Kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II lớp 6 năm học: 2010-2011 môn : Vật lý (thời gian làm bài 45 phút, không tính thời gian phát đề)

Kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II lớp 6 năm học: 2010-2011 môn : Vật lý (thời gian làm bài 45 phút, không tính thời gian phát đề)

Câu 1(1.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng.

Hiện tượng nào xảy ra

a/ Khi đun nóng một lượng chất lỏng.

 A. Khối lượng của chất lỏng tăng lên.

 B. Trọng lượng của chất lỏng tăng lên.

 C. Thể tích của chất lỏng tăng lên.

 D. Khối lượng, Trọng lượng, Thể tích đều tăng.

b/ Khi đun nóng một thanh kim loại.

 A. Khối lượng thanh kim loại tăng lên.

 B. Khối lượng thanh kim loại giảm.

 C. Khối lượng riêng thanh lim loại tăng.

 D. Khối lượng riêng thanh kim loại giảm.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II lớp 6 năm học: 2010-2011 môn : Vật lý (thời gian làm bài 45 phút, không tính thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THẠCH THÀNH
TRƯỜNG THCS THÀNH MỸ
GV ra đề: Bùi Văn Hà
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲII LỚP 6
NĂM HỌC: 2010-2011
Môn : Vật lý
(Thời gian làm bài 45 phút, không tính thời gian phát đề)
Đề bài:
`I. Trắc nghiệm khách quan(4điểm):
Câu 1(1.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng.
Hiện tượng nào xảy ra 
a/ Khi đun nóng một lượng chất lỏng.
	A. Khối lượng của chất lỏng tăng lên.
	B. Trọng lượng của chất lỏng tăng lên.
	C. Thể tích của chất lỏng tăng lên.
	D. Khối lượng, Trọng lượng, Thể tích đều tăng.
b/ Khi đun nóng một thanh kim loại.
	A. Khối lượng thanh kim loại tăng lên.
	B. Khối lượng thanh kim loại giảm.
	C. Khối lượng riêng thanh lim loại tăng.
	D. Khối lượng riêng thanh kim loại giảm.
Câu2: (2.0điểm). Hãy điền dấu X vào ô trống sao cho phù hợp
TT
Khẳng định 
Đúng
Sai
1
Ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
2
Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3
Các chất rắn, lỏng, khí đều có sự nở vì nhiệt. Mọi chất nở ra vì nhiệt là như nhau. 
4
Mọi chất lỏng đều có sự nở vì nhiệt như nhau
Câu3: (2điểm). Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ dấu chấm(..) trong các câu sau.
a/ Thể khí trong bình ..khi nóng lên.
b/ Thể tích khí trong bình giảm khi khí ..
c/ Chất rắn nở ra vì nhiệtchất khí nở ra vì nhiệt . 
- nóng lên, lạnh đi
-tăng, giảm.
- nhiều nhất, ít nhất
 Câu 4(2.0 điểm) Bảng dưới đây ghi các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:
a/ Để đo nhiệt độ bàn là.Ta dùng nhiệt kế.. 
b/ Để đo nhiệt độ của Cơ thể người.Ta dùng nhiệt kế.. 
c/ Để đo nhiệt độ nước sôi.Ta dùng nhiệt kế.. 
d/ Để đo nhiệt độ trong phòng. Ta dùng nhiệt kế.. 
Loại nhiệt kế
Thang nhiệt độ
1
Thuỷ ngân
Từ -100C đến 1100C
2
Rượu
Từ -300C đến 600C
3
Kim loại
Từ 00C đến 4000C
4
Y tế
Từ 340C đến 420C
II Tự luận: (3 điểm)
Câu 5(2điểm)Hãy giải thích các trường hợp sau.
a/ Tại sao chỗ nối hai đầu thanh ray xe lửa lại có một khe hở nhỏ?
b/ Tại sao khi đóng chai nước ngọt nhà sản xuất lại không đóng thật đầy chai?
Câu 6 (1điểm) Hãy tính 420C, 560C ứng với bao nhiêu 0F?
 Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Hướng dẫn
Điểm
1
a - C ; b - D
mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
2
1- Đ; 2- Đ; 3- S; 4-Đ
mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
3
a. tăng; b. lạnh đi; c. ít nhất, nhiều nhất
mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
4
a. nhiệt kế kim loại.
b. nhiệt kế Ytế.
c. nhiệt kế thuỷ ngân.
d. nhiệt kế rượu
mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
5
a.Chỗ kết nối hai đầu than ray xe lửa có một khe hở nhỏ để khi trời nóng, các thanh ray nở dài ra chúng không đội lên nhau.
Không gây lực lớn làm hỏng đường ray.
0.5 điểm
0.5 điểm
b. Nếu đóng đầy chai thi khi nhiệt độ tắng nước ngọt trong chai sẽ nở,
 gây ra một lực rất lớn có thể làm bung nút chai hoặc vỡ chai.
0.5 điểm
0.5 điểm
6
- 420 =320F+ (42 x 1,80F) = 107,60F.
- 56 = 320F + (56 x 1,80F) = 132,80F
0.5 điểm
0.5 điểm
Duyệt của tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra chat luong giua kyII vat ly 6.doc