Mục tiêu: Sau bài này, HS phải:
Kiến thức: Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo thể hiện tảo là thực vật bâc thấp
Tập nhận biết một số tảo thường gặp.
Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo
Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát
Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II/Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu tảo xoắn để trong cố thuỷ tinh. Tranh tảo xoắn, rong mơ và một số tảo khác
Chuẩn bị của học sinh : Tranh mẫu tảo
Tuần 23 Tiết 46 Ngày soạn: 15/02/09 CÁC NHÓM THỰC VẬT TẢO I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Kiến thức: Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo thể hiện tảo là thực vật bâc thấp Tập nhận biết một số tảo thường gặp. Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II/Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu tảo xoắn để trong cố thuỷ tinh. Tranh tảo xoắn, rong mơ và một số tảo khác Chuẩn bị của học sinh : Tranh mẫu tảo III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào ? -Bài mới: 1.Mở bài: Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng, váng đó do những cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn, sống ơ nước ngọt hoặc nước mặn. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào, để nghiên cứu chúng, ta đi nghiên cứu bài hôm nay. +Hoạt động 1: Cấu tạo của tảo Mục tiêu : Thấy được tảo xoắn có cấu tạo đơn giàn là một sợi gồm nhiều tế bào HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV yêu cầu HS quan sát một sợi tảo xoắn trên tranh phóng to Quan sát tranh → nhận xét về cấu tạo tảo xoắn mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ? → Quan sát tranh rong mơ. - Rong mơ có cấu tạo như thế nào ? - So sánh cấu tạo ngoài của rong mơ với cây bành ? → Tìm điểm giống nhau và khác nhau ? - Nêu đặc điểm của rong mơ ? Quan sát rong mơ (tảo nước mặn) → giới thiệu môi trường sống - Vì sao trong rong mơ có màu nâu ? → giới thiệu cách sinh sản. → Rút ra kết luận Các nhóm quan sát mẫu tảo xoắn bằng mắt, nhận dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên. + Tổ chức cơ thể + Cấu tạo tế bào + Màu sắc của tảo - Tên gọi của tảo do chất nguyên sinh co dải xoắn chứa chất diệp lục - Cách sinh sản của tảo xoắn → sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp *Tiểu kết: Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật. +Hoạt động 2: Một vài tảo khác thường gặp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Sử dụng tranh giới thiệu một số tảo thường gặp khác -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk tr.124 → rút ra nhận xét hình dạng của tảo? Qua hoạt động 1 và 2 có nhận xét gì về tảo nói chung? -HS quan sát tảo đơn bào, tảo đa bào. -HS nhận xét sự đa dạng của tảo về hình dạng, cấu tạo, màu sắc. → Nêu được: Tảo là thực vật bậc thấp, có một hay nhiều tế bào. *Tiểu kết:Dù đơn bào hay đa bào cơ thể tảo chưa có thân rễ lá thật sự, bên trong chưa phân hóa thành các loại mô điển hình. Chúng hợp thành nhóm thực vật bậc thấp. Hoạt động 3: Vai trò của tảo. Mục tiêu : Nắm được vai trò chung của tảo trong nước. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk. ? Tảo sống ở nước có lợi gì? ?Với đời sống con người tảo có lợi gì? ?Khi nào tảo có thể gây hại. HS trao đổi theo đôi bạn học tập, trao đổi thống nhất đáp an. → Nêu được vai trò của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người. *Tiểu kết: Vai trò của tảo: Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Đánh dấu √ vào o cho ý trả lời đúng trong câu sau: Tảo là thực vật bậc thấp vì: o Cơ thể có cấu tạo đơn bào o Sống ở nước o Chưa có thân rễ lá thực sự. V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5 tr. 125 ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài Rêu – Cây rêu. Chuẩn bị một số vật mẫu rêu tường. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 23 Tiết 47 Ngày soạn: 18/02/09 RÊU - CÂY RÊU I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu , phân biệt rêu với tảo và cây có hoa . Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu . Thấy đuợc vaio trò của rêu trong tự nhiên . II/Đồ dùng dạy học: GV : Mẫu vật : cây rêu; Tranh : Cây rêu và cây rêu mang túi bào tử; Dụng cụ : kính lúp HS : Cây rêu III/Tiến trình dạy học: +Hoạt động 1: Tìm hiểu rêu sống ở đâu ? Mục tiêu: HS phát biểu nơi sống của rêu, đặc điểm bên ngoài → Rêu sống nơi ẩm ướt HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS à Giới thiệu 1 số loài rêu F Nhận xét môi trường sống của một số loài rêu ? F Rêu mọc đơn độc hay từng đám ? GV : so sánh môi trường sống giữa rêu và tảo ? HS nêu nơi sống của rêu. HS nêu được Rêu thường sống thành đám, những nơi ẩm ướt. → Rêu sống trên cạn; tảo sống trong nước. *Tiểu kết: Rêu sống trên cạn, những nơi ẩm ướt như: Chân tường, trên đất hay trên thân các cây gỗ to +Hoạt động 2: Quan sát cây rêu Mục tiêu: Phân biệt được các bộ phận của cây rêu và đặc điểm chính của mỗi bộ phận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV : giới hướng dẫn HS cách tách một hoặc hai cây rêu ra để quan sát dưới kính lúp - Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo cơ quan dinh dưỡng - quan sát đặc điểm cấu tạo của rễ , thân , lá và đọc sgk/126 để hoàn thành phiếu học tập : Loại cây Thân Lá Rễ Tảo Rêu Cây có hoa GV diễn giảng đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của rêu trên tranh F Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm những bộ phận nào ? Tại sao rễ của cây rêu chỉ được xem là rễ giả ? Vậy rễ thật có cấu tạo như thế nào ? Qua kết quả trên ta thấy cây rêu và cây có hoa giống và khác nhau ở những điểm nào ? Do những đặc điểm nào về cấu tạo mà rêu chỉ mọc được ở những nơi ẩm ướt và không vươn cao được ? So với tảo rêu có điểm gì tiến hoá hơn mà được xếp vào nhóm thực vật bậc cao ? HS : quan sát cây rêu dưới kính lúp kết hợp đối chiếu hình 38.1 sgk để nhận biết các bộ phận của cây rêu HS lên ghi chú tranh câm . HS xác định : các bộ phận làm nhiệm vụ dinh dưỡng , các bộ phận làm nhiệm vụ sinh sản HS : thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận Các nhóm khác nhận xét , bổ sung (Giống : đã phân hoá thành rễ , thân và lá Khác : Rêu : thân , lá , rễ chưa có mạch dẫn Đậu : thân , lá , rễ có mạch dẫn) HS tự rút ra những đặc điểm chính trong cấu tạo cây rêu. *Tiểu kết: Thân ngắn không phân cành Lá nhỏ, mỏng Rễ giả có khả năng hút nước Chưa có mạch dẫn. Hoạt động 3 : Túi bào tử và sự phát triển của cây rêu +Mục tiêu: Biết được rêu sinh sản bằng bào tử và túi bào tử là cơ quan sinh sản nằm ở ngọn rêu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử àphân biệt các phần của túi bào tử (Túi bài tử có 2 phần mũ ở trên và cuống ở dưới ,trong túi có bào tử ) GV yêu cầu HS quan sát tiếp H. 38.2 và đọc ¾ Thảo luận theo nội dung : Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào ? Rêu sinh sản bằng gì ? Trình bày sự phát triển của rêu ? Quá trình hình thành bào tử diển ra như thế nào HS quan sát tiếp H. 38.2 và đọc ¾ Thảo luận theo yêu cầu của GV. Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét bổ sung . *Tiểu kết: Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. Rêu sinh sản bằng bào tử. Bào tử chín rơi xuống đất → gặp đất ẩm → nảy mầm thành cây rêu con. Hoạt động 4: Vai trò của rêu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV yêu cầu HS đọc đoạn o mục 4 → trả lời câu hỏi: Rêu có lợi ích gì? -GV giảng giải thêm : Hình thành đất, Tạo than HS đọc thông tin → tự rút ra vai trò của rêu. Tiểu kết: Vai trò của rêu (sgk) IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK HS làm bài tập điền từ SGV V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2 tr.127 ở SGK. Chuẩn bị trước bài Quyết – Cây dương xỉ. Chuẩn bị một số cây dương xỉ già. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 24 Tiết 48 Ngày soạn: 23/02/09 QUYẾT - DƯƠNG XỈ I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ Biết cách nhận dạng 1 cây thuộc dương xỉ Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá Rèn luyện kỹ năng quan sát , thực hành Giáo dục tình yêu thiên nhiên II/Đồ dùng dạy học: GV : Tranh : hình 39.2 phóng to; Mẫu vật :Cây dương xỉ HS : Cây dương xỉ III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây rêu? -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cây dương xỉ Mục tiêu: HS quan sát và tìm hiểu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có gì khác với cây rêu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Quan sát cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ GV yêu cầu HS quan sát cây dương xỉ FCây dương xỉ được cấu tạo bởi những bộ phận nào ? đặc điểm các bộ phận đó ? ( chú ý HS không nhầm lẫn cuống lá già là thân ) So sánh các đặc điểm với cơ quan sinh dưỡng của rêu 2. Quan sát túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ GV yêu cầu HS lật mặt dưới của lá già để tìm túi bào tử GV cho HS làm bài tập : điền vào chổ trống những từ thích hợp sau : F Từ những vấn đề trên ta rút ra được điều gì ? Các nhóm quan sát cây dương xỉ đối chiếu tranh vẽ xác định các bộ phận của cây Quan sát đặc điểm của rễ , thân , lá ( chú ý đặc điểm của lá non) HS quan sát kỉ hình 39.2 và đọc kỹ chú thích Tiến hành thảo luận theo nội dung : -Vòng cơ có tác dụng gì ? -Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử ? -So sánh với rêu HS làm bài tập : điền vào chổ trống những từ thích hợp sau : Mặt dưới của dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử vách túi bào tử có một vòng cơ, màng tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành ..nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu, nhưng khác rêu ở chổ có nguyên tản do bào tử phát triển thành . *Tiểu kết: 1.Cơ quan sinh dưỡng : Lá già : có cuống dài , lá non cuộn tròn Thân ngầm hình trụ Lá thật Có mạch dẫn 2.Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ : Dương xỉ sinh sản bằng bào tử , cơ quan sinh sản là túi bào tử . +Hoạt động 2:Quan sát 1 vài loài dương xỉ thường gặp. Tìm hiểu quyết cổ đại và fsự hình thành than đá. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Quan sát cây rau bợ , cây lông cu li ð Rút ra : Nhận xét đặc điểm chung Nêu đặc điểm nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ ( căn cứ vào lá non) 2/ Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. -GV yêu cầu HS đọc thông tin Than đá hình thành như thế nào ? HS phát biểu nhận xét về : Sự đa dạng về hình thái; +Đặc điểm chung +Tập nhận biết một cây thuộc dương xỉ (Căn cứ lá non) HS nghiên cứu thông tin và nêu lên nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ HS đọc kết luận chung *Tiểu kết: II. Một vài loài dương xỉ thường gặp Rau bợ Lông c ... ý thức bảo vệ thực vật II/Đồ dùng dạy học: GV : Cành thông có nón III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: -Bài mới: +Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông Mục tiêu: Nêu được đặc điểm bên ngoài của thân cành lá. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV giới thiệu về cây thông GV thông báo : rễ to , khoẻ , mọc sâu Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét , bổ sung à Cơ quan sinh dưỡng của thông gồm những bộ phận nào ? đặc điểm của những bộ phận đó ? GV thông báo Rễ to, khỏe, mọc sâu. Yêu cầu hs rút ra kết luận. HS làm việc theo nhóm -QS cành thông , lá thông à ghi đặc điểm ra giấy nháp (Đặc điểm thân, cành , màu sắc ) -QS cách mọc của lá ( chú ý vảy nhỏ ở gốc lá ) *Tiểu kết: Thân , cành màu nâu , xù xì , có mạch dẫn Lá : nhỏ hình kim mọc từ 2 – 3 chiếc trên một cành con rất ngắn Rễ : dài , ăn sâu , lan rộng +Hoạt động 2:Quan sát cơ quan sinh sản Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo của nón. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV giới thiệu một số tranh: Cành thông mang nón Nón thông đã chín Quan sát một nón cái đã phát triển F Tại sao gọi thông là hạt trần ? Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần F Các cây thuộc ngành hạt trần có giá trị thực tiển như thế nào ? HS quan sát tranh tìm hiểu về cấu tạo của nón đực và nón cái Xác định vị trí của nón đực và nón cái F Nón đực có cấu tạo như thế nào ? F Nón cái có cấu tạo như thế nào F So sánh cấu tạo của hoa và nón F có thể coi nón như hoa được không ? F Hạt thông có đặc điểm gì ? F So sánh một non đã phát triển với một quả của cây có hoa (Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn nên không thể xem là hoa ) HS quan sát một nón thông và tìm hạt (Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần), chưa có quả thật sự ) HS đọc thông tin *Tiểu kết: 1/Cơ quan sinh sản của thông là nón. +Nón đực : nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm . Cấu tạo gồm : Trục nón Vảy (nhị) mang túi phấn Túi phấn chứa các hạt phấn +Nón cái : Lớn hơn nón đực , mọc riêng lẻ . Cấu tạo : Trục nón Vảy ( lá noãn) Noãn 2/ Giá trị thực tiễn của cây hạt trần: Các cây hạt trần ở nước ta đều có giá trị thực tiễn. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2 tr. 134 ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài Hạt kín- Đặc điểm của thực vật hạt kín. Chuẩn bị một số VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 26 Tiết 52 Ngày soạn: 09/03/09 HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY THỰC VẬT HẠT KÍN I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Phát hiện được những tính chất đạc trưng của cây hạt kín là có hoa , quả , hạt Phân biệt sự khác nhau giữa hạt kín và hạt trần Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của hạt kín II/Đồ dùng dạy học: GV : Cành bưởi , lá đơn , lá kép , quả cam, rể hành , hoa huệ , hoa hồng HS : Mẫu vật đã chuẩn bị ở tiết trước III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: -Bài mới: +Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa Mục tiêu: Biết cách quan sát một cây có hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV yêu cầu HS quan sát cây có hoa về : Cơ quan sinh dưỡng : Thân : dạng thân (gỗ, cỏ)kích thước (to, nhỏ, trung bình) Lá:cách mọc,kiểu lá,kiểu gân lá Rễ:xác định kiểu rễ Cơ quan sinh sản : Hoa:Cách mọc (đơn, cụm) Đài: màu sắc của đài Tràng : màu sắc, cánh hoa rời hay dính Nhị : số nhị Nhụy: cắt ngang bầu nhụy qs noãn GV kẻ bảng lên bảng và gọi HS lên điền GV bổ sung và hoàn chỉnh bảng GV bổ sung và giúp HS rút ra kết luận HS quan sát cây mà nhóm đã chuẩn bị từ cơ quan sinh sản theo trình tự sgk (với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp) HS làm bài tập sgk/135 → HS ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống ở vở bài tập. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung *Tiểu kết: Cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng , trong thân có mạch dẫn phát triển , +Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín. Mục tiêu: Nêu được sự đa dạng của thực vật hạt kín. Phát hiện được đặc điểm chung của thực vật hạt kín HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Căn cứ vào bảng mục I → Nhận xét sự khác nhau của rễ ,thân, lá, hoa , quả? -GV cung cấp: Cây hạt kín có mạch dẫn phát triển. -Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? GV hướng dẫn hs rut ra đặc điểm chung. ?So sánh với cây hạt trần → thấy được sự tiến hóa của thực vật hạt kín. HS tiến hành hoạt động độc lập : Nhận xét sự đa dạng của rễ, thân ,lá, hoa, quả của các cây thực vật hạt kín. HS thảo luận nhóm → rút ra đặc điểm chung của cây hạt kín. *Tiểu kết: Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng, Có hoa, quả chứa hạt bên trong. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Đánh dấu √ vào cây trả lời đúng trong các câu sau đây: 1.Trong nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây hạt kín: a.oCây mít, cây rêu, cây ớt b. o Cây thông, cây lúa, cây đào Đáp án: c c oCây ổi, cây cải, cây dừa 2.Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là: a. o Có rễ, thân, lá b. o Có sự sinh sản bằng hạt Đáp án: c c. o Có hoa, quả, hạt, hạt nằm trong quả V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2 tr. ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. Chuẩn bị một số : cây lúa ,hành ,hoa huệ ,cây bưởi con có rễ ,lá hoa dâm bụt VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 26 Tiết 53 Ngày soạn: 12/03/09 LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây tuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm Căn cứ vào đặc điểm có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một là mầm. Rèn luyện kỹ năng quan sát , thực hành Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh II/Đồ dùng dạy học: GV : Mẫu : Cây lúa, hành, huệ, cỏ, cây bưởi con, lá râm bụt Tranh : rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá HS : chuẩn bị mẫu vật đã dặn trước III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của cây thực vật hạt kín? -Bài mới: +Hoạt động 1: Phân biệt cây hai là mầm và cây một lá mầm Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV cho HS nhắc lại kiến thức củ về kiểu rễ, kiểu gân lá , kết hợp với quan sát tranh để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm F Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt cây hai lá mầm với cây một lá mầm. GV kẻ bảng GV gọi hS lên bảng ghi -GV yêu cầu HS: Qs tranh hình 42.1 giới thiệu cây 1 lá mầm và cây hai lá mầm điển hình HS họat động theo nhóm: qs và ghi nhận các đặc điểm quan sát được vào bảng Đặc điểm Cây hai lá mầm Cây một lá mầm Kiểu rễ Kiểu gân lá Số cánh hoa Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét , bổ sung lá mầm và cây một lá mầm? Các nhóm khác nhận xét , bổ sung *Tiểu kết: Đặc điểm Lớp 1 lá mầm Lớp hai lá mầm Rễ Lá Thân Hoa Hạt Chùm Gân //, hình cung Cỏ , cột 6 cánh hoặc 3 cánh Phôi có 1 lá mầm Cọc Gân hình mạng Gỗ, cỏ , leo 5 cánh hoặc 4 cánh Phôi có 2 lá mầm +Hoạt động 2: Quan sát một vài cây khác HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -GV yêu cầu HS Quan sát một số cây hạt kín mang theo, điền các đặc điểm thích hợp vào bảng sau: Tên cây Rễ Thân Kiểu gân lá Thuộc lớp Một lá mầm Hai lá mầm Bưởi chanh mít . Qs các cây của nhóm mang đi và phân loại chúng thành hai lớp , và điền đặc điểm vào bảng -GV chốt lại kiến thức, ghi bảng. Mỗi nhóm ghi thêm 10 tên cây và điền vào bảng các đặc điểm -Báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm. Lớp nhận xét bổ sung. HS đọc kết luận chung IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì ? Có thể nhận biết cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào ? V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 tr. 139 ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài 43: khái niệm sơ lược về phân loại thực vật. Tuần 27 Tiết 54 Ngày soạn: 15/03/09 KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: Biết được phân loại thực vật là gì ? Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành Biết vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín II/Đồ dùng dạy học: GV : Sơ đồ phân chia các ngành TV III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm là gì? -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ? Mục tiêu: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học F Tại sao người ta xếp cây thông , trắc bách diệp vào một nhóm? F Tạo sao tảo, rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau? Phân loại thực vật là gì ? Vài hs trả lời Các hs khác nhận xét bổ sung Cho HS đọc thông tin khái niệm về phân loại thực vật. *Tiểu kết: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật. +Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV giới thiệu các bậc phân loại từ cao đến thấp Ngành là bậc phân loại cao nhất Loài là bậc phân loại cơ sở . Các cây cùng loài có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng ,cấu tạo VD: họ cam có nhiều loài :bưởi , cam, chanh, quất GV chốt kiến thức cho HS HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. *Tiểu kết: Là tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. +Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Cho HS nhắc lại các ngành thực vật đã học và đặc điểm nổi bậc của các ngành thực vật đó GV cho HS là bài tập điền vào chỗ trống GV treo sơ đồ câm để HS gắn các đặc điểm của mỗi ngành Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung ðMỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành HS nhắc lại các ngành thực vật đã học GV yêu cầu HS phân chia các ngành hạt kín ra thành 2 lớp ( dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm của phôi) GV giúp HS hoàn thiện đáp án HS đọc kết luận sgk Tiểu kết: Ngành → Lớp → Bộ → Họ → chi → loài IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Thế nào là phân loại thực vật Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2 tr. 141 ở SGK. Chuẩn bị trước bài 44: Sự phảttiển của giới thực vật. Chuẩn bị trước H. 44.1: Sơ đồ phát triển của giới thực vật. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:
Tài liệu đính kèm: