Giáo án môn Sinh học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 70

Giáo án môn Sinh học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 70

. Kiến thức

 - Trình bày khái quát về giới động vật (phân bố, môi trường sống, thành phần loài và số lượng cá thể).

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc 235 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1654Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:..................................... 
Ngày dạy:...................................... 
Mở đầu
Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Trình bày khái quát về giới động vật (phân bố, môi trường sống, thành phần loài và số lượng cá thể).
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. phương pháp: Thuyết trình, hỏi đáp, HĐN.
IIi. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học
	VB: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
	- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: 
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
1.Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể:
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài
+ Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
- Đa dạng về số lượng cá thể trong loài.
Vd: Đàn ong, đàn kiến
- Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
Vd: Gà để lấy thịt, lấy trứng.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
-GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
- Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
- Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV hỏi thêm:
- Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
2.Đa dạng về môi trường sống:
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
Vd: + ở nước có tôm, cá.
 + ở trên không có chim, dơi.
4. Củng cố:
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
V. rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Tiết 2
Ngày dạy: 
Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. Kể tên được các ngành động vật chủ yếu.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. phương pháp: Thuyết trình
IIi. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 	- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 	- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài học
	VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
1.Phân biệt động vật với thực vật:
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ở 1 số điểm của tế bào. 1 số khả năng như: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS rút ra kết luận.
2.Đặc điểm chung của động vật:
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
-GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
? kể tên các ngành động vật chủ yếu. Cho ví dụ?
3.Sơ lược phân chia giới động vật:
- Các ngành chủ yếu:
+Ngành ĐVNS: Trùng roi
+ Ngành ruột khoang: san hô
+Các ngành giun:
 Ngành giun dẹp:Sán lá gan
 Ngành giun tròn: Giun đũa
 Ngành giun đốt: Giun đất
+ Ngành thân mềm: Trai sống.
+ Ngành chân khớp: Tôm, cua.
+ Ngành ĐV có XS: gồm 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
4.Vai trò của động vật:
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- ... ........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 
Bài 63: ÔN tập học kỳ ii
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về động vật đã học.
- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
3. Bài mới:	
Hoạt động 1: Sự tiến hoá của giới động vật
Mục tiêu: HS thấy được sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp của giới động vật.
Hoạt động của GV&HS 
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật”
- GV kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ cho HS chữa bài.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 200, thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
- Yêu cầu nêu được:
+ Tên ngành
+ Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao.
+ Con đại diện phải điển hình.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS ghi kết quả của nhóm.
- GV tổng hợp các ý kiến của các nhóm.
- Cho HS quan sát bảng đáp án.
I. Tiến hoá của giới động vật:
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Tuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
- GV yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi:
- Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu nêu được;
+ Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào?
- Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
- Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng, thảo luận nhóm. Yêu cầu nêu được:
+ Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn trên không (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước).
+ Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên.
VD: Cá voi sống ở nước.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án
- Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?
- Cho HS rút ra kết luận.
Kết luận:
- Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.
- Động vật thích nghi với môi trường sống.
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.
II. Sự thích nghi thứ sinh:
- Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên
Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
Mục tiêu: HS chỉ rõ những mặt lợi của động vật đối với tự nhiên và đời sống con người, tác hại nhất định của động vật.
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”
- GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
- Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm.
III Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật:
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên bài
Động vật không xương sống
Động vật có xương sống
Động vật có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghiệp
- Nông nghiêp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
- Tôm, cua, rươi, . 
- Mực
- San hô
- Giun đất
- Trai ngọc
- Nhện, ong
- Cá, chim, thú
- Gấu, khỉ, rắn
- Bò, cầy, công
- Trâu, bò, gà
- Vẹt
- Cá, chim
Động vật có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
- Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa
- Ruồi, muỗi
- Giun đũa, sán
- Chuột
- Rắn độc
- Động vật có vai trò gì?
- Động vật gây nên những tác hại như thế nào?
- HS dựa vào nội dung bảng 2 để trả lời.
Kết luận: 
- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người.
- Một số động vật gây hại.
4. Củng cố:
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
+ Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
	- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên.
	+ Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm.
V.Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tiết 67: 
 Kiểm tra học kỳ II
Tuần 34
Ngày soạn: Tiết 68
 Ngày dạy: 
Bài 64: Thực hành: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương vàTham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Chuẩn bị:
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
* Địa điểm thực hành
III. Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
IV.Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:	
VB: GV thông báo:
	Tiết 67: Học trên lớp
	Tiết 68, 69 	+ Quan sát thu thập mẫu
	+ Báo cáo của các nhóm
Tiến hành
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan
- Đặc điểm: có những môi trường nào?
- Độ sâu của môi trường nước
- Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp.
Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
- Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng.
- Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
	+ Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm.
- Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông.
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.
Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
- Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước)
- Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông.
- Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ).
- Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép
- Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK.
- Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.
- Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết.
4. Củng cố:Nhận xét giờ học
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Chuẩn bị nội dung giờ tiếp theo.	
V.Rút kinh nghiệm:
.
Ngày kiểm tra: 
 Tiết 67 
 Kiểm tra học kỳ II
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 69-70
 Thăm quan thiên nhiên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
 Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Chuẩn bị: Như tiết 68
III. Phương pháp: Quan sát, tìm tòi, thực hành.
IV. Tiến trình bài dạy:Tiến hành thăm quan ngoài trời.
- Yêu cầu:
- HS hoạt động theo nhóm 6 HS
Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu.
Lấy được mẫu đơn giản.
 Hoạt động 1:
 Giáo viên thông báo nội dung cần quan sát.
1- Quan sát động vật phân bố theo môi trường:
Trong từng môi trường có những động vật nào?
Số lượng cá thể nhiều hay ít?
VD; Cành cây có nhiều sâu bướm.
2- Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở môi trường.
Động vật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào?
VD: Bướm bay bằng cánh
Châu chấu nhảy bằng chân
Cá bơi bằng vây
3- Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật:
Quan sát các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào?
VD: ăn lá, ăn hạt, ăn ĐV nhỏ, hút mật.
1- Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật:
2- Tìm xem có động vật nào có ích hoặc gây hại cho TV.
VD: Ong hút mật đthụ phấn cho hoa.
Sâu ăn lá đ ăn lá non đ cây chết.
Sâu ăn quảđ đục quảđ thối quả.
3-Quan sát hiện tượng nguỵ trang của động vật:
Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất.
Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay 1 chiếc lá.
4-Quan sát thành phần,số lượng động vật trong tự nhiên:
Từng môi trường có thành phần loài như thế nào?
Trong môi trường số lượng cá thể như thế nào?
 Loài động vật nào không có trong môi trường đó?
 Hoạt động 2:
 Học sinh tiến hành quan sát.
a.Đối với HS.
Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát.
Người ghi chép.
Người giữ mẫu.
Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát.
b.Đối với giáo viên:
-Bao quát lớp, hướng dẫn giúp đỡ HS yếu
 -Nhắc nhở HS lấy đủ mẫu ở nơi quan sát.
 Hoạt động 3:
 Báo cáo kết quả của các nhóm.
- Yêu cầu HS tập trung ở chỗ mát.
Các nhóm báo cáo kết quả
Yêu cầu gồm:
+Bảng tên các động vật và môi trường sống.
+ Mộu thu thập được
+Đánh giá về số lượng thành phần động vật trong tự nhiên.
-Sau khi báo cáo GV cho HS dùng chổi lông nhẹ nhàng quét trả các mẫu về môi trường sỗng của chúng.
*Củng cố:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập
*Hướng dẫnvề nhà:
- Ôn tập lại chương trình.	
V. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 7.doc