Giáo án môn Sinh học 6 - Kiểm tra một tiết

Giáo án môn Sinh học 6 - Kiểm tra một tiết

1, Kiến thức

- Củng cố kiến thức của chương rễ và thân

- Nắm được rễ gồm những miền nào và chức năng của từng miền , có mấy loại rễ

- Hiểu được cấu tạo thân , thân non có câu tạo như thế nào và so sánh được sự sắp xếp Mạch rây và mạch gỗ của thân và rễ

 - Hiểu Sự vận chuyển các chất trong thân

2. Kỹ năng

Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực hành bài kiểm tra

3. Thái độ

Có thái độ nghiên túc trong kiểm tra

B , CHUẨN BỊ

1. GV: đề kiểm tra

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 945Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Kiểm tra một tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA MỘT TIẾT 
	A. MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- Củng cố kiến thức của chương rễ và thân 
- Nắm được rễ gồm những miền nào và chức năng của từng miền , có mấy loại rễ 
- Hiểu được cấu tạo thân , thân non có câu tạo như thế nào và so sánh được sự sắp xếp Mạch rây và mạch gỗ của thân và rễ 
 - Hiểu Sự vận chuyển các chất trong thân 
2. Kỹ năng 
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực hành bài kiểm tra 
3. Thái độ 
Có thái độ nghiên túc trong kiểm tra 
B , CHUẨN BỊ 
1. GV: đề kiểm tra 
2. HỌC SINH : học thuộc kiến các bài 
C. MA TRẬN 
Chương 
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Rễ
1
1,7
1
9a
3
2, ,6,8
9b
3 câu (4 đ)
4 câu ( (3 đ)
Thân
3
3,5
1
4
1
11
7 câu (4đ)
Thực hành
1
10
1 câu (2đ)
Tổng
4 câu ( 2đ)
4 câu ( 2đ)
1 câu ( 3đ)
1 câu ( 1 đ)
4 câu ( 2đ)
4 câu ( 2đ)
1 câu
( 2 đ)
2 câu ( 3 đ)
2 câu 3 (3 đ)
11câu (10 đ)
12 câu
(10đ)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 ĐIỂM )
Khoanh tròn chữ cái đầu câu chỉ ý trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1:. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Ba loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ
Hai loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm
Hai loại rễ là: Rễ mầm, Rễ cọc
Hai loại rễ là: Rễ chính, rễ phụ
Câu 2: Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu do bộ phận nào?
Miền tăng trưởng
Miền chóp rễ
Miền bần
Miền lông hút
Câu 3: Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân làm 3 loai là:
Thân quấn, tua cuốn, thân bò
Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
Thân đứng, thân leo, thân bò
Thân cứng, thân mềm, thân bò
Câu 4:. Thân cây dài ra do đâu?
Mô phân sinh ở cành, ở ngọn
Chồi ngọn
Sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở mô phân sinh ngọn
Sự lớn lên và phân chia các tế bào ở thân cây
Câu 5:Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào?
Gồm thịt vỏ và mạch rây
Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột
Gồm nhiểu biểu bì và thịt vỏ
Gồm thịt vỏ và ruột
. Câu 6: Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn những cây rễ cọc?
Cây Hành , cây bưởi, cây cải
Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt
Cây bưởi, cây ổi, cây mít
Cây cau, cây dừa, cây đu đủ
Câu 7: Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây rễ chùm?
Cây hành , cây đậu xanh, cây quýt 
Cây dừa, cây hành, cây ngô
Cây bưởi , cây cà chua, cây dừa 
Cây chanh, cây mướp, cây lúa 
Câu 8 :Cây bần cây đước là những cây có :
a. Rễ củ
b. Rễ móc 
c. Rễ thở 
d. Rễ giác mút 
B. TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM ) 
Câu 9: Rễ có mấy miền kể ra ? Nêu chức năng từng miền 3 điểm )
Câu 10: Trình bày thí nghiện sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân ( 2 điểm )
Câu 11 : Nêu sự khác nhau về bó mạch của thân non và rễ ( miền hút ) ( 1 điểm ) 
Đáp án
	A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 ĐIỂM )
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
b
d
c
a
c
c
b
c
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
B. TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM )
Câu 9: Rễ có mấy miền ? Nêu chức năng từng miền 3 điểm )
 Rễ có 4 miền : 0.25 miền trưởng thành: 0.25, miền hút, : 0.25 miền sinh trưởng ,miền chóp rễ: 0.25
+ Miền trưởng thành ( có các mạch dẫn ): 0.25có chức năng dẫn truyền . 0.25
+ Miền hút ( có các lông hút : 0.25):có chức năng hút nước và muối khoáng . 0.25
+ Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân chia ) : 0.25 : có chức năng làm cho rễ dài ra . 0.25
+ Miền chóp rễ : 0.25 có chức năng che chở cho đầu rễ . 0.25
Câu 10: Trình bày thí nghiện sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân ( 2 điểm )
_ Cắt 1 lát mỏng cành hoa 0. 5 ngâm trong nước màu để ra chổ thoáng 0.25 sau đó đưa lên kính hiển vi 0.25 để quan sát chứng minh mạch gỗ 0.25 có chúc năng vận chuyển nước 0.25 và muối khoáng 0.25 vì cành hoa đã đươc nhuộm màu0.25 
Câu 11 : Nêu sự khác nhau về bó mạch của thân non và rễ ( miền hút ) ( 1 điểm ) 
Giống nhau :
+ Đều có cấu tạo bằng tế bào . 0. 25
+ Đều có mạch rây ,mạch gỗ 0.25
Khác nhau 
Bó mạch : mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau0. 25
Bó mạch : mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong0.25

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh6 -1-1.doc