I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của một số loại lá biến dạng
-Hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
Tuần: 15 Tiết: 29 Ngày soạn: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của một số loại lá biến dạng -Hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật II. Phương pháp: Quan sát tìm tòi Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề III. Phương tiện: -Giaó viên : mẫu vật cây đạu hà lan, cây hành còn lá xanh,củ dong ta,cành xương rồng;tranh vẽ cây nắp ấm,cây bèo đất -Học sinh: sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công,kẻ bảng phụ trang 85 sgk vào vở bài tập IV. Tiến trình bài giảng 1.Oån định (1phút): Giáo viên:Kiểm tra sĩ số -Học sinh :báo cáo sĩ số Kiểm tra bài cũ (3 phút): Phần lớn nước vào cây đi đâu? Tại sao cây cao hằng trăm mét mà nước và muối khoáng vận chuyển lên được? 2.Mở bài (1 phút): Chúng ta đã biết lá thường có dạng bảng dẹt chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ cho cây.Nhưng ở một số cây do thực hiện những chức năng khác,lá đã bị biến dạng mà ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay 3. Các hoạt động: Hoạt động 1:Tìm hiểu một số loại lá biến dạng Mục tiêu:Kể tên được một số loại lá biến dạng TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung tiết dạy (15 phút) -Cho các nhóm tập trung mẫu vật lại với nhau -Treo hình vẽ 25.1®25.7 sgk -Cho các nhóm thảo luậnĐ sgk trong 6 phút -Cho đại diện các nhóm báo cáo -Cho học sinh làm việc cá nhân dựa vào kết quả vừa tìm được để hoàn thành bảng trặng sgk -Giáo viên phát các thông tin ghi sẵn cho hiọc sinh hoàn thành bảng phụ của giáo viên -Cho biết có những loại lá biến dạng nào? --Giáo viên chốt lại -Các nhóm tập trung mẫu vật lại với nhau -Quan sát tranh vẽ -Các nhóm thảo luậnĐsgk trong 6phút -Đại diện các nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung -Cá nhân làm việc để hoàn thành bảng -Học sinh điền thông tin lên bảng các học sinh khác nhận xét bổ sung -Học sinh quan sát bảng phụ để trả lời câu hỏi 1:Một số loại lá biến dạng thường gặp -Lá biến thành gai:xương rồng -Lá biến thành tua cuốn hoạc tay móc:đậu hà lan, mây -Lá vảy: củ dong ta -Lá dự trữ:củ hành -Lá bắt mồi:bèo đất (20 phút) Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá -Cho học sinh dự vào bảng nhận xét hình dạng và chức năng của lá biến dạng so với lá thường -Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây -Giáo viên cho học sinh đưa ra 1 số ví dụ để thấy được ý nghĩa của lá biến dạng Mục tiêu :Qua hình thái và chức năng của lá biến dạng so với lá thường từ đó nêu lên ý nghĩa -Lá biến dạng chúng có nhiều hình dạng và đảm nhận các chức năng khác nhau -Những đặc điểm biến dạng đo1Giúp chúng thích nghi với nhữngđiều kiện sống khác nhau -Học sinh đưa ra một số ví dụ theo yêu cầu của giáo viên 2:Ý nghĩa của lá biến dạng Lá của một số loại cây biến đổi hình thái phù hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau 4.Củng cố:(4phút ) -Trả lời câu hỏi +Có nhữngloại lá biến dạng nào?Chức năng của mỗi loại là gì? +Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? -Đọc mục em co ùbiết 5.Dặn dò: (1 phút) -Học và trả lời câu hỏi sgk trang 85 -Đem mẫu vật đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, lá thuốc bỏng RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần:15 Tiết:30 Ngày soạn: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên -Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên -Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và gải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật II. Phương pháp: Quan sát tìm tòi Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề III. Phương tiện: -Giáo viên:Tranh vẽ hình 26.4 sgk kẻ sẵn bảng sgk; mẫu vật:rau má,sài đất, củ gừng,củ nghệ có mầm cỏ gấu, củ khoai lang có chồi ,lá bỏng, lá hoa đá có mầm -Học sinh:Chuẩn bị mẫu vật hình 26.4 sgk, kẻ bảng trang 88 IV. Tiến trình bài giảng 1.Oån định (1phút): -Giáo viên :Kiểm tra sĩ số - Học sinh :báo cáo sĩ số Kiểm tra bài cũ (2phút): -Nêu các loại lá biến dạng thường gặp ? cho ví dụ -Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? 2.Vào bài (3 phút) Ở ở một số loại cây có hoa;re,ã thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới.Vậy những cây mới đó được hình thành như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên 3. Phát triển bài : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung tiết dạy 13 phút Hoạt động 1:Tìm hiểu khả năng tạo thàmh cây mới từ rễ thân ,lá ở một só cây có hoa -Cho các nhóm tập trung mẫu vật,treo tranh vẽ trang 87 sgk thảo luận các câu hỏi trong 5 phút sau dó các nhóm báo cáo -Cho các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ kẻ sẵn giáo viên chốt lại:Trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng Mục tiêu:Học sinh thấy được cơ quan sinh dưỡng của một số cây có khả năng mọc chồi ®tạo thành cây mới -Các nhóm tập trung mẫu vật quan sát tranh vẽ thảo luận nhóm trong 5 phút các nhóm báo cáo -Đại diện các nhóm diền vào bảng phụ cac 1nhóm khác nhận xét bổ sung 20phút Hoạt động 2:Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây -Cho học sinh đọc thông tin sgk và làm việc cá nhân để hoàn thành Đsgk -Cho học sinh báo cáo các học sinh khác nhận xét bổ sung -Cho học sinh hình thành khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên -Kể tê 3 loại cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ? Muốn diệt cỏ dại ta phải làm gì? vì sao phải làm như vậy? -Giáo viên chốt lại vấn đề vừa nêu ra Mục tiêu : Hiểu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên -Học sinh làm việc cá nhân hoàn thànhĐ sgk trong 5 phút -Học sinh báo cáo các học sinh khác nhận xét bổ sung -Học sinh dựa vào Đ để hình thành khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên -T6en 3 loại cỏ dại: cỏ tranh , cỏ cú ,cỏ ống.Phải đào xới để lấy thân của chúng vì nếu thân còn nằm dưới đất chúng sẽ tiếp tục sinh sản Tiểu kết: sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Sinh sản sinh dưỡng tự nhiênlà hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần cơ quan sinh dưỡng rễ, thân , lá Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa: thân bò, thân củ, thân rễ, rễ củ, lá... 4.Củng cố(4 phút ) Trả lời câu hỏi sau: -Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ thế nào?em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào.Tại sao không trồng bằng củ 5.Dặn dò: (2 phút) -Học và làm bài tập sgk Mang mẫu vật cành một số câygiâm ra rễ và chiết ra rễ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... h ôn lại kiến thức cũ ở chương tế bào ,rễ ,thân ,lá -Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiệntượng thực tế 2.Kỹ năng: -Học sinh rèn luyệ n kỹ năng so sánh ,tổng hợp -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình II. Phương pháp: -Ôn tập -Cũng cố III. Phương tiện: -Giáo viên: bảng phụ -Học sinh :kiến thức cũ IV. Tiến trình bài giảng 1.Ổn định (1phút): Giáo viên:Kiểm tra sĩ số -Học sinh: báo cáo sĩ số 2Vào bài (1 phút) Để hệ thống lại kiến thức mà ta đã học ,đó chính là nội dung của bài ôn tập hôm nay 3. Phát triển bài: Nội dung tiết dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ơn lại chương té bào thực vật Hoạt động 1: Tế bào thực vật - Trình bày cấu tạo tế bào thực vật. - Sự lớn lên của tế bào thực vật - Sơ đồ quá trình lớn lên của tế bào thực vật Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về tế bào - Cấu tạo tế bào gồm cĩ: + Vách tế bào + Màng sinh chất + Chát tế bào + Nhân + Khơng bào - Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên - Tế bào non tế bào trưởng thành tế bào non mới Ôn lại kiến thức về chương rễ Ơn lại kiến thức về thân Ôn lại kiến thức về chương lá Hoạt động 1:Ôn lại kiến thức về chương rễ( 13 phút ) - Cĩ bao nhiêu loại rễ? Ví dụ - Các miền của rễ. Trình bày cấu tạo miền hút của rễ - Cĩ bao nhiêu loại rễ biến dạng? Hoạt động 3: - Trình bày cấu tạo ngồi của thân. - Thân dài ra là do đâu - Cấu tạo trong của thân non - Thân to ra do đâu - Quá trình vận chuyển các chất trong thân là nhờ đâu - Cĩ bao nhiêu loại thân biến dạng Hoạt động 1:Ôn lại kiến thức về chương lá( 13 phút ) -Lá gồm những bộ phận nào ? kể tên -Nêu đặc điểm bên ngoài của lá? -Có mấy kiểu gân lá? kề ra? cho ví dụ -Có mấy nhóm lá chính ? kể ra ? cho ví dụ -Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành? -Lá có đặc điểm nào và cách xếp lá trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng? Mục tiêu:Nhắc lại kiến thức về chương rễ - Cĩ 2 loại: + Rễ cọc: cây bưởi, cây mit, + Rễ chùm: cây lúa, cây hành, - Các miền của rễ: miền hút, miền sinh trưởng, miền trưởng thành. - Cấu tạo miền hút của rễ gồm cĩ: + Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ + Trụ giữa: Bĩ mạch( mạch rây, mạch gỗ), ruột - Cĩ 4 loại rễ biến dạng thường gặp : rễ củ, rễ mĩc, rễ thở, giác mut. Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về thân - Cấu tạo ngồi của thân: + Thân chính + Cành + Chồi ngọn + Chồi nách - Thân dài ra là do sự phân chia của tế bào mơ phân sinh ngọn - Cấu tạo trong của thân non gồm cĩ: + Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ + Trụ giữa: Bĩ mạch( mạch rây, mạch gỗ), ruột - Thân to ra là nhờ sự phân chia của tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Quá trình vận chuyển nước và muối khống trong cây là nhờ mạch gỗ theo chiều từ dưới lên. Chất hữu cơ được vận chuyển là nhờ mạch rây theo chiều từ trên xuống - Cĩ 3 loại thân biến dạng chính: + Thân củ : su hào, củ khoai tây, + Thân rễ: Củ gừng, dong ta,.. + Thân mọng nước: Xương rồng, -Lá gồm : phiến và cuống, trên cuống có nhiều gân -Phiến lá có màu xanh lục dạng bản dẹt là phần rộng nhất của lá giúp lá hứng được nhiều ánh sáng -Có 3 kiểu gân lá: hình mạng , hình song song, hình cung -Có 2 nhóm lá chính : lá đơn và lá kép -Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành: mọc cách, mọc đối , mọc vòng -lá có hình bản dẹt là phần rộng nhất của lá, lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp nhận được nhiều ánh sáng Ôn lại kiến thức về cấu tạo trong của phiến lá Hoạt động 2: ôn lại kiến thức về cấu tạo trong của phiến lá(13 phút ) -Cấu tạo trong của phiến lá gồm mấy phần? -Nêu cấu tạo và chức năng của biểu bì? -Nêu cấu tạo và chức năng của phần thịt lá? -Giải thích :Vì sao rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?.Tìm 2loại lá có màu sắc 2 mặt không khác nhau? Cách mọc của lá đó có gì khác với cách mọc của đa số các lá khác? -Nêu cấu tạo và chức năng của Mục tiêu : nhắc lại kiến thức về chương lá -Cấu tạo trong của lá gồm 3 phần: biểu bì, thịt lá, gân lá -Biểu bì gồm 1 lớp tế bào + Có vách dày xếp sát nhau bảo vệ các bộ phận bên trong của phiến lá +Các tế bào không màu trong suốt cho ánh sáng chiếu vào các tế bào bên trong -Gồm nhiều lớp tế bào: +Các tế bào thịt lá mặt trên có dạng dài xếp sát nhau chứa nhiều lục lạp chế tạo chất hữu cơ cho cây +Các tế bào thịt lá mặt dưới có dạng tròn xếp lộn xộn chứa ít lục lạp chứa và trao đổi khí -Vì mặt trên có nhiều lục lạp hơn mặt dưới nên có màu sẫm hơn mặt dưới;lúa ,ngô, hẹ , hành... những là này thường mọc thẳng vì cả 2 mặt đều nhận được ánh sáng -Gân lá gồm bó mạch rây và mạch gỗ: vận chuyển các chất Ôn lại các hoạt động sinh lí của lá Hoạt động 2: ôn lại các hoạt động sinh lí của lá(13 phút ) -Quang hợp là gì? viết sơ đồ quang hợp –Giải thích : thân non có màu xanh có tham gia quang hợp được không ? vì sao.Cây không có lá hoặc lá rụng sớm thì chức năng quang hợp do bộ phận nào đảm nhận? Vì sao em biết -Hô hấp là gì ? viết sơ đồ hô hấp -Giải thích vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa và cây xanh ở trong phòng đóng kín cửa? Vì sao quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau? -Phần lớn nước vào cây đi đâu? -Vì sao sự thoát hơi nước có ý nghĩa quan trọng đối với cây? -Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn? -Tại sao cây cao hằng trăm mét mà nước và muối khoáng vận chuyển lên được? Mục tiêu : nhắc lại các hoạt động sinh lí của lá -Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo tinh bột và nhả khí oxi ánh sáng Nước + khícacbonic Diệp lục Tinh bột + khí oxi -Thân non có màu xanh có tham gia quang hợp được vì có chứa diệp lục,chức năng quang hợp do thân đảm nhận vì thân có chứa diệp lục, vì thân có màu xanh -Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi phân giải các chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống đồng thời thải ra khí cacbônic và hơi nước chất hữu cơ+ khí oxi Năng lượng+khí cacbonic+ hơi nước -Vì ban đêm chúng thải khí cacbonic ra môi trường ngoài nên nếu đóng cửa ta có thể bị ngạt và chết vì nguyên liệu của quang hợp là sản phẩm của hô hấp và ngược lại nên 2 quá trình này trái ngước nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau -Phần lớn nước do rễ hút vào thải ra ngoài qua lá -Giúp cho sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời -Vì làm như thế tránh cho cây bị mất nước khi đánh đi cây sẽ khiông cung cấp đủ nước và muối khoáng cho cây -Vì sự thoát hơi nước qua lá tạo ra lực hút hút nước và muối khoáng từ rễ lên lá -Có mấy loại lá biến dạng thường gặp ? cho ví dụ -Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? --Có 5 loại lá biến dạng thường gặp lá :biến thành gai,lá biếnthành tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi -Giúp lá biến đổi thích nghi với những điều kiện sống 4.Dặn dò:(3 phút) -Chuẩn bị: bút ,viết chì, viết , thước, giấy -Học lại bài cũ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 4.Dặn dò:(3 phút) -Chuẩn bị: bút ,viết chì, viết , thước, giấy -Học lại bài cũ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: