Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 69, 70

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 69, 70

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết một số dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

 

doc 211 trang Người đăng levilevi Lượt xem 963Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 69, 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn : 13/8/2010 Tiết 1
Ngày dạy: 16/8/2010
Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống&Nhiệm vụ của sinh học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết một số dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.
- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh về đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK).
III phương pháp : Đàm thoại,HĐN, quan sát.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
	Mở đầu như SGK.
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
*Mục tiêu: HS nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.
- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
*Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV&HS 
Nội dung
- GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7.
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ.
- HS hoàn thành bảng SGK trang 6.
- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS ghi tiếp các VD khác vào bảng.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.
- GV hỏi:
?Em hiểu thế nào là trao đổi chất? Cho ví dụ?
?Nêu định nghĩa về sự lớn lên? Cho Ví dụ?
? Sinh sản là gì? Cho ví dụ?
? Cảm ứng là gì? cho ví dụ?
-?Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
2.Đặc điểm của cơ thể sống:
+Trao đổi chất : hiện tượng cơ thể lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài.VD:quá trình quang hợp.
+ Lớn lên: Qua một thời gian có sự tăng tăng kích thước và khối lượng. VD:Sự lớn lê lớn lên của cây bưởi.
+Sinh sản: Cơ thể tạo ra những dạng giống nó. VD:Cây phượng có thể ra hoa, kết quả, hạt mọc thành cây phượng con.
+ Cảm ứng là phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường. VD: hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ.
* Đặc điểm của cơ thể sống là: 
-Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên và sinh sản.
- Có khả năng cảm ứng.
Hoạt động3: Sinh vật trong tự nhiên
*Mục tiêu: HS nắm được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK.
- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).
- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...)
-HS nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.
3.Sinh vật trong tự nhiên:
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
-Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú về môi trường sống, kích thước,khả năng di chuyển.
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
( Gợi ý: 
+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
b. Các nhóm sinh vật:
- Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. 
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
4. Nhiệm vụ của sinh học:
- Nhiệm vụ của sinh học: nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống: hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, mối quan hệ giữa các sinh vật và môi trường, ứng dụng trong thực tiễn đời sống của sinh vật.
- Nhiệm vụ của thực vật học : Nghiên cứu về hình thái, cấu tạo,hoạt động sống,sự đa dạng , vai trò, ứng dụng trong thực tiễn đời sống của thực vật
4. Củng cố:
 - GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 - Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
 - Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm?
 - Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
 - Ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách ‘Tự nhiên xã hội” của tiểu học.
 - Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
V.Rút kinh nghiêm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đại cương về giới thực vật
*Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
+Trình bày được vai trò của thực vật.
+ Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
-Kỹ năng:Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
+Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên, ý thức trồng và bảo vệ cây xanh.
 Ngày soạn: 14/8/2010 Tiết 2.
 Ngày dạy: 19/8/2010
Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của thực vật.
- Trình bày được vai trò của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
II CHUẩn bị:
- GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước...
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
III.PHƯƠNG PHáP: Giảng giải ,vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
 - Nêu nhiệm vụ của sinh học?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
*Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
*Tiến hành:
Hoạt động của GV &HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và:
Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.
Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.
- Hoạt động nhóm 4 người
+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11.
-GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
-HS phân công trong nhóm:
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật.
- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung.
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
- Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống,được thể hiện bằng:
- Đa dạng về môi trườngsống:Thực vật có thể sống ở:
+ Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ:hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+Các dạng địa hình khác nhau. ví dụ: đồi núi, trung du,đồng bằng, sa mạc
+ Các môi trường khác nhau: Ví dụ: nước, trên mặt đất.
- Đa dạng về số lượng các loài và số lượn số lượng cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
*Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung cơ bản của t ... .................................................................................................................................................................................................................................................................
--------—–&—–--------
Ngày soạn: /4/2011 
Ngày dạy: /4/2011 Tiết 65
 Bài tập:Sưu tầm mẫu vật nấm có ích, nấm bệnh tại địa phương.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 -HS sưu tầm được mẫu vật về các loại nấm có ích, nấm bệnh ở địa phương.
 -Tìm hiểu được ích lợi, tác hại của các loại nấm ở địa phương.
2. Kỹ năng:
 -Quan sát tìm tòi, sưu tầm mẫu vật.
3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh ý thức yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị:
 -Giáo viên: 
 +Tìm hiểu được các loại nấm có ích, nấm bệnh ở địa phương.
 -Học sinh:
 +Mẫu vật về các loại nấm có ích, nấm bệnh ở địa phương.
III.Phương pháp:
 -Thu thập mẫu vật, hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
 -Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Sưu tầm vật mẫu.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
-Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm:
+Quan sát mẫu vật sưu tầm được phân chia mẫu vật thành các loại theo nội dung sau:
1.Phân loaị:
- Nấm có ích.
-Nấm gây bệnh ở thực vật
-Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng
 trình bày nội dung phân biêt nấm có ích.
-Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án.
-Học sinh tiến hành phân chia các mẫu vật mang đi theo các nội dung giáo viên yêu cầu.
-HS đai diện các nhóm lên bảng trình bày nội dung phân biệt .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
 Hoạt đông 2: Tìm hiểu ích lợi, tác hại của các loại nấm ở địa phương
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm:
*Thảo luận các nội dung sau:
+ Nêu được những bộ phận cây bị nấm.
+ Tác hại của nấm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng.
- GV tổng kết lại, bổ sung (nếu cần).
- Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật.
-Học sinh thảo luận nhóm theo các nội dung giáo viên yêu cầu.
-Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ xung
-Cả lớp thống nhất ý kiến.
4. Củng cố:
-Nêu vai trò của các loại nấm có ích ở địa phương
-Biện pháp khắc phục nhằm hạn chế những ảnh hưởng xấu của các loại nấm gây bệnh ởđịa phương .
5.Hướng dẫn ở nhà:
-Tìm hiểu thêm ảnh hưởng của các nấm bệnh ở địa phương.
- Về ôn tập nội dung chương trình đã học.
V.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------—–&—–--------
Ngày soạn:/4/2011 
Ngày dạy: /4/2011 Tiết 66
 Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Khi học xong bài này HS:
- Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học.
- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
3. Thái độ:Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh có liên quan đến nội dung ôn tập.
- HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã dặn.
III.Phương pháp:HĐN, hỏi đáp. 
VI.Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp khi ôn.
3. Bài mới:
* Các hoạt động của GV và HS
- GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng nội dung từng chương của bài
- GV có thể dựa vào các câu hỏi cuối nội dung từng bài để yêu cầu HS trả lời và kết hợp gọi HS lên chỉ trên tranh hoặc cho HS ôn tập theo nội dung chương.
* Tiến hành
Chương VII: Quả và hạt
- Các loại quả:
+ Quả khô
+ Quả mọng
- Hạt và các bộ phận của hạt
- Phát tán của quả và hạt
- Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Tổng kết về cây có hoa
Chương VIII: Các nhóm thực vật
- Tảo
- Rêu – cây rêu
- Quyết – cây dương xỉ
- Hạt trần – cây thông
- Hạt kín, đặc điểm của thực vật hạt kín
- Lớp 2 lá mầm, 1 lá mầm
- Phân loại thực vật
- Sự phát triển của giới thực vật
- Nguồn gốc cây trồng
( Ôn lại đặc điểm cấu tạo, điều kiện sống)
Chương IX: Vai trò của thực vật 
- Thực vật : 	+ Đối với môi trường
	+ Đối với động vật
	+ Đối với von người
- Sự đa dạng của thực vật
Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y
- Đặc điểm cấu tạo
- Kích thước
- Nơi sống
- Vai trò
- Gọi từng HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thưc.
4. Củng cố:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm.
- Đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II.
V.Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	--------—–&—–--------
 Ngày kiểm tra : 
 Tiết 67.
 Kiểm tra học kỳII
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng tư duy làm bài.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II. Chuẩn bị của giáo viên & Học sinh:
- GV: Nội dung đề bài
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập.
III .Phương pháp:Kiểm tra đánh giá.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết68-69-70
 Tham quan thiên nhiên
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu đặc điểm môi trường nơi đến thăm quan.
- Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối liên hệ giữ thực vật với môi trường
.- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể,
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và thu thập mẫu vật
- Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị địa điểm.
- Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng.
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức có liên quan.
- Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm:
+ Dụng cụ đào đất, túi ni lông trắng.
+Kéo cắt cây.
+Kẹp ép tiêu bản.
+Panh. kính lúp.
+ Nhãn ghi tên cây theo mẫu.
-Kẻ sẵn bảng theo mẫu.
III. Tiến trình buổi thăm quan:
 Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên
*Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
*Nội dung quan sát:
+ Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật.
+ Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm.
+Thu thập mẫu vật.
*Ghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung cần ghi chép.
*Cách thực hiện:
a. Quan sát hình thái một số thực vật:
+Quan sát: Rễ, thân, lá, hoa, quả.
+Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường:can, nước ,tìm đặc điểm thích nghi.
+Lấy mẫu cho vào túi ni lông: Lưu ý HS khi lấy mẫu gồm các bộ phận:
Hoa hoặc quả.
Cành nhỏ( đối với cây)
- Cây( đối với cây nhỏ).
=>buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn.
(GV nhắc nhở HS chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại)
b.Nhận dạng thực vật,xếp chúng vào nhóm:
– Xác định tên một số cây quen thuộc.
-vị trí phân loại: tới lớp: đối với thực vật hạt kín.
Tới ngành đối với các nghành: rêu, dương xỉ, hạt trần
Ghi chép:
 -Ghi chép ngay các điều quan sát được
 - Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
 Hoạt động 2:
 Quan sát nội dung tự chọn.
*HS có thể tiến hành theo một trong ba nội dung:
+Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
+ Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật.
+ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực thăm quan.
Cách thực hiện:
- GV phân công các nhóm lựa chọn nội dung quan sát
- Ví dụ nội dung b :Cần quan sát các vấn đề sau:
+ Hiện tượng cây mọc trên cây:Rêu, lưỡi mèo tai chuột.
+ Hiện tượng cây bóp cổ: Cây si, cây đa, đề mọc trên cây gỗ to.
+Quan sát thực vật sống ký sinh: Tầm gửi, tơ hồng.
+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
=>Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật.
 Hoạt động 3.
 Thảo luận toàn lớp.
Khi còn khoảng 30 phút đGV tập trung lớp .
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát đượcđ các bạn trong lớp bổ sung.
GV giải đáp các thắc mắc của HS 
 Nhận xét đánh giá các nhóm. Tuyên dương các nhóm tích cực.
Yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK( Trang 173).
IV. Bài tập về nhà:
Hoàn thiện báo cáo thu hoạch,
Tập làm mẫu cây khô:
-Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.
- Cách làm: Theo hướng dẫn SGK
V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 6(8).doc