Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 32 đến tuần 35

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 32 đến tuần 35

: Mục tiêu:

Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của quá trình bay hơi

Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng ngưng tụ.

Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.

Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý.

II: Chuẩn bị

Mỗi nhóm : 2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.

Cả lớp : một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng.

III:Hoạt động dạy học:

 1: Ổn định lớp:

 

doc 11 trang Người đăng levilevi Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 32 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	 32	Ngày soạn: 02/04/2009	
Tiết PPCT: 31	Ngày dạy: 06/04/2009
 Bài 26	SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (tt)
I: Mục tiêu:
Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của quá trình bay hơi
Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng ngưng tụ.
Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý.
II: Chuẩn bị
Mỗi nhóm : 2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.
Cả lớp : một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: Làm thí nghiệmđổ nước nóng vào cốc, sau đó cho HS quan sát thấy hơi nước bốc lên, dùng đĩa khô đậy vào cốc nước một lát sau nhắc đĩa lên cho HS quan sát mặt đĩa và nhận xét.
GV: Sự ngưng tụ là quá trình như thế nào với quá trình sự bay hơi? Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
HS: Quan sát thí nghiệm để rút ra nhân xét.
Trên mặt đĩa có các giọt nước ngưng tụ lại.
Sự ngưng tụ là quá trình ngược lại với sự bay hơi.
Hoạt động 2 . Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
GV: Trong tiết trước ta có thể cho sự bay hơi diễn ra nhanh bằng cách tăng nhiệt độ của chất lỏng. Còn muốn quán sát hiện tượng ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải làm tăng hay giảm nhiệt độ?
GV: Vậy để kiểm tra dự đoán đúng không ta làm thí nghiệm kiểm chứng.
GV: Trong không khí có hơi nứơc vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ diễn ra nhanh hơn?
GV: Gợi ý cho HS các phương án thí nghiệm và đưa ra cách thí nghiệm trong SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc phần tiến hành thí nghiệm và hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm làm theo các bước như trong SGK.
GV: Điều khiển HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5.
HS: Tham gia thảo luận đưa ra dự đoán của mình.
+ Bằng cách giảm nhiệt độ.
HS: Đọc phần thí nghiệm kiểm tra và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 theo hướng dẫn của GV.
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước động ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu còn nước trong cốc có màu.
C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Không.
I. SỰ NGƯNG TỤ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a) Dự đoán.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
Hoạt động 3: Tiến hành rút ra kết luận (4 phút).
GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận để đi đến kết 
luận chung.
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Thảo luận nhóm đưa ra kết luận chung theo hướng dẫn của GV.
- Khi giảm nhiệt độ của hơi sự ngưng tụ sẽ diễn ra nhanh hơn.
c) Kết luận:
- Khi giảm nhiệt độ của hơi sự ngưng tụ sẽ diễn ra nhanh hơn.
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận các câu C6 đến C8.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6 đến C8.
C6: HS tự tìm ví dụ minh họa cho hiện tượng ngưng tụ.
C7: Hơi nứơc trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành các giọt sương đọng trên lá.
C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần.
3. Vận dụng:
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	 33	Ngày soạn: 10/04/2009	
Tiết PPCT: 32	Ngày dạy: 13/04/2009
 Bài 28	SỰ SÔI	 
I: Mục tiêu:
Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi.
Biết cách bố trí thí nghiệm dựa theo hình vẽ như trong SGK. Biết cách theo dõi thí nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng.
Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ, gây nguy hiểm khi tiến hành thí nghiệm.
II: Chuẩn bị
Mỗi nhóm : Một giá đỡ, một bình cầu đáy bằng, một kẹp vạn năng, đèn cồn, một nhiệt kế thủy ngân. một đồng hồ. 
Cả lớp : chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học, một tờ giấy HS và bút chì, thước.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại trong phần thông tin đầu bài trong SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán của mình.
GV: Gọi 1 hoặc 2 hoặc sinh nêu dự dự đoán của mình.
GV: Đặt vấn đề: Để kiểm tra dự đoán : Để khẳng định xem ai đúng, ai sai thì ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Trong bài học hôm nay.
HS: Đọc mẩu đối thoại và cá nhân đưa ra dự đoán của mình.
Hoạt động 2 . Tiến hành thí nghiệm về sự sôi.
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm cho HS quan sát được bố trí như hình 28.1.
GV: Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK.
GV: Yêu cầu các nhóm phân công nhóm trưởng, người theo dõi đèn cồn, người theo dõi thời gian, ngưòi theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra đối vơí nước trong cốc, người ghi kết quả theo dõi vào bảng 28.1.
GV: Hướng dẫn HS cần quan sát bảy hiện tượng cần phát hiện trong quá trình theo dõi việc đun nước.
GV: Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm, cách quan sát, và cách ghi kết quả quan sát vào bảng 28.1.
GV: Hướng dẫn các nhóm thực hiện thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS tắt đèn cồn , tháo nhiệt kế sau khi đã tiến hành song thí nghiệm.
HS: Quan sát cách bố trí thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK. Sau đó lắp ráp thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Phân công trong nhóm theo yêu cầu của GV.
HS: Tiến hành thí nghiệm trong nhóm theo sự phân công và kiểm tra của nhóm trưởng. Trong quá trình tiến hành thí nghiệm HS cần quan sát kĩ bảy hiện tượng đặc trưng của qúa trình đun nước nóng.
HS: Ghi kết quả vào thí nghiệm vào vở của mình.
- Sau khi tiến hành thí nghiệm song cần tắt đèn cồn, tháo nhiết kế theo hướng dẫn của GV.
I. THÍ NGHIỆM VỀ SƯ SÔI.
1. Tiến hành thí nghiệm.
a) Thí nghiệm
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt 
độ theo thời gian khi đun nóng nước. 
GV: Hướng dẫn HS và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông.
GV: Yêu cầu HS ghi nhận xét về đường biểu diễn.
GV: Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét chung cho thí nghiệm.
HS: Tiến hành vẽ đường biểu diễn theo hướng dẫn của GV trên giấy kẻ ô ly.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi do GV đưa ra.
HS: Đưa ra nhân xét chung, HS khác bổ xung cho hoàn chỉnh.
Nhận xét chung: 
- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
- Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang.
2. Vẽ đường biểu diễn.
Nhận xét chung: 
- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
- Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang.
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	 34	Ngày soạn: 16/04/2009	
Tiết PPCT: 33	Ngày dạy: 20/04/2009
 Bài 26	SỰ SÔI (tt)
I: Mục tiêu:
Nhận biết được hiện tượng sôi và nhớ lại các đặc điểm của sự sôi.
Vận dụng những kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến nhiệt độ sôi.
Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi.
Rèn tính cẩn thận , trung thực khi tiến hành tìm hiểu và sự sôi.
II: Chuẩn bị
Mỗi nhóm : Đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước vào thời gian.
	+ Bảng 28.1 trong SGK kẻ sẵn.
Cả lớp : Bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình 28.1 SGK.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: Trong tiết học trước, chúng ta mới chỉ làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng quan sát được , chưa rút ra những nhận xét cần thiết. Do đó cũng chưa có cơ sở để kết luận là An hay Bình đúng trong cuộc tranh luận nêu ra ở đầu bài trước.
GV: Trong tiết này , chúng ta sẽ dựa vào kết quả thí nghiệm để rút ra những nhận xét vể các đặc điểm của sự sôi. Từ đó khẳng định được An hay Bình đúng.
HS: Lắng nghe sự giới thiệu của GV.
Hoạt động 2 . Mô tả lại hiện tượng sôi.
GV: Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm của tiết trước lên bàn giáo viên.
GV: Yêu cầu HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình từ cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm , theo dõi và ghi kết quả.
GV: Nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn của GV của các nhóm ở tiết trước.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
HS: Đại diện nhóm mô tả lại thí nghiệm .
HS: Các em còn lại theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia đóng góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm của nhóm mình.
Hoạt động 3: Xử lý kết qủa thí nghiệm
GV: Điều khiển học sinh thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ C1 đến C4 trong SGK.
GV: Lưu ý HS khi tiến hành thí nghiệm thì nhiệt độ sôi của nước thường không là 1000C do không có nước nguyên chất, áp suất khí quyển không phải là áp suất của điều kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế chúng ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho phép đó chính xác nhiệt độ.
GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất.
- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu từ C1 đến C3 theo kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng.
Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định.
HS: Thảo luận theo nhóm câu C5, C6.
C5: Bạn Bình đúng.
C6: a) (1) 1000C (2)nhiệt độ sôi
 b) (3) không thay đổi.
 c) (4) bọt khí (5) mặt thoáng.
II. NHIỆT ĐỘ SÔI.
Trả lời câu hỏi.
2. Rút ra kết luận:
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9.
GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi.
- Giống nhau : Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Khác nhau : Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chắt lỏng. Còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng.
HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9.
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
3. Vận dụng:
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	 35	Ngày soạn: 25/04/2009	
Tiết PPCT: 34	Ngày dạy: 27/04/2009
 Bài 30	TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I: Mục tiêu:
On lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học.
Vận dụng kiến thức trong thực tế , giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất.
Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học.
Tạo sự yêu thích bộ môn.
II: Chuẩn bị
Cả lớp : Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học 
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:	 	 	
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.
GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 
HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.
Hoạt động 2 . Hệ thống hoá kiến thức 
GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng vật lý.
Câu 1 : Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.?
Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Câu 4 : Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể của các chất.
Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên.
Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
Câu 7 : Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
I. ÔN TẬP 
1 Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số chất:
HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4. 
HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.
Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa
Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
+ Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí nghiệm.
+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất
HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.
Câu 5: (1) Nóng chảy (2) Bay hơi
 (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ
Câu 6 : Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
Câu 7:Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng.
Hoạt động 3: Vận dụng 
GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B vận dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận từng câu
GV: Chốt lại kết kết quả đúng , yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.
GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng.
GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm.
 I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng : 
HS: Làm bài tập vận dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhóm.
Câu 1. C 
Câu 2. C 
II. Trả lời câu hỏi.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV.
HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.
Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản 
Câu 4: a) sắt. b) rượu
c) – Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng
 - Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc.
Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Câu 6: a) – Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
 b) – Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
 – Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi..
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ 
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:
+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.
+ Trong vòng 20 giây ( có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm.
+ Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
- Phần nội dung ô chữ hàng ngang GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc. 
III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ. 
HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi
HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	35	Ngày soạn: 24/04/2010	
Tiết PPCT: 35	Ngày dạy: 28/04/2010
THI HỌC KỲ II
I: Mục tiêu:
Kiểm tra kiến thức học sinh sau khi học xong chương 2 
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập cơ bản.
II: Chuẩn bị:
	Chuẩn bị đề thi và đáp án.
III: Hoạt động dạy học:
NỘI DUNG ĐỀ THI
I: Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Để tạo ra mưa nhân tạo người ta phun một lượng nhỏ hóa chất vào các đám mây để tạo ra hiện tượng .......................... hơi nước trong các đám mây.
A. Bay hơi. 	 	B. Đông đặc. 	C. Nóng chảy. 	 	D. Ngưng tụ.
Câu 2: Tại sao các cây xương rồng mọc trên sa mạc đều không có lá hoặc chỉ có lá dạng kim?
A. Để tránh bị những động vật ăn lá cây phát hiện. B. Để tránh đi cái nóng của sa mạc. 
C. Để chống thoát hơi nước ra khỏi thân cây. 	 D. Các phương án đưa ra đều sai. 
Câu 3: Sự nóng chảy là
A. sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.	B. sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
C. sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.	D.sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Câu 4: Sự đông đặc là
A. sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.	B. sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
C. sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.	D.sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Câu 5: Sự bay hơi là
A. sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.	B. sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
C. sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.	D.sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Câu 6: Sự ngưng tụ là
A. sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.	B. sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
C. sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.	D.sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
II: Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (1.5đ):Hãy sử dụng các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Mặt Trăng 	Mặt Đất 	bay hơi 	ngưng tụ
hơi nước 	sương mù 	mây
Hai phần ba bề mặt .........(1)............. có nước bao phủ. Lượng nước này không ngừng (2). tạo thành một lớp ......(3).......... trong khí quyển dày từ 10km đến 17km. Hơi nước tạo thành mây, mưa, sương mù, tuyết ảnh hưởng đến khí hậu Trái Đất và đời sống con người.
Trả lời:
 (1)  (2)  (3) .
Câu 1(2.5đ) Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất.
Chất này là chất nào?
Thời gian nóng chảy của chất này là bao nhiêu phút?
..
IV: Phần đáp án:
I: Phần trắc nghiệm:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
C
B
A
C
D
II: Phần tự luận:
Câu 1: (1) Mặt Đất (2) bay hơi (3) hơi nước
Câu 2: a) Chất này là nước.
 b) Thời gian nóng chảy hết 3 phút

Tài liệu đính kèm:

  • docVatLy6.6.doc