I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Ngày soạn:...................... Ngày giảng:..................... Tuần 1 Tiết 1 Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ của sinh học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt vật sống và vật không sống. - Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. - Rèn kĩ năng so sánh 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK. - Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh về đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK). III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. - Làm quen với học sinh. - Chia nhóm học sinh 2.Bài mới Mở đầu như SGK. Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống Mục tiêu: HS nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi. - Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? - Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? - Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời. - GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế. - Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn. - Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm. - Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7. - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ. - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét. - GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7. - HS hoàn thành bảng SGK trang 6. - 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS ghi tiếp các VD khác vào bảng. Kết luận: - Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường. + Lớn lên và sinh sản. Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên Mục tiêu: HS nắm được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người. a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK. - Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...) - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp 1 số cây, con khác). - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. - Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng. b. Các nhóm sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm? - HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8. - Thông tin đó cho em biết điều gì? - Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? ( Gợi ý: + Động vật: di chuyển + Thực vật: có màu xanh + Nấm: không có màu xanh (lá) + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé) - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật. - HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin. - Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. - HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. Kết luận: - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: - Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV gọi 1-3 HS trả lời. - GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. - HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. - HS nhắc lại nội dung vừa nghe. 4. Củng cố - GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. Ngày soạn:...................... Ngày giảng:..................... Tiết 2 Đặc điểm chung của thực vật I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước... - HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người? - Nêu nhiệm vụ của sinh học? 3. Bài mới Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và: Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức. - Hoạt động nhóm 4 người + Thảo luận câu hỏi SGK trang 11. - GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật. - GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung. - HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo. Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật. - Phân công trong nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe) + 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm. VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần. Kết luận: - Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11. - GV kẻ bảng này lên bảng. - GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản. - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con gà, mèo, chạy, đi. + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. - Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. - HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên bảng trình bày. - Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật. Kết luận: - Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển. 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Tranh cây hoa hồng, hoa cải. - Mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ. .................................................................................................................................................. Duyệt, ngày tháng năm 2011 TTCM Nguyễn Thái Hoàng . Ngày soạn:...................... Ngày giảng:..................... Tuần 2 Tiết 3 Có phải tất cả thực vật đều có hoa I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). - Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt. - HS sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ... III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chung của thực vật? - Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng? 3. Bài học Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa Mục tiêu: - HS nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa. - Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải. - GV đưa ra câu hỏi sau: + Rễ, thân, lá, là............. + Hoa, quả, hạt là............... + Chức năng của cơ quan sinh sản là......... + Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............ - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm... - GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày. - GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm? - GV cho HS đọc mục Ê và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa? - GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài. - GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa... - HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. + Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - HS đọc phần t ... ông dụng. - HS khác bổ sung. - HS nhận dạng một số nấm có ích. - HS quan sát nấm mang đi, kết hợp với tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu được những bộ phận cây bị nấm. + Tác hại của nấm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng. - HS đọc thông tin SGK trang 160- 170 và kể tên một số nấm gây hại. - Yêu cầu kể được: nấm kí sinh gây bệnh cho người (hắc lào, lang ben,nấm tóc) Nấm độc " gây ngộ độc. + HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể. Kết luận: a. Nấm có ích - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì. - Làm thức ăn. - Làm thuốc. b. Nấm có hại - Nấm kí sinh gây bệnh cho sinh vật. - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. - Nấm độc gây ngộ độc, rối loạn tiêu hoá, làm tê liệt hệ thần kinh. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tầm quan trọng và tác hại của nấm. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Địa y Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 64 Địa y I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. - Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y. - Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to địa ý. - Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tầm quan trọng và tác hại của nấm? 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y Mục tiêu: HS nhận dạng địa ý trong tự nhiên Hiểu được cấu tạo của địa y Giải thích được thế nào gọi là sống cộng sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu, tranh hình 52.1; 52.2 và trả lời câu hỏi: + Mẫu địa y em lấy ở đâu? + Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? + Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? - GV cho HS trao đổi với nhau. - GV bổ sung chỉnh lý (nếu cần) - Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 171 và trả lời câu hỏi: + Vai trò của nấm và tảo trogn đời sống địa y? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - GV cho HS thảo luận, tổng kết lại khái niệm cộng sinh. - HS hoạt động nhóm, quan sát mẫu địa y mang đi, đối chiếu với hình 51.1 và trả lời câu hỏi các ý 1,2. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thuộc dạng địa y nào. Mô tả hình dạng. - Quan sát hình 52.2, nhận xét về cấu tạo,yêu cầu nêu được: Cấu tạo gồm tảo và nấm. - Gọi 1-2 nhóm khác bổ sung. - HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo + Tảo quang hợp, tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Nêu khái niệm cộng sinh: là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi). - 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung. Kết luận: - Hình dạng: Có hình vảy hoặc hình cành. - Cấu tạo gồm những sợi nấm xen kẽ các tế bào tảo. Hoạt động 2: Vai trò Mục tiêu: HS nắm được vai trò của nấm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - GV tổ chức thảo luận lớp, tổng kết lại vai trò của địa y. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm - 1-2 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Địa y có vai trò: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và vai trò của địa y. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các phần đã học để chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau. .. Duyệt, tuần 32 ngày PHT Nguyễn Quang Đạt ........................................................................................................................................ Tuần 33 Tiết 65 BÀI TẬP I. Mục tiờu: - Giỳp HS củng cố lại kiến thức qua chương: Vi khuẩn, nấm, địa y. - Rốn kĩ năng làm bài tập của HS. II. Tiến hành: (44') - GV cho HS làm một số bài tập trong vở bầi tập sinh học 6 của nhà xuất bản giỏo dục. - GV hướg dẫn HS giải: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Điền từ thớch hợp vào chỗ trống: Bài 1: Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bộ, cú cấu tạo đơn giản (tế bào .................. hoàn chỉnh). Hầu hết vi khuẩn khụng cú .........., hoại sinh hoặc kớ sinh ( trừ một số ớt vi khuẩn tự dưỡng) Vi khuẩn................rất rộng rói trong tự nhiờn và thường với số lượng lớn. Bài 2: Quan sỏt hỡnh 51.3 SGK ghi chỳ thớch cỏc phần của nấm. Đồng thời cỏc em hóy vẽ hỡnh. Bài 3: Nấm giống và khỏc tảo ở điểm nào? +Giống: + Khỏc: Bài 4: Nấm là những sinh vật .................(kớ sinh hoặc hoại sinh). Ngoài thức ăn là cỏc .....................cú sẵn, nấm cần...............và ..............thớch hợp để phỏt triển. Nấm cú tầm quan trọng lớn trong thiờn nhiờn và đời sống con người. Bờn cạnh những ...................cũng cú nhiều ............... Hs lên bảng làm GV chữa Tiết 66 Ôn tập I. Mục tiêu Khi học xong bài này HS: - Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế. - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết. - Có thái độ yêu thích môn học. II. Phương tiện - GV: Tranh ảnh có liên quan đến nội dung ôn tập. - HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã dặn. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp khi ôn. 3. Bài mới * Các hoạt động của GV và HS - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng nội dung từng chương của bài - GV có thể dựa vào các câu hỏi cuối nộidung từng bài để yêu cầu HS trả lời và kết hợp gọi HS lên chỉ trên tranh hoặc cho HS ôn tập theo nội dung chương. * Tiến hành Chương VII: Quả và hạt - Các loại quả: + Quả khô + Quả mọng - Hạt và các bộ phận của hạt - Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Tổng kết về cây có hoa Chương VIII: Các nhóm thực vật - Tảo - Rêu – cây rêu - Quyết – cây dương xỉ - Hạt trần – cây thông - Hạt kín, đựac điểm của thực vật hạt kín - Lớp 2 lá mầm, 1 lá mầm - Phân loại thực vật - Sự phát triển của giới thực vật - Nguồn gốc cây trồng ( Ôn lại đặc điểm cấu tạo, điều kiện sống) Chương IX: Vai trò của thực vật - Thực vật : + Đối với môi trường + Đối với động vật + Đối với von người - Sự đa dạng của thực vật Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y - Đặc điểm cấu tạo - Kích thước - Nơi sống - Vai trò - Gọi từng HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thưc. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Hướng dẫn HS ôn tập. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II. .. Duyệt tuần 33 ngày tháng năm 2010 TTCM Lê Thị Hương Lan Tiết 67 kiểm tra học kì ii (đề của phòng) Tiết 68, 69, 70: Tham quan thiên nhiên I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - Xỏc định được nơi sống của một số thực vật, sự phõn bố của cỏc nhúm thực vật chớnh. Quan sỏt đặc điểm hỡnh thỏi để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật hạt kớn như: Rờu, quyết, hạt trần, hạt kớn( Phõn biệt cõy một lỏ mầm và cõy hai lỏ mầm).Củng cố và mở rộng kiến thức về tớnh đa dạng và thớch nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của mụi trường. - Rốn kĩ năng quan sỏt thực hành, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhúm. - Giỏo dục lũng yờu thiờn nhiờn, bảo vệ cõy cối. II. Phương pháp: Hoạt động nhúm, Đàm thoại, Nghiờn cứu tỡm tũi. C. Chuẩn bị: GV: - Địa điểm. - Dự kiến phõn cụng nhúm, nhúm trưởng. HS: - ễn tập kiến thức cú liờn quan. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhúm. + Dụng cụ đào đất. + Tỳi nilụng trắng. + kộo cắt cõy. + Kẹp ộp tiờu bản. + Panh, kớnh lỳp. + Nhón ghi tờn cõy(theo mẫu) - Kẻ sẵn bảng theo mẫu sgk (tr173). III. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: 1’ 6A: 6B: II. Bài cũ: 5’ III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Phần mở bài trong sỏch giỏo khoa 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò Nội dung - Giỏo viờn nờu yờu cầu hoạt động theo nhúm - Nội dung quan sỏt : + Quan sat hỡnh thỏi của thực vật, nhận xột đặc điểm thớch nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chỳng thành nhúm. + Thu thập vật mẫu. - Ghi chộp ngoài thiờn nhiờn : GV chỉ dẫn cỏc yờu cầu phải ghi chộp . - Cỏch thực hiện + quan sỏt rễ, thõn, lỏ, hoa, quả. + Quan sỏt hỡnh thỏi của cỏc cõy sống ở cỏc mụi trường: cạn, nước . + Lấy mẫu cho vào tỳi ni lon : lưu ý học sinh khi lấy mẫu gồm cỏc bộ phận : * Hoa hoặc quả : * Cành nhỏ( đối với cõy ) * Cõy ( đối với cõy nhỏ ) ( buộc nhón tờn cõy để trỏnh nhầm lẫn và giỏo viờn nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cõy mọc dại ) . - GV yờu cầu học sinh xỏc định tờn một số cõy quen thuộc. - Xỏc định vị trớ phõn loại : + Tới lớp : đối với thực vật hạt kớn . + Tới ngành : đối với cỏc ngành rờu, dương xỉ , hạt trần - GV yờu cầu HS ghi chộp ngay những điều quan sỏt được và thống kờ vào bảng kẻ sẵn . HĐ 2: 1. Quan sỏt ngoài thiờn nhiờn. Quan sỏt hỡnh thỏi một số thực vật. b. Nhận dạng thực vật , xếp chỳng vào nhúm . Ghi chộp - kết luận : 2. Quan sỏt nội dung tự chọn 3. Thảo luận toàn lớp. - Gv yờu cầu HS cú thể quan sỏt theo một trong 3 nội dung. + Quan sỏt biến dạng của rể, thõn, lỏ. + Quan sỏt mối quan hệ giữa thực vật với thức vật và giữa thực vật với động vật. + Nhận xột về sự phõn bố của thực vật trong khu vực tham quan. - Thực hiện: GV phõn cụng cỏc nhúm lựa chon nội dung quan sỏt. VD: Quan sỏt mối quan hệ , nghiờn cứu cỏc vấn đề sau : + Hiện tượng cõy mọc trờn cõy : rờu , lưỡi mốo tai chuột . + Hiện tượng cõy búp cổ : cõy si , cõy đa, cõy đề mọc trờn cõy gỗ to. + Qs TV sống ký sinh : tầm gửi , dõy tơ hồng. + Qs hoa thụ phấn nhờ sõu bọ Từ đú rỳt ra nhận xột về mối quan hệ TV với TV và TV với ĐV. HĐ 3: - GV tập trung lớp. - Yờu cầu đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả quan sỏt được. Nhúm khỏc bổ sung. - GV giải đỏp cỏc thắc mắc của HS. .- GV yờu cầu HS viết bỏo cỏo thu hoạch theo mẫu SGK . IV. Kiểm tra, đánh giá: 5’ - GV nhận xột tinh thần, ý thức tham gia buỏi thực hành. - GV nhận xột đỏnh giỏ cỏc nhúm, tuyờn dương cỏc nhúm cú kết quả tốt . V. Dặn dò: 1’ - Nhắc nhở HS hoàn thiện bỏo cỏo thu hoạch. - Tập làm mẫu cõy khụ theo hướng dẫn SGK
Tài liệu đính kèm: