. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức đã học.
- Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Sửa chữa những thiếu sót.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận, trình bày trước lớp, kĩ năng thiết kế thí nghiệm trình bày trước lớp
II. Phương pháp: Thảo luộn, vấn đáp.
III.Phương tiện: Một số câu hỏi ở dạng trắc nghiệm, tự luận.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Dương xỉ sinh sản bằng gì? Nêu ĐĐ nhận biết cây dương xỉ? Kể tên một số dương xỉ mà em biết?
3. Tiến trình:
Ngày soạn: 23/2/2011 Ngày giảng: 26/2/2011 - -------&---- TiÕt 48: ÔN TẬP ---o-0-o--- I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học. - Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh. - Sửa chữa những thiếu sót. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận, trình bày trước lớp, kĩ năng thiết kế thí nghiệm trình bày trước lớp II. Phương pháp: Thảo luộn, vấn đáp. III.Phương tiện: Một số câu hỏi ở dạng trắc nghiệm, tự luận. IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Dương xỉ sinh sản bằng gì? Nêu ĐĐ nhận biết cây dương xỉ? Kể tên một số dương xỉ mà em biết? 3. Tiến trình: - GV ghi lên bảng hệ thống các câu hỏi yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời. - GV cho HS lần lượt trả lời, yêu cầu lớp thảo luận nhóm hoàn thiện các câu hỏi. - GV chốt lại đáp án chuẩn. - Hệ thống các câu hỏi: Câu 1: Phân biệt thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Trả lời: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Câu 2: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Trả lời: - Hoa có màu sắc sặc sỡ. - Có hương thơm, mật ngọt. - Hạt phấn to và có gai. - Đầu nhụy có chất dính. Câu 3: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Trả lời: - Hoa nằm ở ngọn cây. - Bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. - Đầu nhụy thường có lông dính. Câu 4: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 lá mầm? Trả lời: - Giống: có vỏ, phôi, chất dự trữ. - Khác: + Cây 2 lá mầm phôi có 2 lá mầm + Cây 1 lá mầm phôi có 1 lá mầm và có thêm phôi nhũ. Câu 5: Trình bài thí nghiệm, nhận xét, kết luận những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Trả lời: 1/ Thí nghiệm 1: a. Thí nghiệm: - Lấy 3 cốc thủy tinh, cho vài hạt đậu tốt, khô vào. + Cốc 1: để đậu khô. + Cốc 2: để nước ngập đậu. + Cốc 3: để đậu trên bông ẩm. - Đặt ở chỗ mát 3 - 4 ngày. b. Nhận xét: + Cốc 1: hạt không nảy mầm (thiếu nước) + Cốc 2: hạt không nảy mầm (thiếu không khí) + Cốc 3: hạt nảy mầm (đủ nước và đủ không khí) c. Kết luận: Hạt nảy mầm cần đủ nước và không khí. 2/ Thí nghiệm 2: a. Thí nghiệm: Làm cốc thí nghiệm giống cốc 3 của thí nghiệm 1, rồi để trong hộp xốp đựng nước đá. b. Nhận xét: Hạt không nảy mầm (quá lạnh) c. Kết luận: Hạt nảy mầm còn cần có nhiệt độ thích hợp. Kết luận chung: Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt còn cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. Câu 6: Tảo có vai trò gì? Trả lời: - Cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước. - Dùng làm thức ăn cho người và gia súc. - Dùng làm phân bón, làm thuốc, ... - Bên cạnh đó, một số tảo cũng gây hại. Câu 7: So sánh đặc điểm của tảo với rêu. Trả lời: TẢO RÊU Thực vật sống ở nước. Rễ, thân, lá chưa có. Sinh sản: đứt đoạn, tiếp hợp. Thuộc nhóm TV bậc thấp Thực vật sống ở trên cạn. Rễ, thân, lá đơn giản, chưa có mạch dẫn. Sinh sản: bằng bào tử. Thuộc nhóm TV bậc cao Câu 8: Vẽ và ghi chú thích đầy đủ trên hình: + Sơ đò cây có hoa + Nửa hạt đậu đen đã bóc vỏ. + Sơ đồ cấu tạo hoa (xem chú thích) Tổng kết: Dặn dò: Về ôn tập kĩ giờ sau làm bài kiểm tra một tiết --------&-------- TiÕt 49: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ---o-0-o--- I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: Chính xác, phân tích, tổng hợp kiến thức để giải quyết những vấn đề mà đề bài đặt ra. 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, siêng năng, cần cù. II. Phương pháp: III. Phương tiện: Đề kiểm tra IV. Tiến trình: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình: - GV giao đề KT 4. Tổng kết: GV thu bài KT, nhận xét 5. Dặn dò: Đọc trước baì 48 Họ và tên.. Kiểm tra một tiết Lớp.......... Môn sinh; Thời gian 45’ I. Trắc nghiệm:(3đ) * Khoanh vào đáp án đúng: Câu 1: Đa phần các loại quả phát triển từ: a. Cánh hoa b. Đài hoa c. Đế hoa Câu 2: Quả khô nẻ cá đặc điểm: Khi chín vỏ quả mỏng, khô b. Khi chín vỏ quả vỏ quả tự vỡ ra giải phóng hạt c. Khi chín vỏ quả dày chứa nhiều thịt quả d. a, b đúng Câu 3: Rêu sinh sản bằng: a. Hạt b. Bào tử c. Sinh sản sinh dưỡng Câu 4: Cây xương rồng, cây cỏ có rễ dài thích nghi với môi trường sống: a. Trên cạn b. Dưới nước c. Môi trường đặc biệt * Chọn ý đúng (Đ), sai (S) điền vào ô trống - Các hạt: ngô, đỗ đen thuộc hạt một lá mầm * - Hạt đỗ đen thuộc hạt hai lá mầm * - Các quả: dào, mận mơthuộc nhóm quả hạch * - Hạt nảy mầm được cầnn các điều kiện: nước, độ ẩm, không khí. * * Nối các từ ở cột A sao ch phù hợp với cột B A. Cấu tạo B. Chức năng Lựa chọn 1. Các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hut a. Nảy mầm thành cây con, duy trì nòi giống 1 - .. 2. Gồm các bó mạch gỗ và mạch rây b. Bảo vệ hạt, góp phần phát tán hạt 2 - 3. Vỏ quả và hạt a. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 3 - 4. Gồm vỏ, phôi và chứa chất dự trữ d. Vận chuyển nườc và muối khoáng từ rễ lên thân và vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi các cơ quan. 4 - II Tự luận: ( 7đ) Câu 1: (3đ)Nêu đặc điểm của quả phát tán nhờ động vật? Lấy các ví dụ minh hoạ? Câu 2 (4đ) Dương xỉ sinh sản bằng gì? Vẽ sơ đồ phát triển của dương xỉ? Nêu dấu hiệu nhận biết cây dương xỉ? Kể tên vài loài dương xỉ mà em biết? Dáp án đề KT một tiết (Giữa kì II) I. Trắc nghiệm(3đ) ( Sinh 6) * Mỗi ý đúng 0,25 đ Câu 1: - c Câu 2 - d Câu 3 – b Câu 4 – c * Mỗi ý đúng 0,25 đ S, Đ, Đ, S * Mỗi ý đúng 0,25 đ A. Cấu tạo B. Chức năng Lựa chọn 1. Các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hut a. Nảy mầm thành cây con, duy trì nòi giống 1 - c 2. Gồm các bó mạch gỗ và mạch rây b. Bảo vệ hạt, góp phần phát tán hạt 2 -d 3. Vỏ quả và hạt c. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 3 - b 4. Gồm vỏ, phôi và chứa chất dự trữ d. Vận chuyển nườc và muối khoáng từ rễ lên thân và vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi các cơ quan. 4 - a II. Tự luận: ( 7đ) Câu 1 (3đ) Đặc điểm quả, hạt phát tán nhờ động vật: + Quả, hạt có lông hoặc gai cứng + Qủa, hạt có mùi, vị thơm, ngọt + Hạt có vỏ cứng, không bị tiêu hoá - Ví dụ: quả ké, ớt, vải nhãn. Câu 2 (4đ) Dương xỉ sinh sản bằng bào tử Sơ đồ sự phát triển: Cây dương xỉ( chứa túi bào tử) à Túi bào tử với vòng cơ à Bào tử à Nguyên tản Cây dương xỉ con - Dấu hiệu nhận biết cây dương xỉ: + Mặt dưới của lá mang các túi bào tử + Lá non mọc quấn tròn Một vài dương xỉ khác: Rau bợ, cây lông cu li, cây tế, cây guột.
Tài liệu đính kèm: