như trên với hiệu của b và tổng các chữ số của nó.
HS: Trình bày.
GV: Dựa vào đâu để kết luận được như vậy ?
HS: Tính chất chia hết của một hiệu hoặc tính trực tiếp.
GV: Dựa vào các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ?
HS: Mọi số luôn viết được bằng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu.
GV: Nhắc lại nhận xét trên.
GV: Hướng dẫn HS biểu diễn số 378 dưới dạng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Kết luận: Vậy số 378 viết được dưới dạng các chữ số của nó ( là 3 + 7 + 8 ) và một ,số chia hết cho 9 là (3 . 11 . 9 + 7 . 9 ).
GV: Cho HS làm tương tự với số 253.
HS: Làm bài.
GV: Cho một HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày.
1.Nhận xét mở đầu:
*Nhận xét:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
*Ví dụ:
378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8
 = 3 .( 99 + 1 ) + 7 . ( 9 + 1 ) + 8
 = 3 . 99+ 3 + 7 . 9 + 7 + 8
 = ( 3 + 7 + 8 ) + ( 3 . 11 . 9 + 7 . 9 )
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9.
GV: Dựa vào phần mở đầu, ta có:
378 = ( 3 + 7 + 8 ) + ( số chia hết cho 9 )
Vậy nếu ta không cần thực hiện phép chia thì hãy giải thích tại sao 378 chia hết cho 9.
HS: Vì các số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
GV: Vậy ta có kết luận gì về trường hợp này ?
HS: Trình bày kết luận 1 ( SGK / 40 ).
GV: Nhắc lại.
GV: Dựa vào phần mở đầu, ta có:
253 = ( 2 + 5 + 3 ) + ( số chia hết cho 9 )
Vậy nếu ta không cần thực hiện phép chia thì hãy giải thích tại sao 253 không chia hết cho 9.
HS: Vì các số hạng của tổng có một số không chia hết cho 9.
GV: Vậy ta có kết luận gì về trường hợp này ?
HS: Trình bày kết luận 2 ( SGK / 40 ).
GV: Vậy từ hai kết luận trên hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
HS: Phát biểu.
GV: Nhắc lại.
GV: Cho HS đọc phần ?1 ( SGK / 40 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho hai HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Hãy cho vài ví dụ về số chia hết cho 9 bằng cách phân tích tổng các chữ số thành nhiều tổng khác.
HS: Cho ví dụ.
2.Dấu hiệu chia hết cho 9:
* kết luận 1:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Ví dụ: HS tự cho.
Kết luận 2:
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Ví dụ: HS tự cho.
Dấu hiệu chia hết cho 9:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1 ( SGK / 40 ):
Số chia hết cho 9 là : 621, 6354
Số không chia hết cho 9 là : 1205, 1327.
Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3.
GV: Áp dụng nhận xét mở đầu hãy cho biết các số sau có chia hết cho 3 không: 2415, 413.
HS: Hoạt động nhóm làm bài. Trình bày kết quả lên bảng phụ.
GV: Cho HS nhận xét nhóm bạn.
HS: Nhận xét. 
GV: Từ hai ví dụ trên ta có kết luận gì ?
HS: trình bày.
GV: Hãy giải thích vì sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ?
HS: Giải thích.
GV: vậy dấu hiệu chia hết cho 3 là gì ?
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS đọc phần ?2 ( SGK / 41 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Ta sẽ thêm vào * số nào thì được số chia hết cho 3 ?
HS: Trả lời.
HS: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Cho HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
* Kết luận 1:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Ví dụ: HS tự cho
* Kết luận 2:
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
 Ví dụ: HS tự cho
Dấu hiệu chia hết cho 3:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2 ( SGK / 41):
 3 ( 1 + 5 + 7 + * ) 3
 ( 13 + * ) 3
 ( 12 + 1 + * ) 3
Vì 12 3 nên 
 ( 12 + 1 + * ) 3( 1 + * ) 3
 * { 2; 5; 8 }
Hoạt động 5: Củng cố.
GV: Hãy so sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 với dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 101 ( SGK / 41 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho hai HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào vở.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc đề bài tập 102 ( SGK / 41 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho hai HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào vở.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Từ hai bài làm của bạn hãy dùng dấu hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa A và B.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 104 ( SGK / 42 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho các nhóm HS thi điền nhanh vào dấu * ( không cần trình bày lời giải )
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và khen thưởng.
Bài tập 101 ( SGK / 41 ):
Các số chia hết cho 3 là : 1347, 6534, 93258.
Các số chia hết cho 9 là : 6534, 93258
Bài tập 102 ( SGK / 41 ):
A = { 3564; 6531; 6570; 1248 }
B = { 3564; 6570 }
A B
Bài tập 104 ( SGK / 42 ):
a) * { 2; 5; 8 }
b) * { 0; 9 }
c) * { 5 }
d) * = 9810
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Hoàn chỉnh lời giải bài 103, 104, 105 ( SGK / 42 ); 137, 138 ( SBT / 19 ).
Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 12.doc