Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 37 - Tiết 45 - Tuần 24: Tảo

Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 37 - Tiết 45 - Tuần 24: Tảo

- Kiến thức:

- HS nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. Tập nhận biết một số tảo thường gặp. Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.

 2- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.

 3- Thái độ:

 - Các thực vật bậc thấp có mối quan hệ mật thiết với sản xuất và đời sống con người, tảo cung cấp ôxi, dùng làm thức ăn trong chăn nuôi, làm thuốc chữa bệnh.

- HS tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng, phong phú đó trong tự nhiên và đời sống con người  HS có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.

II. TRỌNG TÂM: môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.

III. CHUẨN BỊ:

 1- Giáo viên: Tranh một số tảo thường gặp.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1638Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 37 - Tiết 45 - Tuần 24: Tảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
* Mục tiêu chương:
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
	- Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử.
	- Mô tả được cây hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
	- Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép).
	- So sánh được thực vật thuộc lớp Hai lá mầm với thực vật thuộc lớp Một lá mầm.
	- Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp .
	- Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến phức tạp hơn, tiến hoá hơn. Thực vật hạt kín chiếm ưu thế và tiến hoá hơn cả trong giới thực vật.
	- Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp ).
	- Giải thích được tuỳ theo mục đích sử dụng, cây trồng được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.
Bài: 37 Tiết PPCT : 45 
Ngày dạy : ../.../  Tuần CM: 24
 TẢO
I. MỤC TIÊU:
 1- Kiến thức:
- HS nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. Tập nhận biết một số tảo thường gặp. Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
 2- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
 3- Thái độ: 
 - Các thực vật bậc thấp có mối quan hệ mật thiết với sản xuất và đời sống con người, tảo cung cấp ôxi, dùng làm thức ăn trong chăn nuôi, làm thuốc chữa bệnh.
- HS tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng, phong phú đó trong tự nhiên và đời sống con người à HS có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật. 
II. TRỌNG TÂM: môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.
III. CHUẨN BỊ:
 1- Giáo viên: Tranh một số tảo thường gặp.
 2- Học sinh: Đọc trước bài: Tảo. Quan sát tảo trong thiên nhiên theo sự hướng dẫn của giáo viên.
4. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : nắm sỉ số lớp, vệ sinh.
2. Kiểm tra miệng : 
- Câu 1: Trình bày những đặc điểm thích nghi của thực vật phù hợp với những môi trường sống khác nhau? (10đ)
+ Các cây sống trong môi trường nước thì hình thành các đặc điểm để thích nghi với điều kiện sống trôi nổi. ( Cây lục bình có cuống lá phình to). ( 4đ)
+ Các cây sống trên cạn có những đặc điểm thích nghi với các yếu tố: nguồn nước, sự thay đổi khí hậu, loại đất khác nhau. (Rễ, thân, lá ). (4đ)
+ Cây sống ở môi trường đặc biệt: xương rồng có lá biến thành gai. Cây đước có rễ chống .(3đ).
3. Bài mới :
	Hoạt động GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo. 
a. Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
* Mục tiêu: Thấy được tảo xoắn có cấu tạo đơn giản là một sợi gồm nhiều tế bào.
- GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống.
+ Các nhóm HS quan sát mẫu tảo xoắn bằng mắt và bằng tay, nhận dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên.
- Hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo phóng to trên tranh " trả lời câu hỏi:
- Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào?
- Vì sao tảo xoắn có màu lục?
+ HS quan sát kĩ tranh " cho một vài em nhận xét cấu tạo tảo xoắn về:
+ Tổ chức cơ thể.Cấu tạo tế bào. Màu sắc của tảo.
- GV giảng giải về:
- Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục.
- Cách sinh sản của tảo xoắn: Sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
- GV chốt lại vấn đề bằng câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?
+ Một vài HS phát biểu, rút ra kết luận.
b. Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
- GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh rong mơ và trả lời câu hỏi:
- Rong mơ có cấu tạo như thế nào?
- So sánh hình dạng ngoài rong mơ với cây bàng, tìm các đặc điểm giống và khác nhau?
- Vì sao rong mơ có màu nâu?
+ HS quan sát tranh " tìm các đặc điểm giống và khác nhau giữa rong mơ và cây bàng).
* Gợi ý:
+ Giống: Hình dạng giống 1 cây
+ Khác: Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- GV giới thiệu cách sinh sản của rong mơ.
=> Rút ra nhận xét: Thực vật bậc thấp có đặc điểm gì?
+ HS căn cứ vào cấu tạo rong mơ và tảo xoắn " trao đổi nhóm rút ra kết luận.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+ Thảo luận toàn lớp, tìm ra đặc điểm chung.
Hoạt động 2: Một vài tảo khác thường gặp.
- Sử dụng tranh " giới thiệu một số tảo khác.
+ HS quan sát: tảo đơn bào, tảo đa bào.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 124 và rút ra nhận xét hình dạng của tảo? Qua hoạt động 1 và 2 có nhận xét gì về tảo nói chung.
+ HS nhận xét sự đa dạng của tảo về: hình dạng, cấu tạo, màu sắc.
" Nêu được: Tảo là thực vật bậc thấp, có một hay nhiều tế bào.
Hoạt động 3: Vai trò của tảo.
- Tảo sống ở nước có lợi gì?
- Với đời sống con người tảo có lợi gì?
- Khi nào tảo có thể gây hại? 
+ HS thảo luận nhóm, bổ sung ý kiến cho nhau.
+ Nêu được vài trò của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người.
1) Cấu tạo của tảo:
a. Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt):
- Cơ thể tảo xoắn là một sợi màu lục, gồm nhiều tế bào hình chữ nhật, sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
b. Quan sát rong mơ (tảo nước mặn):
- Rong mơ có màu nâu, chưa có rễ, thân, lá thật.
* Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá.
2) Một vài tảo khác thường gặp.
- Tảo là thực vật bậc thấp, cơ thể có một hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản, có màu sắc khác nhau. Hầu hết sống trong nước.
3) Vai trò của tảo.
* Tảo có vai trò:
- Cung cấp oxi.
- Là thức ăn cho các động vật dưới nước.
- Làm thức ăn cho người và gia súc.
- Làm thuốc
- Làm nguyên liệu dùng trong công nghiệp
- Một số trường hợp tảo gây hại.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
Câu 1: Cơ thể của tảo có cấu tạo:
a. Tất cả đều là đơn bào.	b. Tất cả đều là đa bào.	c. Có dạng đơn bào, có dạng đa bào.
- Đáp án câu 1: C
Câu 2: Tảo là thực vật bậc thấp vì:
a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.	b. Sống ở nước.	c.Chưa có rễ, thân, lá.
- Đáp án câu 2: C
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối bài học ở tiết học này: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”.
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị mẫu cây rêu.
V. Rút kinh nghiệm:
	- Nội dung: 	
	 Phương pháp: 	
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
--------—&–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 45.doc