Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tuần 1 đến tuần 19

Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tuần 1 đến tuần 19

MỤC TIÊU:

 * Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

a.Kiến thức:

 - Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

b.Kỹ năng:

 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

c.Thái độ:

 - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật

B.PHƯƠNG PHÁP:

 

doc 122 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Từ Tuần 1 đến tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/08/2010 
 Ngày dạy: 17/08/2010
Tuần :1
Tiết :1 MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: đặc điểm chung của cơ thể sống,
Nhiệm vụ sinh học
A.Mục tiêu:
 * Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
a.Kiến thức:
 - Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
b.Kỹ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
c.Thái độ:
 - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật 
B.Phương pháp: 
 Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá.)
 Bảng phụ mục 2 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp.
 I. ổn định tổ chức: (1 phút)
 II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
? Em hãy cho biết thực vật là gì?
 III. Bài mới:
 1, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật không sống.
 2, Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ1: (7 phút)
 GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá)
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng điều hành.
 ? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì.
 ?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không.
 ? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (8 phút)
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập
HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ sung, gv nhận xét, kết luận.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung.
HS trả lời, GV kết luận
HĐ3: (10 phút)
-HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu học tập 
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận
? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vảitò của chúng?
HS trả lời, gv kết luận
Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ?
? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?
HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận.
HĐ 4: (11 phút)
GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS. 
HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết: 
? Nhiệm vụ sinh học là gì ?
? Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét 
Nội dung
1, Nhận dạng vật sống và vật không sống.
* Vật sống : Lấy thức ăn ,nước uống, lớn lên và sinh sản.
* Vật không sống: Không lấy thức ăn,không lớn lên.
2.Đặc điểm chung của cơ thể sống.
 *Dùng kí hiệu (+)có hoặc (-) ko có,điền vào các cột trống trong bảng sau cho thích hợp:
Stt
Ví
 dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ các chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật ko sống
1
Hòn đá
ko
ko
ko
ko
ko
ko
2
Con gà
có
có
có
có
có
có
3
Cây đậu
có
có
ko
có
có
có
4
- Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng:
+ Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản
3. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 (Bảng phụ )
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
*Bảng SGKtrang7.
Stt
Tên sinh vật
Nơi sống
kích thước (to,tb,nhỏ)
Có khả năng di chuyển
Có ích hay có hại cho con người
1
Cây mít
Trên cạ
To
Không
Có ích
2
Con voi
Trên cạn
To
Có
Có ích
3
Con giun đất
trong đất
Nhỏ
Có
Có ích
4
Con cá chép
Dưới nước
TB
Có
Có ích
5
Cây bèo tây
Mặt nướ
Nhỏ
Trôi nổi
Có ích 
6
Con ruồi
Trên cạn
nhỏ
Có
Có hại
7
“Cây”nấm rơm
Rơm mục
nhỏ
Không
Có ích
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
 Thực vật 
 Động vật
* Sinh vật gồm 4 nhóm: 
 Nấm
 Vkhuẩn.
4, Nhiệm vụ của sinh học.
 * Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người
*Nhiệm vụ thực vật học: 
 Nghiờn cứu hỡnh thỏi, cấu tạo, hoạt động sống của thực vật. 
	Nghiờn cứu đa dạng của thực vật và sự phỏt triển của chỳng qua cỏc nhúm thực vật khỏc nhau.
	Tỡm hiểu vai trũ của thực vật trong tự nhiờn và trong đời sống con người. 
IV. Củng cố: (4 phút)
 *GV nhắc lại nội dung bài học:
 .Đặc điểm chung của cơ thể sống.
 - Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng:
 + Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất 
 thải(để tồn tại)
 + Lớn lên và sinh sản
 * Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người
 *Nhiệm vụ thực vật học: 
 Nghiờn cứu hỡnh thỏi, cấu tạo, hoạt động sống của thực vật. 
	Nghiờn cứu đa dạng của thực vật và sự phỏt triển của chỳng qua cỏc nhúm thực vật khỏc nhau.
	Tỡm hiểu vai trũ của thực vật trong tự nhiờn và trong đời sống con người. 
V.dặn dò (1 phút)
 Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK.
 Xem trước bài mới
 Kẻ phiếu học tập
vI. rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
g b ũ a e
 Ngày soạn:17/08/2010
 Ngày dạy:20/08/2010
Tuần 1
Tiết 2
 Bài 3: đặc điểm chung của thực vật
A. Mục tiêu: 
 *Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
a.Kiến thức:
 - Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.
b.Kỹ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động nhóm.
c.Thái độ:
 - Bước đầu giáo dục cho hoch sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng.
B. Phương pháp:
 Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc
 - Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ
 HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch.về thực vật sống ở các môi trường khác nhau.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
 II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em biết ?
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (13 phút)
- GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát yêu cầu:
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (20 phút)
- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm hoàn thành phiêu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết quả vào, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận
- HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK cho biết:
? Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên.
- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin mục 2 SGK cho biết:
? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK:
1, Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất
- Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống.
2, Đặc điểm chung của thực vật.
 *Bảng SGK trang 11 .
Stt
Tên cây
Có khả năng tự tạo ra 
Chất dinh dưỡng
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
1
Cây lúa
+
+
+
-
2
Cây ngô
+
+
+
-
3
Cây mít
+
+
+
-
4
Cây sen
+
+
+
-
5
Cây sương rồng
+
+
+
-
 *Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di chuyễn
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài.
 IV. củng cố:(5 phút).
 *GVnhắc lại nội dung bài học:
 +Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
 - Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất
- Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống.
 - Đặc điểm chung:
 + Tự tổng hợp được chất hữu cơ
 + Phần lớn không có khả năng di chuyễn
 + Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài.
 Bài tập:
 * Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
 1, Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
 a, TV rất đa dạng và phong phú
 b, TV sống khắp nơi trên trái đất
 c, TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với môi trường.
 2, Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
 a, Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
 b, Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
 c, Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
 d, Thực vật rất đa dạng và phong phú
 V. Dặn dò: (1phút)
 Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
 Đọc mục em có biết.
 Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập.
RUÙT KINH NGHIEÄM
g b ũ a e
 Ngày soạn:19/8/2010
 Ngaỳ dạy:21/8/2010
Tuần 1
Tiết 3: 
Bài 4: có phảI tất cả các thực vật đềU có hoa
A. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:
- HS phân biệt được thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
 2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
 3.Tháiđộ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp: 
Quan sát, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị: 
 *GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
 - Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa) 
 *HS: - chuẩn bị một số ... .
1.Tầng sinh vỏ:Nằm trong lớp thịt vỏ .Hàng năm sinh ra phía ngoài một lớp vỏ ,phía trong một lớp thịt vỏ.
2.Tầng sinh trụ :Nằm giữa mạch rây và mạch gỗ .Hàng năm sinh ra phía ngoài một lớp mạch rây ,phía trong sinh ra một lớp mạch gỗ.
à-Có thể xác định được tuổi của cây gỗ bằng cách đếm số vòng gỗ của cây ,các vòng gỗ này được sinh ra hằng năm.
II, Một số dạng câu hỏi và bài tập kiểm tra.
1, Dạng câu hỏi chọn câu trả lời đúng.
 Có nhiều đáp án đúng
2, Dạng câu hỏi chọn câu trả lời đúng nhất.
 Chỉ có một câu đúng nhất 
3, Dạng bài chọn từ điền vào chõ trống.
 - Cụm từ cho sẵn
 - Cụm từ phải tìm
4, Dạng bài sắp xếp trật tự.
5, Dạng bài ghép nội dung cột A phù hợp với cột B.
Đáp án :câu 1:
a,b,c,g,h,và i
Đáp án :câu 2:
a,b,d và e.
Đáp án :câu 1:a
Đáp án :câu 2:d
Đáp án : câu 3:b.
Đáp án :câu 1:Điền theo thứ tự :Rễ chùm, rễ cọc.
Đáp án : câu 2:
 1.Phân sinh
2.Mô phân sinh ngọn.
3.To ra .
4.Tầng sinh vỏ.
5.Tầng sinh trụ.
6.Lông hút.
7.Thịt vỏ.
8Mạch gỗ.
*IV.Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp để ghép với nội dung cột A rồi điền vào cột trả lời :
 Cột A
 Cột B
 Trả lời
1.Miền chót
2.Miền hút
3.Miền sinh trưởng
4.Miền trưởng thành
a.Dẫn truyền
b.Giúp cây quang hợp
c.Che chở cho đầu rễ
d.Hấp thụ nước và muối khoáng
e.Làm cho rễ dài ra 
1
2
3
4
Đáp án :1 c, 2d, 3e, 4a.
IV, củng cố:(5 phút) 
GV đánh giá tình hình học tập của học sinh.
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học thuộc bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I.
VI. Rút kinh nghiệm:
g b ũ a e
Tuần 19
Ngày soạn:19/12/2009
Ngày dạy:23/12/2009
kiểm tra học kì I
 (Thời gian:45’)
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học.
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng sáng tạo trong làm bài.
 - Giáo dục cho HS có thái độ nghiêm túc trong thi cử
B, Phương pháp:
	Trắc nghiệm, tự luận
C, Chuẩn bị:
 GV: Đề, đáp án
 HS: Học những bài đẫ học
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
Đề bài:
A.Trắc nghiệm: (5điểm)
.I- Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong các nhóm cây sau đây ,nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc ?
a.cây xoài,cây đào,cây đậu,cây hoa hồng.
b.cây bưởi ,cây cà chua,cây hành,cây tỏi.
c.cây táo ,cây mít,cây lúa ,cây ngô.
d.cây mê,cây cam,cây ổi,cây cau.
Câu 2:
 Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu .lan rộng,số lượng rễ con nhiều?
a.Để giữ cho cây đứng thẳng.
b.Để lấy nước và muối khoáng.
c.Để giữ cho cây đứng vững.
d.Cả c và b.
II.Chon từ vào chỗ trống :
Câu 1:Điền từ thích hợp :Rễ cọc ,rễ chùm,vào chỗ trống trong các câu sau đây :
..Gồm nhiều rễ con mọc từ gốc thân có rễ cáI to khoẻ đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con ,từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
III.Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp để ghép với nội dung cột A rồi điền vào cột trả lời :
 Cột A
 Cột B
 Trả lời
1.Miền chót
2.Miền hút
3.Miền sinh trưởng
4.Miền trưởng thành
a.Dẫn truyền
b.Giúp cây quang hợp
c.Che chở cho đầu rễ
d.Hấp thụ nước và muối khoáng
e.Làm cho rễ dài ra 
1
2
3
4
B.Tự luận: (5 điểm)
 Câu 1:Tế bào thực vật có hích thước và hình dạng như thế nào ?
Câu 2:Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên tráI đất ,điều đó đúng không ? vì sao ?
ĐáP áN 
A.Trắc nghiệm
 I-câu 1:a
 câu 2:d
II-câu 1:Điền theo thứ tự :Rễ chùm, rễ cọc.
III-Đáp án :1 c, 2d, 3e, 4a.
B.Tự luận
Câu 1:
-Kích thước tế bào:
 Tế bào thực vật có kích thước khác nhau tuỳ theo loại TB .Nhưng nói chung ,TB thực vật có kích thước rất nhỏ ,thường không quan sát được bằng mắt thường.
-Hình dạng tế bào :
 Tế bào thực vật có rất nhiều hình dạng khác nhau như hình tròn ,hình bầu dục ,hình nhiều cạnh ,hình đĩa,v.v
-Mô là nhóm các tế bào có hình dạng ,cấu tạo và choc năng giống nhau .
-ở thực vật có một số các loại mô sau :mô bì ,mô cơ,mô dẫn ,mô mềm,mô tiết,mô phân sinh .
Câu 2:Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên tráI đất ,điều đó đúng,vì :
-Cây xanh quang hợp tạo ra chất hữu cơ nuôI sống mọi sinh vật sống trên tráI đất .
-Cây xanh quang hợp tạo khí oxi và hấp thụ khí cacbonnic góp phần duy trì nồng độ các chất khí trong khí quyển phù hợp nhu cầu của mọi cơ thể sống trên trái đất.
VI. Rút kinh nghiệm:
Bài làm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học.
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng sáng tạo trong làm bài.
 - Giáo dục cho HS có thái độ nghiêm túc trong thi cử
B, Phương pháp:
	Trắc nghiệm, tự luận
C, Chuẩn bị:
 GV: Đề, đáp án
 HS: Học những bài đẫ học
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài cũ: 
 III, Bài mới:
 * Đề:
 A) Trắc nghiệm: (6 điểm)
 I) Điền 4 loại rễ biến dạng vào chỗ trống trong những câu sau ? (2 điểm)
	a, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả.
	b, .bám vào trụ giúp cây leo lên.
	c, ..giúp cây hô hấp trong không khí.
	d, ..lấy thức ăn từ cây chủ.
 II) Hãy chọn nội dung cột B phù hợp với cột A rồi viết vào cột trả lời trong bảng dưới đây: (2 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
Các bộ phận của thân non
Chức năng
1,.
2,.
3,.
4,.
5,..
1, Biểu bì
a, Tham gia quang hợp
2, Thịt vỏ
b, Vận chuyển chất hữu cơ
3, Mạch rây
c, Bảo vệ
4, Mạch gỗ
d, Vận chuyển nước và muối khoáng
5, Ruột
e, Dự trữ chất hoà dưỡng
 III) Khoanh tròn các chữ cá a, b, c đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây: (2 điểm)
 1, Không có cây xanh thì không có sự sống, đúng không ? Vì sao ?
	a, Đúng: Vì mọi sinh vật cần oxi để hô hấp do cây xanh nhã ra.
	b, Đúng: Vì mọi sinh vật cần chất hữu cơ và oxi do cây cung cấp.
	c, Đúng: Vì mọi sinh vật cần bóng mát.
 2, Chức năng chủ yếu của lá là:
	a, Thoát hơi nước.
	b, Hô hấp.
	c, Quang hợp.
	d, Cả a, b, c
 B) Tự luận: (4 điểm)
 1, Quang hợp là gì ? Cây quang hợp vào thời gian nào ? Vẽ sơ đồ quang hợp ? (2 điểm)
 2, Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Cho ví dụ ? (2 điểm)
 * Đáp án:
 A) Trắc nghiệm:
 I) 	a, Rễ củ
	b, Rễ móc
	c, Rễ thở
	d, Giác mút
 II) 	1c; 2a; 3b; 4d; 5e
 III)	1b; 2d
 B) Tự luận:
 1. * Quang hợp là quá trinh lá cây nhờ có diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chết tạo tinh bột và nhã khí oxi.
 * Tinh bột cùng với muối khoáng hoà tan, lá còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây.
 *Sơ đồ quang hợp:
 ASáng
 Nước + CO2 Tinh bột + O2
 DLục
 2, - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh dưỡng.
 - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
+ Sinh sản bằng thân bò: rau má
+ Sinh sản bằng thân rễ: dong ta
+ Sinh sản bằng rễ củ: khoai lang
+ Sinh sản bằng lá: lá thuốc bổng
IV, Kiểm tra, đánh giá: 
	Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra
V, Dặn dò: (1 phút)
	Xem lại bài đã học
	Xem trước bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 6 CKTKN.doc