I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Thấy được ít nhất 2 đại diện cho ngành nguyên sinh: Trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi
3. Thái độ.
Nghiêm túc tỉ mỉ, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ.
- GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
+Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
Ngày giảng Chương I: Tiết 3 - Bài 3 Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh i. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Thấy được ít nhất 2 đại diện cho ngành nguyên sinh: Trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi 3. Thái độ. Nghiêm túc tỉ mỉ, cẩn thận ii. Chuẩn bị. - GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. +Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. - HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. iii. phương pháp: - Thực hành iv. tiến trình dạy - học. 1. ổn định (1’) 2. KTBC (5’) - Nêu các đặc điểm chung của động vật? Đáp án: Dị dưỡng, có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. 3. Bài mới Mở bài : như SGK Hoạt động của GV - HS Nội dung * HĐ 1: Quan sát trùng giày (20’) - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. - HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - HS: Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - GV y/c HS lấy một mẫu khác q/s trùng giày di chuyển (Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?) - HS q/s được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển - GV cho HS làm BT SGK/15 chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả q/s rồi hoàn thành BT - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nx, bs. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. * HĐ 2: Quan sát trùng roi (20’) - GV cho HS q/s H3.2 và 3.3 SGK/15. - GV: y/c HS làm với cách lấy mẫu và q/s tương tự như q/s trùng giày. - HS : Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để q/s. -Lưu ý:Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm BT mục s SGK /16 - HS: Các nhóm dựa vào thực tế q/s và thông tin SGK/16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng - HS đọc KLC SGK 1. Quan sát trùng giày - Trùng giày có hình dạng: + Không đối xứng +Có hình khối như chiếcgiày. - Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay. 2. Quan sát trùng roi - Trùng roi di chuyển theo cách: Đầu đi trước - Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ: Màu sắc của hạt diệp lục 4. Củng cố (3’) - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. 5. Hướng dẫn (1’) - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào VBT”. v. rút kinh nghiệm Ngày soạn Ngày giảng Tiết 4 - Bài 4 Trùng roi i. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập. ii. Chuẩn bị. - Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK. iii. phương pháp: - Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại iv. Tiến trình dạy - học. 1. ổn định(1phút) 2. KTBC - Thu bài thu hoạch 3. Bài mới - Mở bài: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động của GV - HS Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (20’) - GV y/c: + n/c SGK, vận dụng kiến thức bài trước. + Q/s H4.1- 4.2 SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản 4 Tính hướng sáng - HS: tự n/c thông tin mục I SGK/17-18 Thảo luận nhóm (7’) hoàn thành phiếu học tập - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. -GV: Gọi đại nhóm lên ghi kết quả trên bảng - HS: ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung. - GV chữa BT trong phiếu, y/c: + Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi (lưu ý: nhân phân chia trước rồi đến các phần khác) + Giải thích Tno và làm BT mục 4 (Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng) -HS: Làm nhanh BT (Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục) - GV y/c HS q/s phiếu chuẩn kiến thức. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. - HS: 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. * HĐ 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (12’) - GV: y/c HS: + Nghiên cứu SGK quan sát H4.3 SGK/18. + Hoàn thành BT mục s SGK/19 (điền từ vào chỗ trống). - HS: hoạt động độc lập Yêu cầu: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Đại diện 1 vài HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. - HS: 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung BT. - GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc - HS: y/c nêu được: Trong tập đoàn bắt dầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. ? Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận - HS lắng nghe GV giảng. - HS đọc KL SGK 1. Trùng roi xanh - Như ở phiếu học tập ở dưới 2. Tìm hiểu tập đoàn trùng roi - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 4. Củng cố (10phút) - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn (2phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. v. rút kinh nghiệm ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: