Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 01 đến tiết 70

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 01 đến tiết 70

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

 -HS nắm được đặc điểm chung của TV, Đồng thời hiểu được sự đa dang và phong phú của TV.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy và học

- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

III. Tiến trình bài giảng

 

doc 126 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 01 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 15 / 8 /2010 
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống 
 -HS nắm được đặc điểm chung của TV, Đồng thời hiểu được sự đa dang và phong phú của TV.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2.Kiểm tra 
3.Bài học
	Mở đầu như SGK.
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Mục tiêu: HS nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.
- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
 - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.
- GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.
- HS hoàn thành bảng SGK trang 6.
- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS ghi tiếp các VD khác vào bảng.
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của thực vật 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của TV: 
a/ MT: Hiểu được sự đa dạng và phong phú của TV
b/ Tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm theo nhóm
các vấn đề: nơi sống và tên của TV.
- Yêu cầu HS thảo luận SGK trang 11. GV quan sát các nhóm, có thể nhắc nhở các nhóm yếu
VD: TV ở sa mạc ít hay nhiều? cây sống trên mặt đất rễ và thân như thế nào?
- Gv sửa bằng cách gọi 1®3 Hs đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. Sau đó rút ra kết luận chung về TV.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV:
a/ MT: Hiểu được đặc diểm chung cơ bản của TV
b/ Tiến hành:
-GV yêu cầu HS hoàn thành mụcÑ trang 11
- GV kẻ bảng
-GV đưa ra hiện tượng yêu cầu HS nhận xét hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, con mèo, chạy đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ một thời gian ngọn cong về sáng. Rút ra kết luận. 
3/ Sự đa dạng và phong phú của TV:
 - HS quan sát tranh vẽ cùng với một số tranh sưu tập.
- Thảo luận đưa ra ý kiến thống nhất của nhóm. Sau đó cử đại diện trình bày.
- HS đưa ra các ví dụ cụ thể.
* Tiểu kết:
Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng. Chúng sống ở mọi nơi trên quả đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường khác nhau.
4/Đặc điểm chung của TV:
- HS hoàn thành bài tập.
-HS nhận xét ĐV di chuyển còn TV không di chuyển và có tính hướng sáng.
* Tiểu kết:
Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể, phần lớn không di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. 
4. Củng cố
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
____________________________________________________________________
 Ngày soạn:16 / 8 / 2010 
Tiết 2
 Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vễ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK).
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm chung của mọi cơ thể sống?
3. Bài học
	Mở bài: như SGK hay dùng tranh ảnh về nhiều loài sinh vật để vào bài.
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu: HS nắm được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.
b. Các nhóm sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
( Gợi ý: 
+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
Kết luận:
- Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. 
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1-3 HS trả lời.
- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- HS đọc thông tin SGK từ 1-2 làn, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
Kết luận:
- Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8)
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
- Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm?
- Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách ‘Tự nhiên xã hội” của tiểu học.
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
____________________________________________________________________
Tuần 2
 Ngày soạn: 23 / 8 / 2010
Tiết 3 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. 
Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt.
- HS sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ...
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng?
3. Bài học
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Mục tiêu:
- HS nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa.
- Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
- GV đưa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là.............
+ Hoa, quả, hạt là...............
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là.........
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm...
- GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày.
- GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?
- GV cho HS đọc mục £ và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
- GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài.
- GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa...
- HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.
+ Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung).
+ Cơ quan sinh dưỡng.
+ Cơ quan sinh sản.
+ Sinh sản để duy trì nòi giống.
+ Nuôi dưỡng cây.
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên.
- Các nhóm khác có thể bổ sung, đưa ra ý kiến khác để trao đổi.
- Dựa vào thông tin £ trả lời cách phân biệt thực vật có hoa vớ thực vật không ...  sinh và cộng sinh
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của nấm
GV treo tranh 51.5 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Kể tên một số loại nấm có ích ?
Nấm có ích có ngững công dụng nào ?cho ví dụ?
GV nhận xét bổ sung 
GV tiếp tục treo tranh 51.6,7
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Kể một số loại nấm có hại
Tác hại của chúng ?
Cáh nhận biết một loại nấm độc?
Để phòng chống bêng do nấm độc gây rat a phải làm gì?
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức
GV yêu cầu HS rút kết luận 
HS qs tranh ,mẫu vật 
HS đọc thông tin SGK
Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
Đại diện nhóm trả lời 
Nhóm khác nhận xét bổ sung
 - HS rút kết luận
Kết luận :Nấm có tầm quan trong rất lớn trong thiên nhiên và đời sống con người bean cạnh đó cũng có những nấm có hại
IV/Củng cố
HS đọc kết luận chung SGK
TRình bày kiều kiện phát triển của nấm và cách dinh dưỡng của nấm?
Nấm có vai trò ntn đối với tự nhiên và đời sống con người?
Chọn câu trả lời đúng
1/Nấm phát triển can điều kiện nào ?
a/Nhiệt độ thích hợp
b/Độ ẩm thích hợp
c/Cả a và b
2/Vai trò của nấm là 
a/có lợi 
b/Có hại
c/Cả a và b
V/Dặn dò
Học bài 
Trả lời câu hỏi SGK
Hướng dẫn trả lời
Câu 1/Tham khảo mục 1
Câu 2/Tham khảo mục 2
Câu 3/Tham khảo mục 2
Xem trước bài địa y 
Rút kinh nghiệm ..*.*.*.*. 
Tiết 65 	ĐịA Y
I/Mục tiêu 
Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng ,màu sắc và nơi mọc
Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y
Hiểu được thế nào là hình thức cộng sinh
II/Chuẩn bị
Tranh vè hình 52
Xem trước bài
III/Tiến trình dạy học
Kiểm tra :TRình bày điều kiện phát triển của nấm?Nấm có vai trò ntn đối với tự nhiên và đời sống con người?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Quan sát cấu tạo hình dạng ,cấu tạo của địa y
GV chỉ HS cách lấy mẫu vật địa y
GV treo tranh 52.1,2 
GV yêu cầu HS qs tranh nhận xét về hình dạng của địa y?
Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của địa y?
Thế nào là cộng sinh ?giải thích ?
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức
GV yêu cầu HS rút kết luận 
HS qs tranh ,mẫu vật 
HS đọc thông tin SGK
Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
Đại diện nhóm trả lời 
Nhóm khác nhận xét bổ sung
 - HS rút kết luận
Kết luận :Địa y là dạng sinh vật đặc biệt gồm tảo và nầm sống cộng sinh thường bám trên thân cây gỗ
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của địa y
GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời câu hỏi 
Địa y có vai trò ntn?
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức 
GV yêu cầu HS rút kết luận 
HS đọc thông tin SGK
Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
Đại diện nhóm trả lời 
Nhóm khác nhận xét bổ sung 
 - HS rút kết luận
Kết luận :Địa y đóng vai trò trong việc tạo thành đất và cũng có giá trị kinh tế 
IV/Cũng cố 
HS đọc kết luận chung SGK
Trình bày cấu tạo địa y?Vai trò của địa y?
Chọn câu trả lời đúng
1/Địa y có những dạng nào ?
a/Hình vảy
b/Hình cành
c/Cả a và b
2/Địa y có lối sống 
a.Cộng sinh 
b,Hoại sinh
c,Kí sinh
V/Dặn dò
Học bài 
Trả lời câu hỏi SGK
Hướng dẫn trả lời 
Câu 1/Tham khảo mục 1
Câu 2/Tham khảo mục 1
Câu 3/Tham khảo mục 2
Xem lại tất cả các bài chuan bị tiết sau ôn tập
Rút kinh nghiệm ..*.*.*.*.
Tiết 66	ôN TậP
I/Muẽc tiêu 
HS nắm được hệ thống kiến thức trọng tâm chuan bị thi học kì 
II/Chuẩn bị
Xem lại các bài đã học
III/Tiến trình dạy học
GV đưa hệ thống câu hỏi cho hS soạn 
Tự LUậN
Câu 1) Trình bày tóm tăta các giai đoạn phát triển quan trọng cvủa giới TV trên trái đất .Sau đó hãy rút ra con đường tiến hóa của giới TV từ thấp đến cao?
Câu 2) Con người đã tác động vào TV như thế nào? Kết quả của sự tác động đó?
Câu 3) Tại sao nói sự xuất hiện các loại cây trồng từ một dạng tổ tiên hoang dại,thực chất là một quá trình chọn lọc thích nghi mang tính chất nhân tạo?
Câu 4)Tv có vai trò như thế nào đối với tự nhiên ,động vật và con người ?
Câu 5) Vì sao cần phải bảo vệ sự đa dạng của TV ? Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của TV ở VN?
Câu 6)Giữa Vi khuẩn và Nấm có đặc điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo ,sinh sản và cách dinh dưỡng?
Câu 7) Thế nào là dị dưỡng ?Vì sao Vi khuẩn và Nấm lại có lối sống dị dưỡng? 
Câu 8) Phân biệt lối sống kí sinh và hoại sinh?
Câu 9) Háy nêu rõ vai trò của Vi khuẩn và Nấm trong tự nhiên và đời sống co người?
Câu 10) Phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
II .TRắC NGHIệM
Câu 1) Khi nghiên cứu giới TV để phân loại chúng người ta đã thấy một số đặc điểm sau:
Chưa có rễ ,thân ,lá
Đã có rễ ,thân ,lá
Rễ giả,lá nhỏchưa có gân giữa
Rễ thật lá đa dạng
Sống ở nước là chủ yếu
Sống ở cạn nhưng thường nơi ẩm ướt
Sống ở cạn là chủ yếu
Có bào tử 
Có nón
Có hạt 
 11 có hoa và quả
Hãy điền các chữ số gi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào chỗ trống trong các câu sau:
 Các ngành tảo có các đặc điểm.
 b) Các ngành rêu có các đặc điểm.
 c) Các ngành dương xỉ có các đặc điểm
 d) Các ngành hạt trần có các đặc điểm..
 e) Các ngành hạt kín có các đặc điểm.
Câu 2) Hãy gép các các câu trong 2 cột dưới đây thành những câu có ý nghĩa và hợp lí?
TV có vai trò
Nhờ
Điều hòa lượng khí cácbônic và khì o xi trong không khí,cung cấp o xi cho hô hấp của các sinh vật khác 
Giữ đất chống xói mòn
Giảm ô nhiễm môi trường
Hạn chế lũ lụt ,hạn hán
bảo vệ nguồn nước ngầm
Rễ cây giữ đất
Lá cây có tác dụng ngăn bụi và khí độc ,một số cây tiết chất diệt Vi khuẩn
c) Hút khí cácbônic và nhả khí õi trong quang hợp
Tán cây có tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc đọ gió
Tán cây giữ lại một phần nước mưa rơi xuống ,giàm lượng cháy của dòng nước mưa
Câu 3) Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
Tổ tiên chung của mọi sinh vật cũng như giới TV ngày nay là1.Chúng xuất hiện trong các .2..
Dạng TV xuất hiện đầu tiên là3dạng TV xuất hiện sau cúng lf.4Các dạng TV ở cạn bao gồm..5.
Sự chuyể môi trường từ 6.lên 7.là nguyên nhân chính khiến TV phát triển từ thấp đến cao
Sự xuất hiện các dạng TV mới trong quá trình phát triển gắn liền với sự thay đổi của 8
HS soạn theo đề cương 
GV hướng dẫn giải thích những thắc mắc của HS
IV/Dặn dò
Soạn đề cương 
Hoch theo đề cương 
Chuẩn bị thi học kì II
Rút kinh nghiệm ..*.*.*.*.
Tiết 67 	 THI HọC Kì II
..*.*.*.*.
Tiết 68 	THAM QUAN THIêN NHIêN
I/Mục tiêu
Xác định được nơi sống của một số TV,sự phân bố các nhóm TV chính 
Quan át được đặc điểm hình thái để nhận biết một số đại diện của ngành 
Củng cố mở rộng kiến thứcvề tính đa dạng và thích nghi của T V trong điều kiện sống cụ thể của môi trường .
HS có long yêu thiên nhiên , bảo vệ cây cối .
II/Chuẩn bị
- Địa điểm Vườn trường
- Dụng cụ cá nhận 
-Kẻ sẵn bảng SGK trang 173
III/Tiến trình buổi tham quan
1/Các hoạt động trong buổi tham quan
GV tập trung HS chia làm 4 tổ 
GV chỉ định nhóm trưởng ,nhiệm vụ từng nhóm 
Tất cả HS đều ghi chép ,HS thu thấp mẫu vật
*Hoạt động 1:Hoạt động theo nhóm 
Thực hiện theoi 3 nội dung 
+QS hình thái của TV ,Nhận xét các đặc điểm thích nghi của TV với môi trường
+ Nhận dạng TV xếp chgúng vào các nhóm 
+ Thu thập mẫu vật 
*Hoạt động 2:Hoạt động theo nhóm 
+Các nhóm thực hiện nội dung qs theo sự phấn công ,1 trong các nội dung sau 
-QS biến dạng của rể,thân ,lá
-QS mối quan hệ giữa TV với TV và TV với ĐV trong khu vực tham quan
*Hoạt đông 3:Tập trung toàn lớp
+các đại diện các nhóm trình bày kết quả qs 
+Các nhóm khác bổ sung 
+GV giải đáp thắc mắc của HS 
+ GV nhận xét đánh giá các nhóm tuyên dương các tích cực học tập ,tham gia ý kiến 
+ GV yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch về những TV đã quan sát được trong thiên nhiên theo mẫu SGK trang 173
V/Dặn dò 
Về nhà làm bài thu hoạch và tập bách thảo 
Rút kinh nghiệm ..*.*.*.*.
Tiết 69 	THAM QUAN THIêN NHIêN
I/Mục tiêu
Xác định được nơi sống của một số TV,sự phân bố các nhóm TV chính 
Quan át được đặc điểm hình thái để nhận biết một số đại diện của ngành 
Củng cố mở rộng kiến thứcvề tính đa dạng và thích nghi của T V trong điều kiện sống cụ thể của môi trường .
HS có long yêu thiên nhiên , bảo vệ cây cối .
II/Chuẩn bị
- Địa điểm Vườn trường
- Dụng cụ cá nhận 
-Kẻ sẵn bảng SGK trang 173
III/Tiến trình buổi tham quan
1/Các hoạt động trong buổi tham quan
GV tập trung HS chia làm 4 tổ 
GV chỉ định nhóm trưởng ,nhiệm vụ từng nhóm 
Tất cả HS đều ghi chép ,HS thu thấp mẫu vật
*Hoạt động 1:Hoạt động theo nhóm 
Thực hiện theoi 3 nội dung 
+QS hình thái của TV ,Nhận xét các đặc điểm thích nghi của TV với môi trường
+ Nhận dạng TV xếp chgúng vào các nhóm 
+ Thu thập mẫu vật 
*Hoạt động 2:Hoạt động theo nhóm 
+Các nhóm thực hiện nội dung qs theo sự phấn công ,1 trong các nội dung sau 
-QS biến dạng của rể,thân ,lá
-QS mối quan hệ giữa TV với TV và TV với ĐV trong khu vực tham quan
*Hoạt đông 3:Tập trung toàn lớp
+các đại diện các nhóm trình bày kết quả qs 
+Các nhóm khác bổ sung 
+GV giải đáp thắc mắc của HS 
+ GV nhận xét đánh giá các nhóm tuyên dương các tích cực học tập ,tham gia ý kiến 
+ GV yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch về những TV đã quan sát được trong thiên nhiên theo mẫu SGK trang 173
V/Dặn doứ 
Về nhà làm bài thu hoạch và tập bách thảo 
Rút kinh nghiệm ..*.*.*.*.
Tiết 70	 THAM QUAN THIêN NHIêN
I/Mục tiêu
Xác định được nơi sống của một số TV,sự phân bố các nhóm TV chính 
Quan át được đặc điểm hình thái để nhận biết một số đại diện của ngành 
Củng cố mở rộng kiến thứcvề tính đa dạng và thích nghi của T V trong điều kiện sống cụ thể của môi trường .
HS có long yêu thiên nhiên , bảo vệ cây cối .
II/Chuẩn bị
- Địa điểm Vườn trường
- Dụng cụ cá nhận 
-Kẻ sẵn bảng SGK trang 173
III/Tiến trình buổi tham quan
1/Các hoạt động trong buổi tham quan
GV tập trung HS chia làm 4 tổ 
GV chỉ định nhóm trưởng ,nhiệm vụ từng nhóm 
Tất cả HS đều ghi chép ,HS thu thấp mẫu vật
*Hoạt động 1:Hoạt động theo nhóm 
Thực hiện theoi 3 nội dung 
+QS hình thái của TV ,Nhận xét các đặc điểm thích nghi của TV với môi trường
+ Nhận dạng TV xếp chgúng vào các nhóm 
+ Thu thập mẫu vật 
*Hoạt động 2:Hoạt động theo nhóm 
+Các nhóm thực hiện nội dung qs theo sự phấn công ,1 trong các nội dung sau 
-QS biến dạng của rể,thân ,lá
-QS mối quan hệ giữa TV với TV và TV với ĐV trong khu vực tham quan
*Hoạt đông 3:Tập trung toàn lớp
+các đại diện các nhóm trình bày kết quả qs 
+Các nhóm khác bổ sung 
+GV giải đáp thắc mắc của HS 
+ GV nhận xét đánh giá các nhóm tuyên dương các tích cực học tập ,tham gia ý kiến 
+ GV yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch về những TV đã quan sát được trong thiên nhiên theo mẫu SGK trang 173
V/Dặn dò 
Về nhà làm bài thu hoạch và tập bách thảo 
Nghỉ hè không được ham chơi nên xem lại bài 
Hẹn gặp lại các em trong name học sau
Rút kinh nghiệm ..*.*.*.*.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN SINH HỌC 6(THCS DTNT).doc