Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 30 đến tiết 69

Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 30 đến tiết 69

 I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên

Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên

Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.

Tập thiết kế thí nghiệm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

 II. PHƯƠNG PHÁP:

- Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, ĐVĐ, hỏi đáp.

 

doc 95 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 30 đến tiết 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
Ngày soạn:..
Ngày dạy:
Tiết 30 
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
 I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên	
Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
Tập thiết kế thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
 II. PHương pháp:
- Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm, ĐVĐ, hỏi đáp.
 III. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H.26.4, bảng phụ
Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị 4 mẫu như H.26.4Sgk. Ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ.
 IV. Hoạt động dạy và học: 
1, ổn định : Lớp 6A ............... lớp 6B..........................
2 Bài cũ : 
3 Bài mới
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs xem đã hoàn thành hết bài tập chưa?
	- Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho hs xem lá bỏng có các chồi. -> gọi hiện tượng này là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không?
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiển khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa 20'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu Sgktr.87
- Giáo viên cho các nhóm trao đổi kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hs hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- Giáo viên chữa bằng cách gọi hs lên tự điền vào từng mục ở bảng giáo viên đã chuẩn bị (giáo viên nên gọi nhiều hs tham gia)
- Giáo viên theo dõi bảng, công bố kết quả nào đúng (để hs sửa) kết quả nào chưa phù hợp thì hs khác bổ sung tiếp.
- Học sinh hoạt động nhóm:
+ Cá nhân: quan sát trao đổi mẫu kết hợp hinh 26Sgktr.87, trả lời 4 câu hỏi Sgk.
+ Trao đổi trong nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- Một số hs lên bảng, hs khác quan sát, bổ sung.
* Kết luận 1: Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng
	Bảng đã hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây 15'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, nghiên cứu Sgk, thực hiện yêu cầu tr.88.
- Giáo viên chữa bằng cách cho 1 vài hs đọc -> để nhận xét.
- giáo viên cho hs hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Giáo viên hỏi: Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 
- giáo viên hỏi: Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu)?Vậy cần có biện pháp gì?Và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại?
- Nếu hs không trả lời được giáo viên nên giải thích rõ.
- Học sinh xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu cầu tr.88: Điền từ vào chỗ trống trong các câu sgk.
- Một vài hs đọc kết quả -> hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gầu, sài đất 
- Vì cỏ dại có khả năng sinh sản sinh dưỡng nên chúng sinh sản rất nhanh.
Vì vậy cần phải có biện pháp tiêu diệt cỏ dại bằng cách diệt tận gốc.
- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung nếu câu trả lời của bạn chưa chính xác.
* Kết luận 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là khả năng tạo thành cây mời từ các cơ quan sinh dưỡng.
4.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk.	 
5. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Theo nhóm: Cắm cành rau muống vào côc, bát đất ẩm. Ôn lại bài " Vận chuyển các chất trong thân".
Ngày soạn:..
Ngày dạy:
	.
Tiết 31
Sinh sản sinh dưỡng do người
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức: 
	- Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính.
	- Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm
2. Kỹ năng: 
	- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, say mê tìm hiểu thông tin khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu thật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Cành rau muống cắm trong bát đất ẩm
III.Phương pháp : Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy và học: 
1, ổn định : Lớp 6A  lớp 6B..
2 Bài cũ : 
3 Bài mới
A. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây?Ví dụ.
	 - Giới thiệu bài mới: Như Sgk
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành 9'	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, trả lời câu hỏi Sgk.
- Giáo viên giới thiệu mắt của cành sắn ở dọc cành, cành giâm phải là cành bánh tẻ.
- Giáo viên cho hs cả lớp trao đổi kết quả với nhau.
- Giáo viên lưu ý: câu 3 nếu hs không trả lời được giáo viên phải giải thích: Cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh.
- Hs rút ra kết luận
- Giáo viên hỏi: Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này?
- Học sinh quan sát H 27.1 kết hợp với mẫu của mình suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi SgkTr.89.
yêu cầu nêu được:
+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ.
+ Cắm cành xuống đất ẩm -> ra rễ -> cây con.
- Hs trả lời, hs khác bổ sung
- Hs rút ra kết luận
- Sắn, khoai lang
* Kết luận 1: 
	Giâm cành là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ -> phát triển thành cây mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành 9
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs hoạt động cá nhân: quan sát H.sgk trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng giáo viên phả giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt một đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2.
- Giáo viên lưu ý nếu hs không trả lời được câu hỏi 3 thì giáo viên phải giải thích: Cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì chết cành.
- Giáo viên cho hs định nghĩa chiết cành?
- Giáo viên hỏi: Người ta chiết cành với những loại cây nào?
- Học sinh quan sát H27.2 chú ý các bước tiến hành để chiết, kết quả hs trả lời câu hỏi tr.90Sgk.
- Hs vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu 2.
- Trao đổi nhóm tìm câu đáp án.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Cam, chanh, quýt
* Kết luận 2: 
	Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây -> đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây 9'
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk thực hiện yêu cầu trong sách tr.90. và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là ghép cây?
- Có mấy cách ghép cây?
- Học sinh đọc Sgk, kết hợp quan sát H27.3 trả lời câu hỏi.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
 - Rút ra kết luận.
* Kết luận 2: 
	Ghép cây là dùng mắt, chồi của 1 cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.
IV.củng cố- đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2 Sgk.
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.Đọc "Em có biết"
	- Chuẩn bị giờ sau: Hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn
	.
Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính
Ngày soạn:..
Ngày dạy:
Tiết 32 
Cấu tạo và chức năng của hoa
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
	- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận
	- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2. Kỹ năng: 
	- Quan sát, so sánh, tách bộ phận của thực vật.
3. Thái độ: 
	- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp :
	- Quan sát, thảo luận nhóm, so sánh.
III.Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Tranh ghép các bộ phận của hoa
	- Mô hình
- Mẫu hoa: Râm bụt, bưởi, loa kèn to, cúc, hồng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Một số hoa như trên
	- Kính lúp, dao lam.
IV. Hoạt động dạy và học: 
1, ổn định : Lớp 6A  lớp 6B..
2 Bài cũ : 
3 Bài mới
	A. Giới thiệu bài: 
	- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chiết cành, ghép cây?Lấy ví dụ?
	- Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho hs quan sát một số loại hoa -> hoa thuộc loại cơ quan nào? Cấu tạo phù hợp với chức năng ntn?
	B. Các hoạt động:	
	Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hs quan sát hoa thật -> xác định các bộ phận của hoa.
- Giáo viên yêu cầu hs đối chiếu H28.1tr94, ghi nhớ các bộ phận của hoa.
- Giáo viên cho hs tách hoa để quan sát các thao tác của Hs giúp đỡ nhóm nào còn lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhoms xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ.
- Giáo viên cho hs tìm đĩa mật( nếu có)
- giáo viên cho trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị, nhuỵ.
- Giáo viên củng cố: Treo tranh.
- Cho đại diện lên bảng làm lại.
- Học sinh trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với các hiểu biết vể hoa -> xác định các bộ phận của hoa.
- Một vài hs cầm hoa của nhóm trình bày, bổ sung.
- Hs nhóm tách hoa trên giấy đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao lam cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, quan sát hạt phấn.
- Quan sát nhuỵ, noãn.
- Đại diện trình bày, hs khác bổ sung.
* Kết luận 1: - Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị, nhuỵ.
	+ Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn ( chứa hạt phấn)
	+ Nhuỵ gồm: Đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ.
	Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi.
- Giáo viên gợi ý: Tìm xem TB sinh dục đực và TB sinh dục cái nằm ở đâu?
Chúng thuộc bộ phận nào của hoa?
Còn có bộ phận nào của hoa chứa TBSD nữa không?
- Giáo viên cho hs trong lớp trao đổi kết quả với nhau.
-Giáo viên chốt lại kiến thức như Sgv.
- Giải thích về hoa hồng, hoa cúc.
- Học sinh đọc Sgktr.95, quan sát lại bông hoa trả lời 2 câu hỏi Sgk
- Yêu cầu xác định được:
+ Tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn của nhị.
+ Tế bào sinh dục cái nằm trong noãn của nhuỵ.
- Hs trao đổi kết quả với nhau.
- Hs nghe giảng
+ Đài, tràng bảo vệ nhị, nhuỵ
* Kết luận 2: 
	- Đài, tràng -> bảo vệ bộ phận bên trong.
	- Nhị, nhuỵ -> sinh sản, duy trì nòi giống.
IV.củng cố, đánh giá: 
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
 ... với cây? Lấy ví dụ?
Thân to ra do đâu? Thân dài ra do đâu? Nêu cấu tạo trong thân non:
Phần thân non:
* Cấu tạo:
 Biểu bì
Vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây
 Bó mạch
Trụ giữa
 Mạch gỗ
 Ruột
+ Vai trò: 
Giúp thân cây dài ra
? Nước và muối khoáng vận chuyển nhờ cơ quan nào trong thân?
? Chất hữu cơ vận chuyển nhờ cơ quan nào?
- Hs quan sát lại hình vẽ, nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Tiểu kết: 1. Hình thái và cấu tạo:
- Thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ( chồi hoa và chồi lá)
* Thân có 3 loại: 
- Thân đứng:
+ Thân gỗ: Bưởi, ổi
+ Thân cột: Dừa, cau
+ Thân cỏ: đậu, rau cải
- Thân leo: Thân quấn, tua cuốn, tay móc
- Thân bò: rau má..
* Thân biến dạng: Bảng Sgk.
2. Sự sinh trưởng của thân, cấu tạo trong của thân:
Phần thân trưởng thành:
* Cấu tạo
 Bần
Vỏ Tầng sinh vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây( ngoài)
 Bó mạch
Trụ giữa Tầng sinh trụ( cho ra mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong)
 Mạch gỗ (trong)
 Ruột
* Vai trò:
- Giúp thân to ra
Mạch gỗ
Mạch rây
* Kết luận 3: 
	Phần trả lời của hs.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về lá 10'
	- Mục tiêu: Hs nhớ lại kiến thức về cấu tạo, đặc điểm bên ngoài và bên trong của lá. Các hoạt động chức năng của lá. 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh về lá và các loại lá. Hỏi về đặc điểm bên ngoài của lá.
? Lá gồm những phần nào?
? Có mấy loại lá?
? Có những kiểu xếp lá nào?
? Có những loại lá biến dạng nào?
? Chức năng của các loại lá biến dạng?
- Giáo viên hỏi:
? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các phần của phiến lá?
? Biểu bì có cấu tạo và chức năng ntn?
? Lỗ khí có đặc điểm và chức năng gì?
? Thịt lá và gân lá có đặc điểm và chức năng gì?
- Giáo viên hỏi:
? Quang hợp là gì? Nêu vai trò của quang hợp
? Cây hô hấp thế nào?Thoát hơi nước qua đâu?Chức năng?
- Hs trả lời:
1. Đặc điểm bên ngoài của lá:
- Lá gồm: Cuống lá, phiến lá và gân nằm trên phiến.
+ Phiến lá màu xanh lục, dạng bản dẹt là phần rộng nhất của lá.
- Có 2 loại lá: Lá đơn, lá kép.
- 3 kiểu xếp lá: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- Lá biến dạng: Tua cuốn, tay móc, gai, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi.
2. Cấu tạo trong của phiến lá:
Gồm: - Biểu bì: Là lớp TB trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày -> Bảo vệ và cho ánh sáng chiếu vào.
 Lỗ khí: Trao đổi khí và thoát hơi nước.
- Thịt lá: Quang hợp, dự trữ và trao đổi khí.
- Gân lá: Vận chuyển các chất.
3. Các hoạt động, chức năng của lá:
- Quang hợp
- Hô hấp
- Thoát hơi nước
* Kết luận 4: 
	Phần trả lời của học sinh.
IV.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên đưa thêm
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị thi học kì
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67: Kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Củng cố kiến thức và khắc sâu kiến thức sinh học lớp 6 từ chương I -> IV về tế bào thực vật, rễ, thân, lá, cơ quan sinh dưỡng.
	2. Kỹ năng:
	Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, phát triển tư duy có hệ thống.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức tự học, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Cho hs ôn tập thật tốt.
	Ra câu hỏi đề cương.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn tập, trả lời câu hỏi.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Đề bài: Do Phòng GD-ĐT ra 45''
Câu 1: (1 điểm)
	Hãy kẻ bảng, liệt kê và đánh dấu 2 cây có rễ cọc, 2 cây có rễ chùm mà em biết:
STT
Tên cây
Rễ cọc
Rễ chùm
1.
2.
3.
4.
Câu 2: ( 2điểm)
	Đánh dấu X và đầu những câu trả lời đúng:
	1) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây 1 năm:
	a- Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc.
	b- Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây đậu đen.
	c- Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột.
	d- Cây cao su, cây củ cải, cây cà chua, cây dưa chuột.
	2) Những cây nào trong số những cây sau được ngắt ngọn khi trồng:
	a. Bạch đàn	d. Đu đủ	h.Mít
	b. Lim	e. Xoài	i. Đay lấy sợi
	c. Chè	f. Dừa	k. Khoai lang.
Câu 3: ( 1 điểm)
	Chọn từ thích hợp trong các từ (lông hút, vỏ, mạch gỗ) điền vào chỗ () ở câu dưới đây:
	- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được..hấp thụ, chuyển qua . tới .
	- Rễ mang các . có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
Câu 4: (3 điểm)
Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng.
Câu 5: (3 điểm)
	Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
	B. Đáp án	
Câu 1:( 1 điểm)
	Kể tên và đánh dấu đúng 2 cây rễ cọc ( 0.5 điểm)
 2 cây rễ chùm ( 0.5 điểm) 
Câu 2: (2 điểm)
1.b - d	2. c - k ( mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ.
- Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
( Mỗi từ điền đúng cho 0.25 điểm)
Câu 4: (3điểm) Mô tả thí nghiệm
- Dụng cụ: Bình thuỷ tinh chứa nước pha mực đỏ( tím)
- Tiến hành: Cắm cành hoa và bình nước màu, để ra chỗ thoáng (H17.1A)
- Kết quả - nhận xét:
- Kết luận:
( Trình bày đúng thí nghiệm trang 54/ Sgk, mỗi ý đúng cho 0.75 điểm)
Câu 5: (3 điểm)
- Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp ( chất hữu cơ và ôxi) là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại
- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, còn quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra.
 Cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đó.
( Mỗi ý đúng cho 1.5 điểm)
IV.Tổng kết đánh giá: 	
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Địa điểm, phân công nhóm, nhóm trưởng.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn tập kiến thức có liên quan, dụng cụ cần thiết, kẻ bảng mẫu sẵn.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	- Giới thiệu bài mới: Tiến hành đi.
	B. Các hoạt động: 	
Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên 35’
	- Mục tiêu: Xác định nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật.
	- Cách tiến hành:
+ Gv nêu các yêu cầu hs hoạt động nhóm
+ Nội dung quan sát:
- Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật.
- Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm.
- Thu thập mẫu vật.
- Ghi chép ngoài Tn: Gv chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung.
+ Các thực hiện:
a) Quan sát hình tháI một số thực vật:
- Quan sát: Rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Quan sát hình tháI của các cây sống ở các môI trường: Cạn, nước, tìm đặc điểm thích nghi.
- Lấy mẫu cho vào túi ni lông.
 Hoa hoặc quả
Cành nhỏ ( đối với cây)
Cây ( đối với cây nhỏ)
-> Buộc nhãn trên cây tránh nhầm (chỉ lấy mẫu cây dại)
b) Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm:
- Xác định tên 1 số cây quen thuộc.
- Xác định vị trí phân loại: 
+ Tới lớp: Đối với thực vật hạt kín.
+ Ngành: Đối với các ngành rêu, dương xỉ, hạt trần.
c) Ghi chép: 
- Ghi chép các điều kiện quan sát được
- Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Gv kiểm tra sự ghi chép của hs để chỉnh sửa nội dung tham quan tiếp theo.
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập. 
	- Chuẩn bị giờ sau: đọc bài.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 69: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức: Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của 1 số ngành thực vật chính.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: Địa điểm, phân công nhóm, nhóm trưởng.
	2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức có liên quan, dụng cụ cần thiết, kẻ bảng mẫu sẵn.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	- Giới thiệu bài mới: Tiến hành đi.
	B. Các hoạt động: 	
Hoạt động 1: Quan sát nội dung tự chọn 35’
	- Mục tiêu: Quan sát 1 số hiện tượng cây đặc biệt: rễ, thân, lá
	- Cách tiến hành:
+ Hs có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung:
Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật.
Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực không gian.
+ Cách thực hiện:
Gv phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. Vd: Nội dung b cần quan sát các vấn đề sau: 
. Hiện tượng cây mọc trên cây rêu, lưỡi mèo tai chuột.
. Hiện tượng cây bóp cổ: Cây si, đa, đề mọc trên cây gỗ to.
. Quan sát thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ.
-> Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật.
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Gv thu lại bản ghi chép của hs, thu nhập thông tin.
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Yêu cầu hs về nhà trả lời các câu hỏi chuẩn bị cho cuộc thảo luận. 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 70: Thực hành – Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Thảo luận nội dung mẫu vật đã thu được theo 1 hệ thống kiến thức đã học.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng thảo luận, xử lý thông tin, kết quả.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Nội dung cuộc thảo luận.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Thu thập kiến thức, số liệu mà qua quan sát ghi chép được.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp.
	- Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu.
	B. Các hoạt động: 	
Hoạt động 1: Thảo luận toàn lớp 35’
	- Mục tiêu: Củng cố, mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể..
	- Cách tiến hành:
- Yêu cầu đại diện các nhóm thu thập kết quả quan sát và báo cáo.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Gv giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Nhận xét đánh giá các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm tích cực hoạt động ngoài giờ.
- Yêu cầu hs viết bản thu hoạch theo mẫu Sgk (tr. 173)
IV.Tổng kết đánh giá: 8'
	- Hoàn thiện báo cáo thu hoạch
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Tập làm mẫu cây khô.
+ Dùng mẫu thu háI được để làm mẫu cây khô.
+ Cách làm: Sgk.
- Nghỉ hè hs có điều kiện tham quan du lịch nên ghi chép nội dung thông tin các mẫu thực vật 

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6(1).doc