Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 32 - Tiết 39 - Tuần 20: Các loại quả (tích hợp)

Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 32 - Tiết 39 - Tuần 20: Các loại quả (tích hợp)

Mục tiêu chương:

 - Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt.

 - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm lá mầm và chồi mầm. Phôi có một lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây hai lá mầm).

 - Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.

 - Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 978Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Bài 32 - Tiết 39 - Tuần 20: Các loại quả (tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Mục tiêu chương:
	- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt.
	- Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm lá mầm và chồi mầm. Phôi có một lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây hai lá mầm).
	- Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.
	- Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt.
Bài: 32 Tiết PPCT : 39 
Ngày dạy : ../.../  Tuần CM: 20
 CÁC LOẠI QUẢ (TÍCH HỢP)
I. MỤC TIÊU:
 1- Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt.
 2- Kỹ năng:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp. Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
3- Thái độ:
- Con người và sinh vật sống được nhờ vào nguồn dinh dưỡng. Nguồn dinh dưỡng này được thu nhận phần lớn từ các loại quả, hạt cây à Hình thành cho HS ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. 
- Tìm hiểu thêm về một số cây trồng qua các loại quả và hạt.
II. TRỌNG TÂM: đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt.
III. CHUẨN BỊ:
 a- Giáo viên: Sưu tầm trước một số quả khô và quả thịt .
 b- Học sinh: Chuẩn bị quả theo nhóm (đã dặn).
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: nắm sỉ số lớp, vệ sinh.
2. Kiểm tra miệng: 
- Câu 1: Mô tả quá trình nảy mầm của hạt phấn? (10đ).
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên " nảy mầm thành ống phấn. Tế bào sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu.(10đ)
- Câu 2: Nêu khái niệm về thụ tinh? (10đ).
+ Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành tề bào mới gọi là hợp tử.(5đ).
3. Bài mới :
	Hoạt động GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đặt quả lên bàn, quan sát kĩ và xếp thành nhóm.
+ HS quan sát vật mẫu, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm.
+ Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đã chọn.
- Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm?
- Hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả:
+ HS viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia.
VD: Đặc điểm vỏ quả khi chín. Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt
- Yêu cầu một số nhóm trưởng báo cáo kết quả.
+ Báo cáo kết quả của các nhóm.
- GV nhận xét sự phân chia của HS, nêu vấn đề: Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra.
- Yêu cầu HS quan sát hình 32.1 và trả lời câu hỏi:
- Có thể chia các quả thành mấy nhóm? Dựa vào đặc điểm nào để phân chia?
+ HS quan sát và trả lời:
+ Chia quả thành 2 nhóm:
Quả khô: khi chín vỏ quả khô, cứng và mỏng.
Quả thịt: khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.
Hoạt động 2: Các loại quả chính 
+ Mục tiêu: HS biết cách phân chia các quả thành nhóm.
a. Phân biệt quả thịt và quả khô:
- Hướng dẫn HS đọc nội dung thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: quả khô và quả thịt.
+ HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính.
- Yêu cầu HS xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết.
+ Thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm theo các tiêu chuẩn: vỏ quả khi chín. 
+ Báo cáo trên quả đã xếp vào 2 nhóm.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Điều chỉnh việc xếp loại nếu còn ví dụ sai.
- Giúp HS điều chỉnh và hoàn thiện việc xếp loại.
b. Phân biệt các loại quả khô:
- Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín " nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm.
+ HS tiến hành quan sát và phân chia các quả khô thành nhóm.
- Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô?
+ Ghi lại đặc điểm từng nhóm " vỏ nẻ và vỏ không nẻ.
- Gọi tên 2 nhóm quả khô đó?
+ Đặt tên cho mỗi nhóm quả khô: khô nẻ và khô không nẻ.
+ Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Điều chỉnh việc xếp lại nếu có sai sót, tìm thêm VD.
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức.
c. Phân biệt các loại quả thịt:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt?
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 3.21 (quả đu đủ, quả mơ).
- GV đi các nhóm theo dõi, hỗ trợ.
+ Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo.
=> Tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch.
- GV cho HS thảo luận " tự rút ra kết luận.
+ Báo cáo kết quả.
+ Tự điều chỉnh: tìm thêm VD.
- GV nên giải thích thêm về quả hạch và yêu cầu HS tìm thêm 1 số VD về quả hạch.
* GDLGMT: (liên hệ) 
Con người và sinh vật sống được nhờ vào nguồn dinh dưỡng. Nguồn dinh dưỡng này được thu nhận phần lớn từ các loại quả, hạt cây à Hình thành cho HS ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. 
1) Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả:
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia các quả thành 2 nhóm chính: quả khô và quả thịt.
2. Các loại quả chính:
a. Phân biệt quả thịt và quả khô:
- Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng mỏng. 
+ Ví dụ: Quả đậu xanh.
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
+ Ví dụ: Quả cà chua.
b. Phân biệt các loại quả khô:
- Quả khô chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
+ Ví dụ: quả đậu xanh
+ Quả khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
+ Ví dụ: quả phượng.
c. Phân biệt các loại quả thịt:
- Quả thịt gồm 2 nhóm:
+ Quả mọng: phần thịt quả dày, mọng nước.
+ Ví dụ: quả cà chua.
+ Quả hạch: có hạch cứng, chứa hạt ở bên trong.
+ Ví dụ: quả táo.
4. Câu hỏi , bài tập củng cố: 
- Câu 1:Yêu cầu HS viết sơ đồ phân loại quả bằng sơ đồ.
Quả khô	Quả thịt
Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô	Khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả
Quả khô nẻ 	Quả khô không nẻ	 Quả hạch	 Quả mọng
(Khi chín vỏ	(Khi chín vở quả	(Hạt có hạch	(Quả mềm
 quả tự nứt)	không tự nứt)	cứng bao bọc)	chứa đầy thịt)
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả khô:
	a. Cà chua, ớt, thì là, chanh	b. Lạc, dừa, đu đủ, táo ta
	c. Đậu Hà Lan, đậu xanh, cải, đậu ván	d. Bồ kết, đậu đen, chuối, nho.
Câu 2: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt:
	a. Đỗ đen, hồng xiêm, chuối, bầu.	b. Mơ, đào, xoài, dưa hấu, đu đủ.
	c. Chò, cam, vú sữa, bồ kết.	d. Cả a và b.
	Đáp án: 1c; 2b.
5). Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc mục “Em có biết”
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Hướng dẫn ngâm hạt đậu và hạt ngô chuẩn bị bài sau.
- Đọc trước bài : Hạt và các bộ phận của hạt.
V. Rút kinh nghiệm:
	- Nội dung: 	
	 Phương pháp: 	
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
--------—&–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 39.doc