Giáo án Vật lí 6 - Tiết số 01 đến 34

Giáo án Vật lí 6 - Tiết số 01 đến 34

1. Kiến thức:

Biết một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo đó.

2. Kĩ năng:

Rèn luyện được các kỹ năng xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng. Xác định được độ dài trong các tình huống thường gặp.

3. Thái độ:

Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm

B. Phương pháp- phương tiện:

1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ

 

doc 78 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 6 - Tiết số 01 đến 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ I
Ngày soạn: 16/ 8/ 2014
Ngày dạy: / 8/ 2014
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
TIẾT 1
BÀI 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo đó.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện được các kỹ năng xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng. Xác định được độ dài trong các tình huống thường gặp. 
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ
2. Phương tiện:
a. GV:
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm, tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. HS:
Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên HS )
C. Tiến trình hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức: 6A:	6B:	6C:	
II. Kiểm tra: GV thông báo quy định bộ môn. Kiểm tra vở ghi; SGK và đồ dùng học tập
III. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học:
GV Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời:
? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau .
(Gang tay của hai chị em không giống nhau, gang tay của chị dài hơn của em)
* GV cần khẳng định lại đơn vị, thước đo của hai chị em không giống nhau. Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể không như nhau, cách đặt gang tay cũng có thể không chính xác, nên có phần dây chưa được đo, có phần dây được đo hai lần 
è Như vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
GV cho HS quan sát hình 1.1, gọi HS đọc và trả lời câu C4.
- GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm 
.Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo 
Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5.
- GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong các nhóm luân phiên trả lời câu C6)
* Lưu ý: Trong câu C6 điều kiện của đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần .
GV gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải , các số đo cơ thể của khách hàng?
* Hoạt động 3: Đo độ dài
GV: Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK)
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3
Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm HS.
HS : Phân công nhau làm các công việc cần thiết.
Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1(SGK)
GV: Trong thời gian HS thực hành, quan sát các nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo luận ở bài tiếp theo.
Hoạt động 4: Thảo luận về cách đo độ dài.
Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời câu C1 đến C5 
+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả lời , GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm 
+ Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ đo ?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học , cũng như đo được bề dày cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn ngược lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK ? .(Nếu chọn ngược lại , kết quả đo không chính xác )
+ Đối với câu C4: Em cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo ?
* Hoạt động 5: Hướng dẫn HS rút ra kết luận
Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu phần kết luận .
C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây .(HS làm việc cá nhân )
* Hoạt động 6: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C7; C8 C9: Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng :
C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó , độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (xem hình 2.4)
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không
GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để kiểm tra lại .
GV giới thiệu phần :
Hình 1
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI ( HS tự ôn)
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
2. Ước lượng độ dài:
II. ĐO ĐỘ DÀI:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: - Thợ mộc:dùng thước dây (thước cuộn)
 - Học sinh: dùng thước kẻ .
 - Người bán vải: dùng thước mét (thước thẳng ).
- Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo nào nên biết giới hạn đo( GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của nó:
+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
+ ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C5: Kết quả tùy theo thước của học sinh.
C6: 
a/ Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 
dùng thước 2 có GHĐ 20cm ĐCNN:1mm.
b/ Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng 
thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
c/ Chiều dài của bàn học: dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng.
2/ Đo độ dài:
BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.
(SGK)
II. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
C1:Tuỳ câu trả lời của HS 
C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước kẻ ),chọn thước dây để đo chiều dài bàn học , vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để đo bề SGK vật lý 6 , vì thước kẻ có ĐCNN (1mm) nhỏ hơn so ĐCNN của thước dây (0,5cm ), nên kết quả đo chính xác hơn.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật .
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng(trùng ) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
* Kết luận :
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định 
C6: 	(1): Độ dài
	(2): Giới hạn đo
	(3): Độ chia nhỏ nhất
	(4):Dọc theo
	(5): ngang bằng với
	(6):Vuông góc
	(7) : Gần nhất 
II. VẬN DỤNG:
C7: Chọn câu c)
C8: Chọn câu c)
C9 : (1),(2),(3)=7cm
IV. Củng cố:
? Khi dùng thước đo cần biết điều gì? (GHĐ và ĐCNN của thước )
 Khi đo độ dài cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
+ Học bài cũ và chú ý các bước cần thực hiện khi đo độ dài một vật nào đó.
+ Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13 bằng cách dựa vào các phương pháp đo độ dài đã học trong bài.
+ Xem trước bài “Đo thể tích chất lỏng” ở nhà làm thí nghiệm trước
............................................................................
............................................................................
Bồ Lý, ngày tháng 8 năm 2014
Ký duyệt của Tổ KHTN
Ngày soạn: 20/ 8/ 2014
Ngày dạy: / 8/ 2014
TIẾT 2
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với ĐCNN và GHĐ của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- Biết xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề; gợi mở; nhóm nhỏ
2. Phương tiện:
1 bình chia độ
1 xô đựng nước 	
1 vài loại ca đong
2 bình chưa biết dung tích 
C. Tiến trình hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức: 6A:	6B:	6C:	
II. Kiểm tra: GHĐ và ĐCNN là gì?
 Nêu các bước để đo độ dài
III. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS	
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Giáo viên dùng tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình( SGK)
 ? Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế nào để biết chính xác bình hay ấm chứa được bao nhiêu nước?
 è Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học sang bài học mới .
Hoạt động 2: Ôn lại các đơn vị đo thể tích. ( HS tự ôn tập)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
GV: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.
C3: Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
C4: GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình :
 à Thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó
? Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình đang có .
C5. Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích chất lỏng:
C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác? Tại sao?
C7: Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào nào đọc đúng thể tích cần đo
C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng trong bình 
C9: Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi C9 
? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng.
Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn .
Hoạt động 5: Thực hành.
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
Giới thiệu cách làm .
Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN.
	. Ước lượng thể tích nước (lít).
 . Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy .
. Tính thể tích ( cm3 )
.Ghi kết quả vào bảng .
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3)
_ Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào bảng 
Nội dung kiến thức
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH ( HS tự ôn tập)
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5 lít
Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN: 1lít
C3: Dùng: chai, bình  đã biết sẵn dung tích
C4: 	 GHĐ ĐCNN
Bình a : 100 ml 2ml 
Bình b: 50ml 50ml
Bình c: 300ml 50ml
C5:Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm :chai , lọ ,ca đong  có ghi sẵn dung tích bình chia độ 
 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 
C6: Bình b đặt thẳng đứng 
C7: Đặt mắt ngang 
C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3
- Rút ra kết luận:
C9: 	(1):thể tích 
	(2): GHĐ
 	(3):ĐCNN 
	(4): Thẳng đứng
	(5):Ngang
	(6): gần nhất 
3. Thực hành:
Đo thể tích nước trong hai bình .
Bình 1 chứa đầy nước, bình 2 chứa 1 ít nước
IV. Củng cố:
- GV nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ
- Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
+ Học bài, chuẩn bị bài mới (Chuẩn bị:1 vài hòn sỏi, đinh ốc có dây buột.)
+ Hoàn chỉnh các bài tập còn lại
- Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.
+ Làm tất cả bài tập trong SBT ( bài 2) bằng cách vận dụng các phương pháp đo thể tích.
............................................................................
............................................................... ... : Làm TN về sự sôi.
+ Hướng dẫn học sinh bố trí và tiến hành TN như hình 28.1 SGK / 85.
- Bố trí và tiến hành TN ở nhóm theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
- Học sinh theo dõi TN. Phân công người theo dõi thờ gian , người theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra , người ghi chép. Chú ý : trong suốt thời gian đun phải làm đúng theo sự phân công , khônh chạm tay vào cốc và trả lời các câu hỏi từ C1 – C5.
- C1 – C3 : Tuỳ thuộc vào từng TN củ học sinh .
- C4 : Không tăng.
- C5 : Bình đúng.
+ Lưu ý học sinh về an toàn trong TN.
+ Theo dõi và hướng dẫn học sinh điền bảng theo dõi nhiệt độ và vẽ đường biểu diễn.
- Dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn.
_ Ghi nhận xét về đường biểu diễn – thảo luận trên lớp.
- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có đăc điểm gì ?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn trên hình có đặc điểm gì ?
I. Thí nghiệm về sự sôi.
 1. Thí nghiệm. Hình 28.1 SGK / 85.
 2. Vẽ đường biểu diễn.
- Trục nằm ngang là trục thời gian.
- Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
- Gốc của trục nhiệt độ là 400C. Gốc của trục thời gian là phút 0.
4.4. cu hỏi v bi tập củng cố :
- Thu bài - Nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân.
- Cho điểm nhóm - cá nhân làm việc tích cực.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học hôm nay:
- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
- BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34.
Đối với tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : Sự sôi ( tiếp theo ).
5. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................BI 29 TIẾT 33
TUẦN 34
ngy dạy: 25/04/2012
SỰ SÔI ( tiếp )
1. MỤC TIÊU :
1.1/. Kiến thức:
Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
1.2/. Kĩ Năng:
Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
1.3/. Thái độ:
Cĩ ý thức nghim tc.
2. TRỌNG TÂM :
 Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến sự sôi.
3. CHUẨN BỊ :
3.1/. GV:
Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi .
3.2/. HS:
Nghin cứu nội dung bi 29
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định, tổ chức v kiểm diện : 
Kiểm diện HS.
Kiểm tr vệ sinh lớp
4.2. Kiểm tra miệng:
- Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước ntn ? Đường biểu diễn dạng gì ?
4.3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Mô tả lại TN về sự sôi.
+ Y/c đại diện của 1 nhóm dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí để mô tả lại Tn về sự sôi .
- Nhận xét theo dõi – nhận xét.
+ Giới thiệu nhiệt độ sôi của 1 số chất ( Bảng 29.1 / SGK 87 ). Gọi học sinh cho biết nhiệt độ sôi của 1 số chất.
- Trả lời C6 . Từ đó rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Vận dụng .
+ Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C7, C8, C9. 
+ Y.c học sinh rút ra đặc điểm chung về sự sôi
II. Nhiệt độ sôi.
* Kết luận .
 - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
 - Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
III. Vận dụng.
+ C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
+ C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
+ C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
 Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 
4.4. Cu hỏi v bi tập củng cố:
- Sự sôi và sự bay hơi khác nhau khác nhau như thế nào ?
 + Sư bay hơi : Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng – và chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
 + Sự sôi : Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định – và xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng.
- BT 28 – 29.1 . D. 
- BT 28 – 29.2 . C.
- BT 28 – 29.3 Của sự sôi : B, C.
 Của sự bay hơi : A, D.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với tiết học hôm nay: 
- Học bài – Hoàn chỉnh các bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
Đối với bi học tiếp theo:
- Chuẩn bị ôn tập : Thi HK II.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 35 TIẾT 34
BI ƠN TẬP
ƠN TẬP HỌC KỲ II
I. MỤC TIU
èRt ra kết luận về sự co dn về nhiệt của cc chất rắn, lỏng và khí. Mô tả được nhiệt kế thường dùng. Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian đun trong quá trình lm nĩng chảy băng phiến hoặc một chất kết tinh dễ tìm kiếm.
Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian đun trong quá trình lm nĩng chảy băng phiến.
Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật nóng chảy.
Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió và mặt thoáng).
Trình by cch tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian đun nước.
Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng ở nhiệt độ bất kỳ, cịn sự sơi l sự bay hơi ngay trong lịng nước ở 1000C. Biết cc chất lỏng khc nhau thì nhiệt độ sôi khác nhau.
èGiải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiết trong tự nhin, đời số và kỹ thuật.
Vận dụng sự co dn vì nhiệt của cc chất khc nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. đơn vị nhiệt độ là 0C v 0F. Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên (sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết...).
è Có thái độ tích cực trong ôn tập tại lớp và chăm chỉ tại nhà.
II. TRỌNG TM:
- Nhiệt học.
III. CHUẨN BỊ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra miệng:
Bi mới:
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh ôn tập.
1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm?
2. Trong cc chất rắn, lỏng, khí chất no nở vì nhiệt nhiều nhất, chất no nở vì nhiệt ít nhất?
3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn?
4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hy kể tn v nu cơng dụng của cc nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên.
6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho d cĩ tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
I. ƠN TẬP
1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất v chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Học sinh tự lm.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dn nở vì nhiệt.
Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển.
Nhiệt kế thủy ngn dng trong phịng thí nghiệm.
Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể.
5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ.
6. Mỗi chất nĩng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun.
8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì d cĩ tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lịng v trn mặt thống của chất lỏng.
Hoạt động 2: Vận dụng.
II. VẬN DỤNG
Trong Hoạt động này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác.
1. Thứ tự sắp xếp.
2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
3. Giải thích ứng dụng:
4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục):
- Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất?
- Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không?
- Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào?
5. Khi nước sôi, Bình nĩi cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai?
6. Nhận xét sơ đồ.
1. Rắn - Lỏng - Khí.
2. Nhiệt kế thủy ngn.
3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4. Theo bảng 30.1:
- Sắt, Rượu.
- Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, cịn ở nhiệt độ này thì thủy ngn đ đông đặc.
- Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân.
5. Bình nĩi đúng.
6. BC: nĩng chảy. 
 DE: sơi.
 AB: thể rắn
 CD: lỏng và hơi.
Hoạt động 3: Trị chơi
GIẢI Ơ CHỮ
Giải ơ chữ:	
N
O
N
G
C
H
A
Y
Chất
T0 nĩng chảy
B
A
Y
H
O
I
Nhơm
658
G
I
O
Nước đá
0
T
H
I
N
G
H
I
E
M
Rượu
-177
M
A
T
T
H
O
A
N
G
Sắt
1535
Đ
O
N
G
Đ
A
C
Đồng
1083
T
O
C
Đ
O
Thủy ngn
-39
Muối ăn
801
4. TỔNG KẾT BI ƠN TẬP:
- Giáo viên đánh giá về khả năng nắm bắt kiến thức theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
- đánh giá về khả năng thực hiện các bài tập, câu hỏi mức độ nhận biết, thông hiểu vận dụng.
- Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức làm bài tập, khả năng diễn đạt, lập luận, sử dụng thuật ngữ vật lý. 
5. HỨƠNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
- Thực hiện tất cả các bài tập trong đề cương và các bài tập ôn tập để thi HK II.
V. RT KINH NGHIỆM:
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Chất cacbon đioxit (thường gọi là tuyết khô) có thể chuyển thẳng từ thể rắn sang thể hơi. Sự chuyển thể đặc biệt này được gọi là “sự thăng hoa”. Khi thăng hoa, tuyết khô làm lạnh không khí xung quanh, khiến cho hơi nước trong không khí ngưng tụ, tạo nên một màn sương. Nếu chiếu ánh sáng màu vào màn sương này, ta sẽ được một màn sương màu tuyệt đẹp. Hiện tượng này thường được sử dụng để tạo cảnh trên sàn diễn ca - múa - nhạc.
Trong lịng mặt trời ln đến hai mươi triệu độ C (20.000.0000C). Ở nhiệt độ này, vật chất không thể tồn tại được ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí thông thường mà ta biết. Nó tồn tại dưới một thể đặc biệt, gọi là “Plaxma”. Ở thể plaxma, vật chất tồn tại dưới dạng hạt mang điện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an VL62014.doc