Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
Hiểu được: dâm cành , chiết cành và ghép cây , nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Biết được những điểm ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm
II/Đồ dùng dạy học:
GV : Mẫu vật : cành dâm bụt , ngọn mía , đoạn mì
HS : Kẻ phiếu học tập vào vở
III/Tiến trình dạy học:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành
Tuần 16 Tiết 31 Ngày soạn:4/12/09 BÀI 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: Hiểu được: dâm cành , chiết cành và ghép cây , nhân giống vô tính trong ống nghiệm Biết được những điểm ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm II/Đồ dùng dạy học: GV : Mẫu vật : cành dâm bụt , ngọn mía , đoạn mì HS : Kẻ phiếu học tập vào vở III/Tiến trình dạy học: +Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV giới thiệu mắt của cành sắn ở dọc cành GV yêu cầu HS hoạt động đọc lập trả lời câu hỏi sgk GV cho hs trao đổi trong toàn lớp về các câu hỏi GV sửa chữa và hoàn thiện kiến thức à Giâm cành là gì ? Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này ? HS hoạt động đọc lập trả lời câu hỏi sgk HS quan sát hình 27.1 kết hợp với mẫu vật mang theo , suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi sgk HS trao đổi trong toàn lớp về các trả lời: + Đoạn cành bánh tẻ : (Không non không già) có đủ mắt, chồi, sau khi cắm xuống đất ẩm từ các mắt sẽ tạo ra rễ và và mầm non mới. + Giâm cành là tách một đoạn thân hoặc một đoạn cành của cây mẹ cắm xuống đât cho ra rễ để phát triển thành một cây mới. + Một số cây trồng bằng cách giâm cành : khoai lang, rau muống, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót Cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh nên có thể trồng bằng cách giâm cành *Tiểu kết Giâm cành là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ và phát triển thành cây mới +Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu HS quan sát H. 27.2 trả lời câu hỏi sgk GV thông báo cho hS kĩ thuật chiết cành : Cắt bỏ 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây. Bọc đất ẩm xung quanh chổ cắt vỏ đó. Cách làm : Chọn một cành khoẻ , cắt bỏ một khoanh vỏ , lấy đất mùn làm thành một bầu bó xung quanh vết cắt, bầu đất luôn được giữ ẩm cho đến khi mép trên vết cắt ra rễ thì cắt đem trồng thành cây mới Từ đó có thể gợi ý trả lời câu hỏi số 2 Chiết cành là gì ? Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt ? Vì sao lại phải chiết cành mà không giâm cành ? Người ta thường dùng phương pháp chiết cành đối với những loại cây nào ? Hs thực hiện theo yêu cầu của gv Hs chú ý theo dõi HS trao đổi đáp án để giúp nhau trả lời đúng câu hỏi Vì khoanh vỏ đã cắt bỏ gồm cả mạch rây của cành đó, chất hữu cơ do lá chế tạo ở phần trên không thể chuyển qua mạch rây đã bị cắt xuống dưới nên tích lại ở đó . Do có độ ẩm của bầu đất bao quanh đã tạo điều kiện cho sự hình thành rễ ở đó. Vì những cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành , nếu giâm cành thì cành chết cam , bưởi, chanh, na, hồng , vải ... *Tiểu kết: Là tạo điều kiện cho cành chiết ra rễ từ trên cây mẹ rồi mới tách ra khỏi cây mẹ đem trồng thành cây mới. III. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV cho HS đọc thông tin sgk và quan sát hình 27.3 trả lời câu hỏi sgk Em hiểu thế nào là ghép cây ? Có mấy cách ghép cây ? ( 2 cách : ghép mắt, ghép cành ) Ghép mắt gồm những bước nào ? Khi mắt ghép phát triển được một thời gian , người ta cắt phần trên của gốc ghép để chất dinh dưỡng tập trung nuôi mắt ghép GV giúp HS hoàn thiện kiến thức HS đọc thông tin sgk và quan sát hình 27.3 trả lời câu hỏi sgk Vài hs trả lời, các hs khác nhận xét bổ sung Rạch vỏ gốc ghép Cắt lấy mắt ghép Luồn mắt ghép và vết rạch Buộc dây để giữ mắt ghép Tiểu kết: Là đem cành hoặc mắt của cây này ghép lên cây khác cho chúng tiếp tục phát triển Hoạt động 4:Nhân giống vô tính trong ống nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Nhân giống vô tính là gì ? Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua các phương tiện thông tin ? GV : Trình bày thông tin ở mục em có biết. HS đọc thông tin và quan sát hình 27.4 sgk Vài hs trả lời ,các hs khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK V/Dặn dò: Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. 91 SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài hoa bưởi , dâm bụt , loa kèn Ngày soạn:6/12/09 Tuần 16 Tiết 32 CHƯƠNG VI : HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH bía CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phân. Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. II/Đồ dùng dạy học: GV : Hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK Kính lúp, dao lam Phiếu học tập HS : Mẫu vật : hoa bưởi , dâm bụt , loa kèn, huệ III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập :Tập giâm cành, chiết cành ở nhà của hs. -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu Các bộ phận của hoa HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV cho HS quan sát mẫu vật , tranh GV lưu ý HS : QS nhị : Đếm số nhị , tách riêng một nhị dùng dao lam cắt ngang bao phấn , dầm nhẹ bao phấn rồi dùng kính lúp để HS quan sát hạt phấn QS nhụy : tách riêng nhụy dùng dao lam cắt ngang bầu ( kết hợp quan sát hình 28.3 ) xem nhụy gồm những phần nào ? noãn nằm ở đâu ? F Mỗi nhị hoa gồm những bộ phận nào? Hạt phấn nằm ở đâu ?( F Nhụy hoa gồm những bộ phận nào ? Noãn nằm ở đâu? F Hoa có mật ngọt không ? nằm ở chổ nào của hoa ? GV treo tranh cấu tạo hoa HS đọc thông tin SGK Tiến hành thảo luận theo nhón theo nội dung : Xác định các bộ phận của hoa Tách hoa để quan sát : Đặc điểm , số lượng , màu sắc nhị và nhụy Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận Các nhóm khác nhận xét , bổ sung -gồm nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực , nằm ở đế hoa -gồm bầu noãn mang tế bào sinh dục cái , noãn nằm trong bầu nhụy -Có , mật nằm ở quanh bầu nhụy HS lên ghi chú thích Tiểu kết: Hoa gồm các bộ phận chính: Đài, tràng, nhị và nhuỵ. Tràng gồm nhiều cánh hoa màu sắc của cánh hoa khác nhau tuỳ loài. +Hoạt động 2: Tìm hiểu Chức năng các bộ phận của hoa HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Những bộ phận nào có chức năng sinh sản chủ yếu của hoa? Vì sao ? - Bao bọc lấy nhị và nhụy là bao hoa. Vậy bao hoa gồm những bộ phận nào và có chức năng gì ? -Tế bào sinh dục đực của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa? -Tế bào sinh dục cái của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa? HS hoạt động cá nhân , nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi của GV nêu. +Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa vì nó chứa tế bào sinh dục đực và cái +Bao hoa gồm đài hoa và tràng hoa. Đài hoa và tràng hoa che chở cho hoa Vài hs trả lời, các hs khác nhận xét bổ sung *Tiểu kết:Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ; Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nhuỵ có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhuỵ là là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK -Hãy nêu tên đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất, vì sao? V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Làm bài tập 1, 2, tr.95 ở SGK. Chuẩn bị trước bài Các loại hoa; Mỗi nhóm mang theo một loại hoa có ở sgk hoặc em thường gặp. Kẻ sẵn bảng ▼ tr.97 vào vở bài tập . VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 17 Tiết 33 Ngày soạn: 07/12/09 CÁC LOẠI HOA I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: Phân biệt được 2 loại hoa đơn tính – lưỡng tính Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây. Biết được ý nghĩa sinh họccủa cách xếp hoa thành cụm. Rèn luyện khả năng quan sát , hoạt động theo nhóm . II/Đồ dùng dạy học: GV : Hình 29.1 , 29.2 SGK/96 , 97 HS : Một số hoa đơn tính, lưỡng tính Một số hoa mọc đơn , mọc thành cụm Kẻ phiếu học tập trang 24 bảng 1 vào vở III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Hoa gồm các bộ phận nào? Chức năng của mỗi bộ phận đó. -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu Phân chia các nhóm hoa dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa là bộ phận nào? GV yêu cầu HS quan sát tranh 29.1 SGK và các loại hoa mang theo Quan sát từng hoa trong tranh hoặc hoa đã mang đến lớp , tìm xem mỗi hoa có bộ phận sinh sản chủ yếu nào rồi đánh dấu x vào mục : các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa trong bảng SGK Làm bài tập 1 , 2 /97 SGK GV thông báo kết quả chuẩn. E Dựa vào bộ phận sinh sản có thể chia thành mấy loại hoa ? E Thế nào là hoa đơn tính ? E Thế nào là hoa lưỡng tính ? HS quan sát tranh 29.1 SGK và các loại hoa mang theo Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung yêu cầu của gv Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận Các nhóm khác nhận xét , bổ sung *Tiểu kết Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành hai nhóm: Hoa đơn tính : Chỉ có nhị hoặc nhụy trên một hoa. Hoa lưỡng tính : Có cả nhị và nhụy trên một hoa +Hoạt động 2: Tìm hiểu Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV cho HS quan sát một số hoa hoặc tranh ảnh một số hoa :( Hoa huệ , hoa cúc , hoa phượng , hoa hồng , hoa cải , dâm bụt ) Trả lời câu hỏi : E Có mấy cách mọc của hoa ? E Tại sao hoa cúc được xếp vào nhóm hoa mọc thành cụm ? E Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa ? HS đọc £ kết hợp quan sát hình 29.2 HS phân loại hoa dự vào cách xếp hoa trên cây +Mỗi hoa cúc thực sự là một cụm hoa, gồm rất nhiều hoa nhỏ +Thu hút sâu bọ, giúp cho nhiều hoa được thụ phấn ) *Tiểu kết:Có 2 cách mọc của hoa Mọc đơn đọc : Hoa hồng , hoa mướp , hoa dâm bụt, Hoa sen Mọc thành cụm : Hoa cúc , hoa cải , Hoa phượng , Hoa chôm chôm IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Câu 1: Hoa đơn tính là hoa : o Có nhụy lớn hơn nhụy . o Có nhị lớn hơn nhụy. o Có nhị và nhụy lớn bằng nhau .. o Chỉ có nhị hoặc nhụy . Câu 2: Hoa chỉ có nhị và và không có nhụy được gọi là : o Hoa đực . o Hoa cái . o Hoa lưỡng tính . o Tất cả đều sai . Câu 3 : Hoa mọc thành cụm có ở : o Hoa hồng . o Hoa dâm bụt . o Hoa cúc . o Tất cả đều sai . v Câu 4 : Cây có hoa đơn tính là : o Bắp . o Bưởi . o Dâm bụt . o Tất cả đều đúng . V/Dặn dò: Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài ; kẻ sẵn bảng vào vở bài tập . Ngày soạn: 25/12/09 Tuần 18 Tiết 36 THỤ PHẤN I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: -Kiến thức: Phát biểu được khái niệm thụ phấn. Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ -Kỹ năng: Kỹ năng và củng cố các kỹ năng quan sát mẫu vật tranh vẽ -Thái độ : Yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên II/Đồ dùng dạy học: -GV:Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ, một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. -HS : Một loài hoa tự thụ phấn ;một loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt được hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho ví dụ -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Mục tiêu: Hiểu rõ đặc điểm hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoa tự thụ phấn: GV yêu cầu hs quan sát h.30.1 và trả lời các câu hỏi sau: -Cho biết thế nào là hiện tượng thụ phấn ? Hoa tự thụ phấn cần những đặc điểm nào ? Hoa giao phấn: GV yêu cầu hs: -Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ yếu tố nào? HS quan sát tranh -> hình 30.1 chú ý vị trí nhị và nhụy Hs trả lời các câu hỏi của GV +Là hiện tượng hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. + Hoa lưỡng tính + Nhị và nhụy cùng chín một lúc -HS đọc thông tin -> trả lời các câu hỏi. +Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố: * là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc. * hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố : Sâu bọ, gió, con người. *Tiểu kết: + Hoa tự thụ phấn có hạt phân rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn . + Hoa giao phấn những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác gọi là hoa giao phấn. +Hoạt động 2: Tìm hiểu Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Mục tiêu Nhận biết đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu hs quan sát H.30.2 và các vật mẫu có sẵn và trả lời các câu hỏi sau: -Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ ? -Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa? -Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác? -Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhuỵ? -Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -Trả lời các câu hỏi như sau: -> Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, mùi thơm, đĩa mật nằm ngay ở đáy hoa. Nhị hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo sang hoa khác ? Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính => nhấn mạnh các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ *Tiểu kết: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm màu sắc sặc sỡ, mùi thơm + Đĩa mật nằm ở đáy hoa + Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK -Thụ phấn là gì ? -Thế nào là hoa giao phấn, hoa tự thụ phấn ? V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 & 4 tr.100 ở SGK. Chuẩn bị trước bài Thụ phấn (tt); Tìm một số hoa thụ phấn nhờ gió; Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí, bông, que. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 19 Tiết 37 Ngày soạn: 28/12/09 THỤ PHẤN (TT) I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: -Kiến thức: Giải thích được tác dụng của đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hiểu được hiện tượng giao phấn Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng . -Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát thực hành -Thái độ : Có ý thức bảo vệ thiên nhiên góp phần thụ phấn cho cây II/Đồ dùng dạy học: -GV: Cây ngô có hoa. Hoa bí ngô, dụng cụ thụ phấn cho hoa. III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Hiện tượng thụ phấn là gì ? Hoa tự thụ phấn khác hoa giao phấn ở điểm nào ? -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió *Mục tiêu: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có của hoa thụ phấn nhờ gió. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật -> trả lời các câu hỏi + Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và cái ? + Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? Y/cầu HS đọc thông tin mục 3 -> làm phiếu học tập => Rút ra kết luận đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? HS thực hiện theo yêu cầu của GV -> hoa đực ở trên -> dễ tung hạt phấn. HS đọc thông tin mục 3 -> làm phiếu học tập -> các nhóm thảo luận , trao đổi hoàn thành phiếu học tập. -1,2 nhóm trình bày kết quả -> các nhóm bổ sung *Tiểu kết + Hoa tập trung ở ngọn cây + Bao hoa thường tiêu giảm + Chỉ nhị dài, bao phấn dài lủng lẳng + Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ + Đầu nhùy dài, có nhiều lông +Hoạt động 2: Tìm hiểu: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu HS quan sát H.30.5, kết hợp đọc thông tin mục 4 -> trả lời câu hỏi -Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người . + Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung ? + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn ? + con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì ? -Hs đọc thông tin mục 4 -> trả lời câu hỏi -> Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn . -> đã nuôi ong, hoặc trực tiếp thụ phấn cho hoa -Người ta còn chủ động thụ phấn cho hoa làm tăng khả ngăng tạo quả, hạt cho cây hơn. *Tiểu kết: Con người có thể chủ động giúp hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Làm bài tập Đặc điểm Hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió Bao hoa Đầy đủ hoặc có cấu tạo phức tạp, thường có màu sắc sỡ Đơn giản hoặc tiêu biến, không có màu sặc sỡ Nhị hoa Có hạt phấn to, dính và có gai Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn rất nhiều, nhỏ, nhẹ Nhụy hoa Đầu nhuỵ thường có chất dính Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn, thường có lông quét. Đặc điểm khác Có hương thơm, mật ngọt Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc đầu cành. V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, tr. 102 ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài “Thụ tinh, kết hạt và tạo quả” VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 19 Tiết 38 Ngày soạn: 2/1/10 THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: -Kiến thức: Hiểu được thụ tinh là gì ? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh Nhận biết dâu iệu cơ bản của sinh sản hữu tính -Kỹ năng: quan sát, nhận biết, và làm việc theo nhóm -Thái độ : Giáo dục ý thức trồng cây và bảo vệ cây II/Đồ dùng dạy học: H.31.1: Quá trình thụ phấn và thụ tinh III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn? -Bài mới: +Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự thụ tinh Mục tiêu: Hiểu rõ thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục tạo thành hợp tử -> dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GV yêu cầu hs mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? -> treo tranh vẽ theo sự nảy mầm và đường đi của ống phấn. -> hạt phấn hút chất nhầy trương lên-> nảy mầm thành ống phấn + tế bào sinh dục chuyển dân đến đầu ống phấn + ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu, Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa ? Sự thụ tinh là gì ? Tai sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính ? HS thực hiện theo cầu của gv Vài hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung -> Sự thụ tinh xảy ra ở noãn -> Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bao sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. -> Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái => Sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong thụ tinh-> là sinh sản hữu tính *Tiểu kết: Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử +Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự kết hợp và tạo quả Mục tiêu: Thấy được sự biến đổi của hoa sau khi thụ tinh để tạo quả và hạt, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 và trả lời các câu hỏi sau: -Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? -Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt? -Quả là do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì? GV rút ra kết luận như nội dung SGK Hs đọc thông tin ở sgk mục 3 + Sau khi thụ tinh - Hợp tử -> phôi - Noãn -> hạt chứa phôi - Bầu -> quả chứa hạt - Các bộ phận khác -> héo và rụng đi *Tiểu kết: + Sau khi thụ tinh - Hợp tử -> phôi - Noãn -> hạt chứa phôi - Bầu -> quả chứa hạt - Các bộ phận khác -> héo và rụng đi IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong quá trình thụ tinh ? hiện tượng nào là quan trọng nhất ? Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh. V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2 tr.104 ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài “Các loại quả”; Chuẩn bị một số quả theo nhóm như: Đu đủ, đậu hà lan, cà chua, chanh, táo, me, củ lạc có vỏ, quả đậu đen... VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:
Tài liệu đính kèm: