Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 3 đến tiết 36

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 3 đến tiết 36

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).

- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 77 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 3 đến tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 :
Ngày soạn: 28/08/09.
Tiết 3: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. 
Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt.
- HS :sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ...
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức (1’)
 - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Nêu đặc điểm chung của thực vật?
 - Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng?
3. Bài học
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa (20’)
Mục tiêu:
- HS nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa.
- Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
- GV đưa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là.............
+ Hoa, quả, hạt là...............
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là.........
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm...
- GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày.
- GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?
- GV cho HS đọc mục Ê và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
- GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài.
- GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa...
- HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.
+ Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung).
+ Cơ quan sinh dưỡng.
+ Cơ quan sinh sản.
+ Sinh sản để duy trì nòi giống.
+ Nuôi dưỡng cây.
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên.
- Các nhóm khác có thể bổ sung, đưa ra ý kiến khác để trao đổi.
- Dựa vào thông tin Ê trả lời cách phân biệt thực vật có hoa vớ thực vật không có hoa.
- HS làm nhanh bài tập s SGK trang 14.
Kết luận:
- Thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm (12’)
Mục tiêu: HS phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV viết lên bảng 1 số cây như: 
Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm.
Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm.
- Tại sao người ta lại nói như vậy?
- GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời.
- GV cho HS kể thêm 1 số cây loại 1 năm và lâu năm.
- HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy.
Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây.
Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả....
- HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
Kết luận:
- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
4. Củng cố (5’)
- GV yêu cầu HS trả lời : 
+ Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Cho ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa ?
+ Kể tên 5 loại cây lương thực. Theo em thì cây lương thực thường là cây 1 năm hay câu lâu năm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị 1 số rêu tường.
Ngày soạn: 28/ 08/09.
Chương I- Tế bào thực vật
Tiết 4: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
- HS: 1 đám rêu, rễ hành.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
 - Kể tên 5 cây trồng làm lương thực? Theo em, những cây lương thực trên thường là cây 1 năm hay lâu năm?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng (10’)
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng kính lúp cầm tay.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin Ê SGK trang 17, cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay.
- HS đọc nội dung hướng dẫn SGK trang 17, quan sát hình 5.2 SGK trang 17.
+ Vấn đề 3: Tập quan sát mẫu bằng kính lúp.
- GV: Quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- Đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo.
- HS cầm kính lúp đối chiếu các phần như đã ghi trên.
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe.
- HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy, vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được trên giấy.
Kết luận:
+ Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm bằng kim loại, tấm kính trong lồi 2 mặt.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng (22’)
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và cách sử dụng hiển vi.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vì mỗi nhóm (1 bàn) có 1 chiếc kính (nếu không có điều kiện thì dùng 1 chiếc kính chung).
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện của 1-2 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to được các vật.
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính hiển vi
- GV làm thao thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước.
- Nếu có điều kiện GV có thể phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát.
- Đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGK trang 18 phần cấu tạo kính.
- Cả nhóm nghe đọc kết hợp với hình 5.3 SGK trang 18 để xác đinh các bộ phận của kính.
- Trong nhóm nhắc lại 1-2 lần để cả nhóm cùng hiểu rõ đầy đủ cấu tạo của kính.
- Các nhóm còn lại chú ý nghe rồi bổ sung (nếu cần).
- HS có thể trả lời những bộ phận riêng lẻ như ốc điều chỉnh hay ống kính, gương....
- Đọc mục Ê SGk trang 19 nắm được các bước sử dụng kính.
- HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu.
Kết luận:
- Kính hiển vi có 3 phần chính:
 + Chân kính
 + Thân kính
 + Bàn kính
4. Củng cố (5’)
 - Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
 - Nhận xét, đánh giá, cho điểm nhóm học tốt trong giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3’)
 - Học bài.
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
	Ngày /./09.
Tuần 3 :
Ngày soạn: 05/ 09/09.
Tiết 5: Quan sát tế bào thực vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
II. Đồ dùng dạy và học
+ GV:	- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.
- Kính hiển vi.
+ HS: Học lại bài kính hiển vi.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức (1’)
 - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
3. Bài mới
	Yêu cầu của bài thực hành: (5’)
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
- GV yêu cầu HS:
	+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành.
	+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
	+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như: kinh mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, gấy thấm, lam kính...
- GV phân công: một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi (10’)
Mục tiêu: HS quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua SGK trang 21- 22.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
Hoạt động 2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính (10’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
4. Củng cố (5’)
 - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
 - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), 
 - Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Ngày soạn: 05/ 09/09.
Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm mô.
2. Kĩ năn ... p ý.
Kết luận:
- Có 2 loại hoa:
+ Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
+ Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào 
cách sắp xếp hoa trên cây
Mục tiêu: HS biết có 2 nhóm: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV bổ sung thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh (đối với hoa cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết).
+ Qua bài học em biết được điều gì?
- HS đọc mục Ê, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu.
- HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa
+ Mọc đơn độc
+ Mọc thành cụm
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- GV đánh giá giờ học.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn các nội dung đã học.
- Chuẩn bị ôn tập.
Tiết 34: Ôn tập học kì I	
I. Mục tiêu
- Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học.
- Biết cô đọng các kiến thức chính của nội dung từng bài.
- Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo.
- Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung chương 4, 5, 6.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã học.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp với khi ôn.
3. Bài mới
Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung từng chương:
a. Chương IV: Lá
- Đặc điểm bên ngoài của lá:
+ Nêu cấu tạo, cách xếp lá trên cây.
+ Chức năng
- Cấu tạo trong:
+ Cấu tạo
+ Chức năng
- Quang hợp:
+ Nêu được thí nghiệm chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh snág.
+ Xác định được chất khỉ thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột.
+ Xác định được những chất cần thiết để lá chế tạo tinh bột.
+ Nêu được khái niệm quang hợp.
+ Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởn đến quang hợp.
+ ý nghĩa của quang hợp.
- Hô hấp của cây:
+ Nêu được các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây.
+ Khái niệm
- Sự thoát hơi nước ở lá và ý nghĩa 
- Biến dạng của lá:
+ Các loại lá biến dạng
+ ý nghĩa
+ Khái niệm
- Sự thoát hơi nước ở lá và ý nghĩa 
- Biến dạng của lá:
+ Các loại lá biến dạng
+ ý nghĩa
b. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
- Hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
- Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.
c. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính
- Cấu tạo và chức năng của hoa:
+ Nêu cấu tạo
+ Nêu chức năng của các bộ phận
- Các loại hoa
+ Sự phân chia thành: hoa đơn tính, hoa lưỡng tính.
+ Sự phân chia thành: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.
* Lưu ý: GV dùng tranh ở mỗi bài, chương để HS quan sát. Yêu cầu HS tự nêu các đặc điểm và chức năng.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- HS ôn bài.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
	Đã kiểm tra, ngày/./09.
Tuần 18
Ngày soạn: 14/12/09	Tiết 35:Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu
- Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu.
- Có kĩ năng tư duy làm bài.
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II. Phương tiện 
- GV: Nội dung đề bài
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập.
III. Đề bài
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 - 2010
Mụn: Sinh học 6
Chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Mở đầu
C 2.1
0,25
1 cõu
0,25
Chương I:
Tế bào thực vật
C 2.2
0,25
C 2.3
0,25
2 cõu
0,5
Chương II:
Rễ
C 3
2,0
1 cõu
2,0
Chương III:
Thõn
C 4
2,0
C 1
1,0
2 cõu
3,0
Chương IV:
Lỏ
C 5.1
2,0
C 2.4
0,25
C 5.2
1,0 
3 cõu
3,25
Chương V:
Sinh sản SD
C 6
1,0
1 cõu
1,0
Tổng
1 cõu
0,25
1 cõu
2,0
3 cõu
1,5
2 cõu
4,0
1 cõu
0,25
2 cõu
2,0
10 cõu
10,0
 I.Trắc nghiệm:
Câu 1: (1đ). Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A.
Các bộ phận của thân non (A)
Kết quả
Chức năng của từng bộ phận (B)
Biểu bì
2.Thịt vỏ
 3. Mạch rây
 4. Mạch gỗ
a. Tham gia quang hợp
b. Vận chuyển chất hữu cơ
c. Bảo vệ
d. Vận chuyển nước và muối khoáng
e. Dự trữ chất dinh dưỡng 
f. Hấp thụ chất dinh dưỡng
Câu 2: (1đ). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là:
A. Thực vật sống khắp nơi trên Trái Đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài.
B. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển.
C. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển
D. Thực vật rất đa dạng, phong phú và sống khắp nơi trên Trái Đất.
2. Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính là:
A. Mạch gỗ và mạch rây	B. Vỏ và trụ giữa
C. Bó mạch và ruột	D. Biểu bì và thịt vỏ
3. Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là:
A. Vách tế bào và nhân	B. Lục lạp và nhân
C. Chất tế bào và nhân	D. Vách tế bào và lục lạp
4. Chức năng quan trọng nhất của tế lá là:
A. Thoát hơi nước và trao đổi khí	B. Hô hấp và quang hợp
C. Thoát hơinước và quang hợp	D. Hô hấp và vận chuyển chất dinh dưỡng.
II. Tự luận:
Câu 3: (2đ). Trình bày các loại rẽ biến dạng. Mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ.
Câu 4: (2đ). Trình bày thí nghiệm vận chuyển chất hữu cơ trong thân?
Câu 5: (3đ).1. Trình bày ý nghĩa sự biến dạng của lá?
2. Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các loại rong?
Câu 6: (1đ). Kể tên 2 loại cây người ta thường giâm cành, 2 loại cây thường chiết cành?
Đáp án:
Câu 1: Mỗi ý đúng 0,25đ
1 – c; 	2 – e;	 	3 – b; 	4 – d.
Câu 2: Mỗi đáp án chọn đúng 0,25đ
1. B;	 2. B;	 3. D; 	 4. C
Câu 3: Mỗi ý đúng 0,25đ; lấy ví dụ đúng 0,25đ
Rễ củ: rễ phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả
VD: củ cải; củ cà rốt
Rễ móc: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám, giúp cây leo lên.
VD: trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh,.
Rễ thở: sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên trên mặt đất lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất
VD: bụt mọc, mắm, bần,
Giác mút: rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác
VD: tơ hang, tầm gửi,
Câu 4: mỗi phần đúng 0,5đ
Tiến hành thí nghiệm: chọn 1 cành cây, bóc bỏ 1 khoanh vỏ
Hiện tượng: Sau 1 tháng mép vỏ phía trên phình to ra 
GiảI thích: Do khi bóc vỏ làm mất luôn mạch rây. Vì vậy chất hữu cơ được hình thành ở lá vận chuyển xuống rễ qua mạch rây đến chỗ bị bóc vỏ bị ứ lại lâu ngày làm mép trên phình to.
Câu 5: 
1. Để phù hợp với chức năng trong các hoàn cảnh khác nhau lá của 1 số loài cây đã biến đổi hình thái thích hợp. Như xương rồng lá biến thành gai để giảm sự thoát hơi nước, lá đậu Hà Lan thành tua cuốn giúp cây leo lên cao,
2. Vì trong quá trình chế tạo tinh bột cây rong đã nhả khí oxi hoà tan vào nước của bể tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.
Câu 6: Mỗi cây lấy ví dụ đúng đựơc 0,25đ
Giâm cành: khoai lang, sắn,.
Chiết cành: cam, chanh,
	Tiết 36: Thụ phấn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phát biểu được khái niệm thụ phấn.
- Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và củng cố các kĩ năng:
+ Làm việc nhóm nhỏ.
+ Quan sát mẫu vật, tranh vẽ.
+ Sử dụng các thao tác tư duy.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV:	Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
	Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ.
	Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- HS: Mỗi nhóm: 1 loại hoa tự thụ phấn, 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới
- Tìm hiểu hiện tượng thụ phấn, cho HS đọc khái niệm hiện tượng thụ phấn trong SGK.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
Mục tiêu: HS hiểu rõ đặc điểm hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
a. Hoa tự thụ phấn
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 để trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng thụ phấn?
- GV đưa vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào?
- GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn.
- HS tự quan sát hình 30.1 (chú ý vị trí của nhị và nhuỵ), suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- HS làm s SGK (lựa chọn các đặc điểm ghi vào giấy nháp)
+ Trao đổi câu trả lời tìm được và giải thích.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung nếu cần. - Đặc điểm hoa tự thụ phấn:
+ Hoa lưỡng tính.
+ Nhị và nhuỵ chín đồng thời.
b. Hoa giao phấn
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi mục 1b.
- Tổ chức thảo luận giữa các nhóm, trao đổi đáp án 2 câu hỏi.
- GV kết luận
+ Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố.
- HS đọc thông tin trang 99. Thảo luận câu trả lời trong nhóm (gợi ý giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác)
- HS tự bổ sung hoàn thiện đáp án.
- Yêu cầu kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng 1 lúc.
+ Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người...
Kết luận:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
- Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn.
- Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là hoa giao phấn.
Hoạt động 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS bỏ mẫu đã mang đi lên bàn quan sát.
- GV treo tranh, giới thiệu thêm về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục s SGK.
+ Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ?
- GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh các điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- HS quan sát mẫu vật, tranh (chú ý các đặc điểm nhị, nhuỵ, màu hoa). suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Kết luận:
- Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm:
+ Có màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm.
+ Đĩa mật nằm ở đáy hoa.
+ Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- GV đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Chuẩn bị: cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que...
- Đọc trước bài: thụ phấn (tiếp).

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 2.doc