a) Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
- Phân biệt được vật sống và vật không sống.
- Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt
lợi hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính : động vật- thực vật - vi khuẩn- nấm
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
b) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
c) Thái độ
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a) GV : giáo án, bảng phụ, tranh hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên trong
đó có một số loài động vật, thực vật khác nhau. Tranh phóng to hình 2.1 SGK / 8
b) HS : Xem trước bài mới, kẻ bảng SGK / 8
Ngày soạn : 22.8.2009 Ngày giảng: 24.8. 2009 Lớp : 6A Ngày giảng: 25.8. 2009 Lớp : 6B,C,E Ngày giảng: 24.8. 2009 Lớp : 6D,G MỞ ĐẦU SINH HỌC Tiết 1 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống . - Phân biệt được vật sống và vật không sống. - Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính : động vật- thực vật - vi khuẩn- nấm - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học b) Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. c) Thái độ - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a) GV : giáo án, bảng phụ, tranh hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên trong đó có một số loài động vật, thực vật khác nhau. Tranh phóng to hình 2.1 SGK / 8 b) HS : Xem trước bài mới, kẻ bảng SGK / 8 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ (không) *Vào bài : () Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống. Vậy giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cơ thể sống có đặc điểm gì? Bộ môn sinh học có vai trò như thế nào đối với thế giới sinh vật. Để trả lời được các câu hỏi này, chúng ta cùng nhau vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống *Mục tiêu : Học sinh nhận dạng được vật sống, lấy được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống - Giữa vật sống và vật không sống có gì giống và khác nhau ? - Hãy kể tên một số cây đồ vật, con vật, cây cối xung quanh chúng ta? G. Chọn 1 cây, con vật, đồ vật cụ thể để HS quan sát. G. Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK 1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? 2. Cái bàn có cần điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại không? 3. Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi trồng không? Hòn đá có tăng kích thước không? -Cây đậu, con gà cần điều kiện gì để sống ? - Hòn đá có cần điều kiện giống như cây đậu và con gà không ? - Giữa cây đậu, con gà và hòn đá em hãy cho biết đâu là vật sống, đâu là vật không sống ? - Vật sống và vật không sống khác nhau ở những điểm nào ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của cơ thể sống *Mục tiêu : Chỉ ra được những đặc điểm cơ bản của cơ thể sống + Lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải + Lớn lên và sinh sản - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 - quan sát bảng trong sách giáo khoa trang 6 G. Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập thực hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 6 G. Yêu cầu HS dùng kí hiệu + ( có ) hoặc - ( không có ) điền vào các chỗ trống trong bảng Treo bảng SGK / 6, yêu cầu HS lên điền. STT Ví dụ Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy các chất cần thiết Loại bỏ các chất thải Xếp loại Vật sống Vật không sống 1 Hòn đá 2 Con gà 3 Cây đậu 4 ... G. Đưa ra đáp án đúng - HS đối chiếu ghi nhận. - Qua bảng trên em hãy cho biết các cơ thể sống có những đặc điểm gì ? G. Như vây, vật sống có sự trao đổi chất với môi trường ngoài, có sự tăng lên về kích thước và tăng thêm về số lượng còn vật không sống không có sự trao đổi chất, số lượng và kích thước không được tăng thêm Hoạt động 3. Tìm hiểu sự đa dạng của thế giới sinh vật *Mục tiêu : Học sinh nhận thấy sự đa phong phú và các vai trò của chúng với con người G. Yêu cầu HS tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên. G. Yêu cầu các cá nhân thực hiện lệnh trong sách giáo khoa G. Treo bảng SGK/7 STT Tên sinh vật Nơi sống Kích thước ( to, nhỏ, trung bình ) Có khả năng di chuyển Có ích hay có hại cho con người 1 Cây mít 2 Con voi 3 Con giun đất 4 Con cá chép 5 Cây bèo tây 6 Con ruồi 7 "Cây" nấm rơm G. Đưa ra đáp án đúng, yêu cầu học sinh đối chiếu, điều chỉnh - Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật ? - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước và khả năng di chuyển nói lên điều gì? Sinh vật trong tự nhiên có số lượng rất lớn, hình dáng và kích thước cũng rất khác nhau vì thế người ta đem chúng nhóm thành các nhóm lớn khác nhau. Có bao nhiêu nhóm sinh vật, đó là những nhóm nào ... G.Hãy quan sát lại bảng sự đa dạng của thế giới sinh vật. Có thể chia sinh vật làm mấy nhóm, là những nhóm nào ? G. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa + quan sát hình 2.1 - Thông tin và hình 2.1 cho em biết điều gì ? - Khi phân chia người ta dựa vào những đặc điểm nào ? Hoạt động 4 : Tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học *Mục tiêu : Nhận thấy nhiệm vụ của sinh học nói chung và nhiệm vụ của thực vật học nói riêng G. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa trang 8 - Con người và các sinh vật trên trái đất có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - Nhiệm vụ của sinh học là gì ? - Thực vật học có nhiệm vụ gì ? G. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung trong sách giáo khoa trang 9 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống () - Cây nhãn, con gà, cái bàn H. Quan sát H. Hoạt động nhóm. 1. Con gà, cây đậu được chăm sóc, lớn lên. 2. Cái bàn không cần điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại 3. Sau 1 thời gian chăm sóc con gà, cây đậu tăng kích thước.Hòn đá không tăng kích thước - Lấy thức ăn, nước uống - Không lấy thức ăn, nước uống - Con gà, cây đậu là vật sống. Hòn đá là vật không sống - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản ... - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản. 2. Đặc điểm của cơ thể sống () H. Đọc thông tin mục 2 - quan sát bảng trong sách giáo khoa trang 6 H. Nghiên cứu độc lập thực hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 6 H. Điền bảng - HS khác bổ sung. TT Ví dụ Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy các chất cần thiết Loại bỏ các chất thải Xếp loại Vật sống Vật không sống 1 Hòn đá - - - - - - 2 Con gà - + + + + + 3 Cây đậu - + - + + + 4 ... - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinh sản. 3. Sinh vật trong tự nhiên () a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật ( ) H. HS điền – HS khác nhận xét và bổ sung STT Tên sinh vật Nơi sống Kích thước ( to, nhỏ, trung bình ) Có khả năng di chuyển Có ích hay có hại cho con người 1 Cây mít Trên cạn To Không Có ích 2 Con voi Trên cạn To Có Có ích 3 Con giun đất Trong đất Nhỏ Có Có ích 4 Con cá chép Trong nước Nhỏ Có Có ích 5 Cây bèo tây Trên mặt nước Nhỏ Không Có ích 6 Con ruồi Trên không Nhỏ Có Có hại 7 "Cây" nấm rơm Trên cạn Nhỏ Không Có ích - Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường có kích thước và khả năng di chuyển khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người. b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên () Thựcvật - Sinh vật gồm 4 nhóm chính: Động vật Nấm Vi khuẩn - Động vật có di chuyển, thực vật có màu xanh, nấm không có màu xanh, vi khuẩn vô cùng nhỏ bé. 4. Nhiệm vụ của sinh học () H. Nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa trang 8 - Có ích : cung cấp thức ăn và nhiều loại sản phẩm khác cho con người - Có hại : ruồi, muỗi truyền bệnh, nấm phá hoại cây cối mùa màng - Nhiệm vụ sinh học: nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống của con người - Nhiệm vụ thực vật học: + Nghiên cứu tổ chức cơ thẻ cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật. + Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau. + Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng H. Đọc kết luận chung trong sách giáo khoa trang 9 c) Củng cố luyện tập ( ) Câu hỏi : Sinh học có nhiệm vụ gì ? Hướng dẫn - Nhiệm vụ sinh học: nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường,tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống của con người d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà () - Sưu tầm tranh ảnh về thực ở nhiều môi trường khác nhau. - Sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên Ngày soạn : 22.8.2009 Ngày giảng : 25.8.2009 Lớp : 6A Ngày giảng : 26.8.2009 Lớp : 6C Ngày giảng : 27.8.2009 Lớp : 6G,D Ngày giảng : 29.8.2009 Lớp : 6E,B ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Tiết 2 ®Æc ®iÓm chung cña thùc vËt 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Học sinh nắm được điểm chung của thực vật - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật b) Kĩ năng - Quan sát, hoạt động nhóm c) Thái độ - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên -Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a) GV : Sưu tầm tranh ảnh về các loại thực vật sống trên trái đất b) HS : Sưu tầm một số thực vật sống ở địa phương 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ ( () *Câu hỏi : Cho biết nhiệm vụ của sinh học ? * Đáp án : - Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái - Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng - Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người *Vào bài : () Thực vật trong tự nhiên rất đa dang và phong phú, tuy nhiên nếu quan sát kĩ ta sẽ thấy chúng có một số đặc điểm chung giống nhau. Vậy những đặc điểm đó là những đặc điểm nào, ta cùng nhau vào tìm hiểu bài hôm nay. b) Dạy nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật *Mục tiêu : HS Thấy được thực vật phong phú về số lượng loài, nơi sống, hình dạng ... G. Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1,2,3,4 và các tranh ảnh các em mang theo. G. Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Xác định những nơi có thực vật sống ? - Kể tên một vài loài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc ? - Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật ? - Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn ? - Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn ? - Kể tên một vài loài cây nhỏ bé, thân mềm yếu ? - Em có nhận xét gì về nơi sống, số lượng loài và khả năng thích nghi với môi trường sống của thực vật ? -> Thực vật rất đa dạng và phong phú. Trên trái đất có khoảng 250.000 đến 300.000 loài thực vật khác nhau. Việt Nam có khoảng 12.000 loài với nhiều kích thước ... quá trình phát triển của cây dương xỉ ? So với rêu có gì khác ? Câu 4. ( 1 điểm ) Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau : Rêu là những ......................................................................đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đơn giản : Thân không phân nhánh, chưa có mạch dãn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng bào tử. Rêu là thực vật sống ở cạn đầu tiên . Rêu cùng với những thực vật khác ( những thực vật có thân, rễ,lá phát triển ) hợp thành nhóm thực vật .................................................................... 3. Đáp án I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án b d b c c 1-b,2-c 3-a 2, 1 2, 3, 1 3, 2, 1 2, 1 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,75 0,75 0,25 II.Tự luận Câu 1 : ( 2 điểm )Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở cây xanh - Quá trình quang hợp : ánh sáng Nước + Khí cacbônic Tinh bột + Khí ôxi chất diệp lục - Quá trình hô hấp : Chất hữu cơ + Khí ôxi -----------> Năng lượng + Khí cacbônic + Hơi nước Câu 2. ( 1 điểm) Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao? * Các bộ phận chính của hoa : cuống, đế, đài, tràng, nhị, nhụy * Bộ phận quan trọng nhất là nhị, nhụy. Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái, tức là nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chính của hoa Câu 3. ( 2 điểm ) Quá trình phát triển của cây dương xỉ ? So với rêu có gì khác ? - Quá trình phát triển của cây dương xỉ : Bào tử gặp điều kiện thuận lợi, phát triển thành nguyên tản, tại đây xảy ra quá trình thụ tinh phát triển thành cây con ban đầu sống nhờ vào nguyên tản sau sống độc lập. - Khác với rêu: Ở rêu gặp điều kiện thuận lợi phát triển thành cây rêu con, còn dương xỉ phát triển thành nguyên tản sau đó mới thành cây con. Câu 4. ( 1 điểm ) Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau : Rêu là những .............thực vật..................................đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đơn giản : Thân không phân nhánh, chưa có mạch dãn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng bào tử. Rêu là thực vật sống ở cạn đầu tiên . Rêu cùng với những thực vật khác ( những thực vật có thân, rễ,lá phát triển ) hợp thành nhóm thực vật ..........bậc cao............................. ====================================== Ngày soạn : 10.5.2009 Ngày giảng: 12.5.2009 Tiết 68 THAM QUAN THIÊN NHIÊN 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Giúp HS nắm được yêu cầu của buổi tham quan thiên nhiên - Nắm được cách quan sát, thu thập mẫu và đối chiếu với kiến thức đã học xếp vào các ngành đã học b) Kĩ năng : - Rèn kỹ năng làm việc độc lập c) Thái độ: - Có lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên - Dụng cụ đào đất, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp - Bảng trang 173 b) Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức đã học về thực vật - Dụng dụng cụ cá nhân - Kẻ bảng trang 173 - Nhãn theo mẫu bảng174 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ 1. Câu hỏi - Kể tên các ngành thực vật đã học? Lấy ví dụ đại diện cho từng ngành? 2. Đáp án: - Ngành tảo: Rong mơ, tảo xoắn - Ngành rêu: Cây rêu - Ngành dương xỉ: Cây dương xỉ - Ngành hạt trần: Cây thông - Ngành hạt kín: Cây xoài, na, nhãn *Vào bài : ( ) Để giúp các em biết cách tham quan cũng như chuẩn bị những dụng cụ, lựa chọn vật mẫu theo đúng yêu cầu ta vào nội dung tiết 1 bài tham quan: Hướng dẫn những yêu cầu cần chuẩn bị cho buổi tham quan b) Dạy nội dung bài mới. I. Chuẩn bị cho buổi tham quan thiên nhiên GV: 1. Địa điểm tham quan: Do yêu cầu về thời gian, phương tiện nên chúng ta sẽ tổ chức tham quan tại vườn sau của trường (Môi trường trên cạn) Chuẩn bị: Mỗi học sinh: Như đã yêu cầu từ tiết trước, mỗi học sinh cần chuẩn bị 3 nội dung: Ôn tập những kiến thức đã học trong SGK với mục đích giúp các em nhớ lại kiến thức đã học về thực vật để khi ra tham quan sẽ biết thực vật này thuộc ngành nào, có đặc điểm gì Chuẩn bị mũ, nón Kẻ bảng trang 173 Cụ thể: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lựa chọn địa điểm GV: Tìm hiểu xem nơi cần tham quan: - Có thể môi trường nước (hòn non bộ của trường) - Có thể môi trường cạn (vườn sau trường) - Có thể môi trường gần cả nước cả cạn (Vườn thuốc nam) Hoạt động 2: Chuẩn bị dụng cụ - Thiết bị - Kiến thức Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học trong SGK về: + Hình thái của thực vật, đặc điểm thích nghi với môi trường sống + Nhận dạng các phần của thực vật: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt VD: Rễ: Xem thuộc loại nào? (cọc hay chùm) Hoa: Đơn tính hay lưỡng tính Dụng cụ: GV: Vừa giới thiệu vừa đưa ra cac dụng cụ, chức năng từng dụng cụ cần cho buổi tham quan - Dụng cụ đào đất: Dùng để đào rễ cây để quan sát - Túi nilon trắng, trong: Để đựng mẫu thực vật đã sưu tầm được - Kéo cắt cây: Để cắt một vài bộ phận của cây to như: Lá, cành nhỏ - Kính lúp: Dùng quan sát các bộ phận của cây có kích thước nhỏ: Hoa (nhị, nhuỵ) hạt - Panh: Gắp - Nhãn: Ghi tên mẫu, tránh nhầm lẫn - Kẹp ép tiêu bản: Dùng để ép cây vào tránh bị nát có thể dùng bìa để làm - Băng dính: Dính mẫu vật khi ép Hoạt động 3: Hướng dẫn cách quan sát - Cho biết môi trường tham quan thuộc loại môi trường nào? - Những thực vật trong môi trường đó quan sát, ghi tên vào bảng trang 173 đã kẻ sẵn - Xếp chúng vào các ngành thực vật đã học -Nhận xét về sự phân bố của chúng ở môi trường quan sát - Sưu tầm, thu thập các mẫu ở khu vực tham quan. Lưu ý phải đảm bảo các nguyên tắc: + Chỉ thu những vật mẫu cho phép số lượng ít (cây dại) + Thu hái vật mẫu theo nhóm (mỗi nhóm chỉ thu mỗi mẫu 1 cây hoặc một bộ phận của cây) + Khi thu mẫu cần phải ghi tên mẫu, dán mẫu, ép vào kẹp ép cây + Cho vào túi nilon Tránh không bẻ cành, cây hoa của trường Hoạt động 4: Chia nhóm - Nhóm 1: Vườn sau trường : Nội dung lựa chọn: Biến dạng của rễ, thân, lá - Nhóm 2: Vườn thuốc nam : Mối quan hệ giữa động vật, thực vật - Quan sát trong vòng một tiếng sau đó tập trung vào lớp để báo cáo ====================================== Ngày soạn :10.5.2009 Ngày giảng: 16.5.2009 Tiết 69 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp) 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Xác định được nơi sống, sự phân bố các nhóm thực vật chính - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể b) Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, thực hành - Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm c) Thái độ: - Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : - Nội dung phần hướng dẫn cho buổi tham quan thiên nhiên - Dụng cụ đào đất, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp - Bảng trang 173 b) Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức đã học về thực vật - Dụng dụng cụ cá nhân - Kẻ bảng trang 173 - Nhãn theo mẫu bảng174 3. Tiến trình bài dạy Hình thức: Các nhóm quan sát ở khu vực đã phân công và công việc yêu cầu Hoạt động 1: Quan sát, ghi chép những thực vật sống ở khu vực đã tham quan - Các thành viên trong nhóm quan sát độc lập, ghi tên thực vật quan sát được. Tìm hiểu các đặc điểm của các mẫu. Tự phân chia chúng vào các ngành thực vật đã học - Cả nhóm tập trung, thảo luận nhóm về các đặc điểm của các mẫu, cách phân chia vào các ngành thực vật chú ý đến: + Quan sát về hình thái: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt + Nhận dạng thực vật: Xếp vào các nhóm chp tới lớp (một lá mầm, 2 lá mầm) Hoạt động 2: Thu thập mẫu: - Nhóm trưởng phân công thu thập mẫu (tránh tình trạng thu thập nhiều cây đối với một loại thực vật) - Lưu ý khi thu thập + Cả cây (đối với cây nhỏ, dại) + Cành nhỏ (đối với cây lớn) + Mỗi mẫu chỉ lấy 1 cây + Ghi nhãn cho vào túi nilon Hoạt động 3: Quan sát nội dung tự chọn Nhóm 1: Quan sát sự biến dạng của của, rễ, thân, lá + Tìm xem ở khu vự tham quan có những thực vật nào có sự biến đổi về hình dạng rễ, thân , lá - Nhóm 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa động vật với thực vật + Xem trong khu vực tham quan có những động vật nào sinh sống + Động vật đó có mối quan hệ như thế nào với thực vật (Thực vật là nơi sinh sống của động vật, là thức ăn, là nơi sinh sản) GV: Theo dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của HS về cách phân loại, đặc điểm, hình thái * Cuối giờ yêu cầu các nhóm tập trung về lớp báo cáo nhận xét, sửa chữa ==================================== Ngày soạn: 12.5.2009 Ngày giảng: 19.5.2009 Tiết 70 THAM QUAN THIÊN NHIÊN ( Tiếp ) 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Báo cáo trước lớp về qua trình tham quan thiên nhiên: Những gì đã quan sát được: Tên thực vật, thuộc ngành nào, có đặc điểm ra sao, môi trường sống như thế nào - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể b) Kĩ năng : - Rèn kỹ năng thu thập thông tin, báo cáo, trình bày thông tin trước lớp c) Thái độ: - Lòng yêu thích bộ môn, yêu thích thiên nhiên đất nước. Ham học hỏi 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ: Nội dung bảng trang 173, bảng ghi báo cáo của nhóm b) Chuẩn bị của học sinh : - Nội dung tham quan thiên nhiên 3. Tiến trình bài dạy 1. Hình thức thể hiện - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được, thảo luận toàn lớp và kết quả báo cáo của các nhóm - GV tổng kết – Rút kinh nghiệm - Giao bài tập về nhà cho HS làm - Chấm điểm cho những nhóm làm tốt: Về ý thức, kết quả 2. Tiến hành * GV: Treo nội dung bảng phụ, bảng trang 173. Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét bổ sung - GV ghi nội dung báo cáo vào bảng trang 173 a. Những nội dung chung mà lớp thực hiện: STT Tên cây Nơi mọc Môi trường sống Đặc điểm hình thái của cây Ngành thực vật Nhận xét 1 Cỏ mần trầu Cạn Cạn Thân cỏ, rễ chùm gân hình mạng, song song Hạt kín (2 lá mầm) 2. Đom đóm Cạn Thân cỏ, rễ cọc, gân hình mạng Hạt kín (2 lá mầm) 3. Rêu Bờ tường Ẩm ướt Rễ giả, thân chia phân nhánh, lá mỏng Rêu 4. Nhãn Vườn trường Cạn Rễ cọc, thân gỗ . 5. Bách tán Hạt trần 6. Bàng b. Báo cáo những nội dung nhóm được phân công: - Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm biến dạng của thân GV treo bảng phụ Stt Tên cây Nơi sống Bộ phận biến dạng Tên biến dạng Rễ Thân Lá c) Củng cố luyện tập ( ) GV. Chấm điểm cho những nhóm làm tốt d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà () Học sinh ôn tập kiến thức cũ từ đầu năm
Tài liệu đính kèm: