Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tiết 2 đến tiết 35

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tiết 2 đến tiết 35

 1 - Kiến thức:

- Kể tên 1 số dụng cụ đo chiều dài

- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo

 2- Kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo

- Biết đo độ dài của 1 số độ dài thông thường

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo

- Biết sử dụng thước đo phù hợp với người cần đo

 3- Thái độ:

-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm

 

doc 93 trang Người đăng levilevi Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tiết 2 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: 
 chương I: cơ học
 Tiết 2- bài 2: đo độ dài.
I/ Mục tiêu: 
 1 - Kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ đo chiều dài 
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo 
 2- Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo
- Biết đo độ dài của 1 số độ dài thông thường 
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với người cần đo 
 3- Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm 
II/Chuẩn bị của GV và HS: 
1- GV :
 - Tranh vẽ to, thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2 cm
 - Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1
 Mỗi nhóm :
 - 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm
 - 1 thước dây có ĐCNN là 1mm
 - 1 thước cuộn có ĐCNN là 0.5cm
2- HS: Chuẩn bị sgk, vở bài tập
III - Tiến trình bài dạy: 
 *OĐTC:
1- Kiểm tra bài cũ:(2’)
 - Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập và một số yêu cầu đối với môn học.
- Giới thiệu chương trình môn vật lý 6:
	C1: Cơ học.
C2: Nhiệt học.
2- Bài mới:
GV
HS
GV
 Hoạt động của thầy và trò
 * Hoạt động 1 : Tổ chức giới thiệu kiến thức cơ bản của chương , đặt vấn đề(5 phút)
- Y/c h/s mở sgk -5 các em hãy n/c xem trong chương n/c những vấn đề gì ?
- H/s cùng đọc tài liệu 
- Gọi đại diện nêu vấn đề cần n/c 
- Y/c h/s quan sát bức tranh đầu chương và tả lại bức tranh đó. 
*Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập cho Bài 1: Đo độ dài và ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài , ước lượng độ dài (14 phút )
 Học sinh ghi 
GV
GV
GV
?
GV
?Tb
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?kh
HS
GV
GV
?
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
Cho h/s quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi ở đề bài 
- Gang tay của 2 chị em ko giống nhau tức là đơn vị đo cách đo của 2 chị em ko giống nhau.
- Cách dặt gang tay ko chính xác 
- Đếm số gang tay chưa chính xác (cách đọc kết quả đo của người em chưa chính xác )
 Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau những điều gì ?
- H/s trao đổi nêu các phương án.
 Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này ( ghi đầu bài )
 Y/c h/s dựa vào thông tin sgk mục 1 hoặc dựa vào kiến thức đã học ở cấp 1 để trả lời câu hỏi (h/đ nhóm)
 Đv đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì ? kí hiệu ?
- H/s trao đổi hoặc dựa vào thông tin sgk để nhớ lại đơn vị đo chiều dài đã học. 
Y/c h/s hoàn thành câu C1?
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi của g/v. 
- Điền theo y/c của g/v. 
Hướng dẫn h/s thống nhất kết quả đúng 
g/v ta sang phần vận dụng 
- Y/c h/s đọc câu C2 và thực hiện g/v kiểm tra hoạt động của các nhóm 
Hoạt động nhóm theo từng bàn câu C2
- Y/c h/s trả lời C3? 
 Thực hiện tương tự với câu C3 
 H/s đọc kết quả của nhóm và của cá nhân.
 Như vậy độ dài ước lượng và độ dài do bằng thước có giống nhau ko?
nhận xét về kết quả đo và ước lượng. 
 Tại sao trước khi đo ta phải ước lượng độ dài cần đo?
để đo được chính xác.
Để biết đo ta chuyển sang mục II
* Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (10 phút )
- Y/c h/s quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi C4.
H/s hoạt động theo nhóm làm theo y/c câu C4 
 Cả lớp thống nhất câu trả lời. 
Y/c h/s đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN để biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
H/s đọc sgk để trả lời.
Y/c h/s trả lời câu C5 ( cá nhân )?
- H/s đọc và trả lời câu C5. 
- G/v kiểm tra kết quả của h/s. 
- Y/c h/s tự làm câu C6 , C7 rồi trình bày theo sự điều khiển của giaó viên (g/v lưu ý h/s là điều kiện của đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần nên trước khi chọn thước ta phải ước lượng độ dài cần đo )
- Cá nhân h/s trả lời câu C6 , C7 sau đó thảo luận thống nhất cả lớp 
3. Luyện tập củng cố:
* Hoạt động 4 : Đo độ dài, củng cố (10 phút) 
- Y/c h/s hoạt động nhóm : đo chiều dài của bàn học và bề dày cuốn sách vật lí 6 rồi điền kết quả đo vào bảng 1.1 trong vở bài tập 
- G/v hướng dẫn từng nhóm thực hiện theo từng bước, hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình ()
H/s nhận dụng cụ và thực hiện theo nhóm Điền kq vào bảng 1.1.
I/ Đơn vị đo độ dài. 
1/ Ôn lại 1 số đơn vị độ dài. 
* Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường của nước ta là mét(m) 
C1: (1) 10 dm
 (2) 100 cm
 (3) 10 mm
 (4) 1000 m
2/ Ước lượng độ dài.
C2: + Ước lượng độ dài cạnh bàn. 
 + Kiểm tra có đúng ko. 
C3: + Ước lượng độ dài gang tay.
 + Kiểm tra có đúng ko .
II/ Đo độ dài 
1/ Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4 :
- Thợ mộc dùng thước dây, thước cuộn 
- H/s dùng thước kẻ 
- Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng )
* Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước 
 Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp chia trên thước 
C5 : GHĐ và ĐCNN tuỳ mỗi thước 
C6 : 
 a) Đo chiều rộng của cuốn sách vật lí 6 dùng thước 2 có GHĐ 20cm , co ĐCNN 1mm 
 b) Đo chiều dài của cuốn sách vật lí 6 dùng thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm 
c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm 
 C7 :Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5 m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo cơ thể của khách hàng 
2/ Đo độ dài 
H/s nhận dụng cụ và thực hiện theo nhóm Điền kq vào bg 1.1
 *củng cố:(2’)
 ?Đơn vị đo độ dài là gì?
 ?Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì? 
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2’ )
 - Trả lời các câu hỏi sgk và học thuộc ghi nhớ sgk. 
 - Làm btvn: 1-2.1 1-2.4 (sbt - 4,5).
 ................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp 6:
 Tiết 2- bài 2: Đo độ dài 
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:
Đo được độ dài biết cách đo độ dài chính xác
Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định 
Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo chính xác 
2.Kỹ năng:
Đo và đọc chính xác 
Biết đổi đơn vị
 3.Thái độ: 
Đoàn kết nhanh nhẹn, rèn luyện tính chính xác thông qua việc
 ghi kết quả đo 
 II. Chuẩn bị CủA GV Và HS: 
 1. GV: - Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp H2.1-H2.2- H2.3
 - Soận bài – sgk – SBT 
 2. HS: Mỗi em có một thước kẻ, bút chì 
 Mỗi nhóm có một thước dây dài GHĐ là 1m
 III. Tiến trình bài dạy: 
* ổn định: Sĩ số: 6 ....
1. Kiểm tra bài cũ(7’) 
 * Câu hỏi 
 ? Thế nào là GHĐ và ĐCNN của một thước? 
 ? Kiểm tra vở bài tập của một số hs 
 *Đáp án: 
 - GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
 - ĐCNN của một thước là độ dài nhỏ nhất ghi trên thước 
 2. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Học sinh ghi
?
HS
GV
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
GV
HĐ1:( 25’) Thảo luận về cách đo độ dài
Y/ c hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 
- Đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm 
- Chọn dụnh cụ đo cho thích hợp 
- Đặt thước đo : Song song với mép vật, mép đầu tiên của vật phải trùng với vạch số 0 của thước
- Mắt nhìn thẳng đọc kết quả đo mới chính xác
- Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch chia nào của thước thì ta đọc kết quả đo ở vạch chia gần nhất 
- Y/c Học sinh thực hành đo chiều dài quyển sách giáo khoa vật lý.
- Hs thực hành đo. 
- Đo và đọc kết quả. 
Gv chuẩn kiến thức: 
- Gv đánh giá về độ chính xác của từng nhóm qua từng câu trả lời
- Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ thích hợp
-Tuyên dương nhóm nào có kết quả ước lượng gần đúng với kết quả đo
- Y/c hs chọn từ trong khung để điền vào C6 hoàn thành kết luận?
Gọi một số em trả lời, gv chuẩn kiến thức?
Hs đọc lại đầy đủ.
3. Luyện tập_ Củng cố:
HĐ2 : (10’)Vận dụng 
 Y/c hs trả lời C7 đến C10 ngay tại lớp ?
 Hs khác nhận xét.
 Gv chuẩn kiến thức – hs ghi vở.
I. Cách đo độ dài:
C6: Cách đo độ dài 
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc và ghi kết quả đúng quy định 
a- (1) độ dài 
b- (2)GHĐ (3) ĐCNN
c- (4) dọc theo (5) ngang bằng
d (6) Vuông góc 
e- (7) Gần nhất
II. Vận dụng
C7: Chọn C: Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang bằng với mmột đầu của bút chì
C8: Chọn C: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh tại đầu của vật
C9: 
 a) l = (1) 7cm
 b ) l = (2) 7cm
 c ) l = (3) 7cm 
C10: Cho 2 hs kiểm tra ngay tại lớp
 ? Qua bài hôm nay cần ghi nhớ điều gì? 
 . HS: - Gọi 1-2 em đọc ghi nhớ của bài.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’)
Học và trả lời các câu hỏi từ C6 đến C10
Đọc mục có thể em chưa biết.
Làm bài tập từ 1-2.9 đến 1-2.13
 ........................................................................................................
Ngày soạn Ngày dạy: Lớp 6
 Tiết 3-Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
 1. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nắm được một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
 - Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thể tích
 thích hợp
 2. Kỹ năng: 
 - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
 3. Thái độ: 
 - Rèn tính cẩn thận tỷ mỷ trung thực trong khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả thí nghiệm
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
 1. GV: Chuẩn bị bài soạn +SGK +Kẻ sẵn bảng 3.1
 2. HS: - Cá nhân: Một số vật đựng chất lỏng, một số ca nước
 - Mỗi nhóm: 2 đến 3 loại bình chia độ
 III. tiến trình bài dạy:
 * ổn định : Sĩ số: 6A: ..
 6B:.
 1. Kiểm tra bài cũ(5’)
 Câu hỏi: 
 ? - Nêu cách đo độ dài? Thực hành đo độ dài quyển sách giáo khoa Vật lý 6?
 Đáp án:
 Học sinh nêu cách đo :
Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
Đặt mắt và thước nhìn đúng cách
Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định 
 -Đo độ dài của quyển sách Vật Lí 6 theo đúng các bước trên.
 2. Bài mới:
 HĐ 1(1’) Tổ chức tình huống học tập.
GV: Yêu cầu HS đọc phần mở bài
 ? Làm thế nào biết chính xác cái ấm, cái bình, cái can chứa được bao nhiêu nước ?
 ? Có những phương án nào trả lời được câu hỏi này
 HS : Nêu phương án
 GV : Để trả lời được bài hôm nay ta nghiên cứu bài :
 Hoạt động của thầy và trò
 Học sinh ghi
GV
?
H
?
GV
GV
?
GV
GV
H
GV
?
H
?
H
?
GV
H
GV
H
?
?
HS
HĐ2(5’): Ôn lại đơn vị đo thể tích
- Y/c học sinh đọc phần thông tin trả lời C1
- Đơn vị đo thể tích là gì?
- Đơn vị chính để đo thể tích là m3;l 
- Điền từ trả lời C1- Hs khác nhận xét
Gv thống nhất ý đúng
- HĐ3(10’): Đo thể tích chất lỏng
Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống H3.2
- Y/c cá nhân học sinh trả lời C2 đếnC5
các em khác chú ý nghe và cho ý kiến
- Trả lờitừ C2 đến C5
Gv thống nhất ý đúng và cho hs ghi vở
Hướng dẫn hs trả lời C5 theo 2 ý sau:
+ Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào?
 + Thùng gánh nước, xô nước của gia đình chứa bao nhiêu lít nước
- Học sinh trả lời theo ý của các em 
GV thống nhất ý đúng cho học sinh ghi vở
HĐ4(9’): Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- Các em quan sát H3.3 n/c trả lời C6? 
- Hs trả  ...  bài cũ: (6')
Câu hỏi: Hãy mô tả lại TN0 về sự sôi được tiến hành ở nhóm em ?
Yêu cầu trả lời:
- Dùng đèn cồn đun nóng nước tới nhiệt độ bằng 400 bắt đầu theo dõi sự thay đổi của nước ở trên bề mặt và trong lòng chất lỏng (sau 1 phút) cùng với nhiệt độ ghi lại các hiện tượng. 10đ
Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi vở của học sinh
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
?tb
HS
GV
GV
GV
HS
HS
GV
?tb
HS
?k
HS
GV
* Hoạt động 1: Nhiệt độ sôi (16')
Sau khi HS đã nêu lại kết quả TN0 và nhận xét về đường biểu diễn để trả lời các câu hỏi C1 C4 sgk.
Trả lời các câu hỏi C1 C4 (tuỳ thuộc vào kết quả TN0 ở mỗi nhóm).
Thông báo chú ý: Làm TN0 tương tự với các chất lỏng khác người ta cũng rút ra được nhận xét tương tự. Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn. Chú ý mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
Hãy trả lời câu hỏi C5?
C5: Bình đúng.
chuẩn cho HS.
Trả lời C6?
Trả lời C6.
C6: (1) 1000C.
 (2) Nhiệt độ sôi.
 (3) Không thay đổi.
 (4) Bọt khí.
 (5) Mặt thoáng.
Chuẩn cho học sinh.
* Hoạt động 2: Vận dụng (20')
Dựa vào kết luận vừa rút hãy trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
Y/c HS thảo luận các câu hỏi C7 C9.
Trả lời.
Bổ xung nếu có.
Chuẩn cho học sinh.
Hãy rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi ?
Trả lời.
Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau ntn ?
Trả lời.
Chuẩn cho học sinh.
II. Nhiệt độ sôi:
1. Trả lời câu hỏi:
C1:
C2:
C3:
C4: Không tăng.
*, Chú ý: Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
2. Rút ra kết luận:
C5: Bình đúng.
C6: (1) 1000C.
 (2) Nhiệt độ sôi.
 (3) Không thay đổi.
 (4) Bọt khí.
 (5) Mặt thoáng.
III. Vận dụng:
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
 Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
Bài 28-29.3 (sbt - T79)
Sự bay hơi
- Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
- Chất lỏng biến thành hơi chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
 Sự sôi
- Xảy ra ở một nhiệt 
độ nhất định.
- Chất lỏng biến 
thành hơi xảy ra đồng
 thời ở mặt thoáng
 và trong lòng chất 
lỏng.
3. Củng cố - Luyện tập: (2')
 ?: Qua bảng 29.1 em có nhận xét gì?
HS: Mỗi chất sôi ở một nhiệt độ nhất định nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
?: Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng như thế nào?
HS: Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
- Hướng dẫn HS đọc và trả lời phần có thể em chưa biết.
	- Học thuộc ghi nhớ của bài.
	- Làm bài tập: 28-29.1 28-29.8 (sbt 79, 80).
	- Ôn tập chương II chuẩn bị cho tiết tổng kết chương II: Nhiệt học.
Ngày soạn: 30/4/2010 Ngày dạy: 6A: 3/5/2010
 6B: 3/5/2010
Tiết 34 - Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	- Ôn tập kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Kỹ năng: 
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan.
- Kỹ năng làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: - Trung thực, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Giáo viên: Sgk, sgv, sbt.
 2. Học sinh: Sgk, sbt, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Xen trong quá trình ôn)
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi vở của học sinh
* Hoạt động 1: Lý thuyết (20')
I. Lý thuyết:
GV
Y/c HS trả lời các câu hỏi của phần ôn tập.
?tb
HS
Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm ?
Trả lời.
1.Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
?k
HS
Các chất khác nhau (rắn, lỏng) sự nở vì nhiệt ntn ? và chất khí ntn ?
- Các chất (rắn, lỏng) khác nhau sự nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau sự nở vì nhiệt giống nhau.
?g
HS
Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất ?
Trả lời.
2. Các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít: Khí Lỏng Rắn.
?tb
HS
Tìm ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn ?
Trả lời.
3. Thí dụ:
- Lợp mái nhà.
- Đổ đường bê tông.
?
HS
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống ?
Trả lời.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
- Nhịêt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. 
?y
HS
Trong nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Frenhai thì nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi được xác định như thế nào ?
Xenxiút là 00C và 1000C.
Frenhai là 320F và 2120C.
?
HS
Hãy điền đây đủ vào sơ đồ ?
Điền.
 sự n/c bay hơi
Rắn Lỏng Khí
 sự đ/đ Ng/tụ
?
HS
Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không ? Nhiệt độ này gọi là gì ?
Trả lời.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
?g
HS
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun ?
Trả lời.
7. Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục đun.
?k
HS
Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Trả lời.
8. Không. Chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc đọ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
?K
HS
ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì ?
Trả lời.
9. ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này ở cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.
* Hoạt động 2: Vận dụng (13')
II. Vận dụng:
GV
Y/c HS trả lời các câu hỏi vận dụng trong (sgk - 90)
1. Đáp án C.
2. Đáp án C.
3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản.
4. a) Sắt.
 b) rượu.
 c) Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Không dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ này được. Vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc.
d) ...
5.Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ sôi của nước.
6. 
a) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
 Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
b) Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
 Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
GV
GV
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ về sự chuyển thể: (9')
Treo bảng phụ trò chơi ô chữ.
- Chọn 4 HS đại diện cho lớp chơi.
- Mỗi HS được trả lời 2 câu hỏi.
(Trả lời đúng cho 1điểm)
Đọc nội dung ô chữ trong hàng để học sinh đoán.
III. Ô chữ:
Hàng ngang Hàng dọc
Nóng chảy
Bay hơi. Nhiệt độ.
Gió.
Thí nghiệm.
Mặt thoáng.
Đông đặc.
Tốc độ.
3. Củng cố - Luyện tập:(2’)
?: Hãy giải thích tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi, rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại?
HS: Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm gương mờ. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng.
?: Tại sao khi giót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
HS: Khi rót nước ra có một lượng không khí từ ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
 Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
	- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học và ôn tập.
	- Làm các bài tập trong sbt và trả lời các câu hỏi trong sgk.
	- Chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau kiểm tra học kì II.
Ngày soạn: 1/5/4/2010 Ngày dạy: 6A: 8/5/2010
 6B: 8/5/2010
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu bài kiểm tra:
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS trong việc tiếp thu kiến thức từ tiết 18 đến tiết 34.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
- Rèn ý thức tự học, tính trung thực, cẩn thận.
II. Nội dung đề: 
Câu 1: (3 điểm) 
Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Mỗi chất có nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
Câu 2: (2 điểm) 
	Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Lấy một ví dụ minh hoạ chất lỏng phụ thuộc vào một yếu tố đó?
Câu 3: (2 điểm)
	Hãy giải thích tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi, rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại?
Câu 4: (3 điểm)
Tính xem 450C, 340C, 750C bằng bao nhiêu 0F?
Tính xem 2120F; 104 0F; 950F bằng bao nhiêu 0C?
III. Đáp án - Biểu điểm: 
Câu 1: (2,5 điểm) 
- Sự chuyển thể một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. (1đ)
- Sự chuyển thể một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. (1đ)
- Mỗi chất có nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay nhiệt độ đông đặc). (0,5đ)
Câu 2: (2,5 điểm) 
	Chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. (0,5đ)
	Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
	+, Nhiệt độ: Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
	+, Gió: Gió càng mạnh sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
	+, Diện tích mặt thoáng: Diện tích mặt thoáng càng rộng sự bay hơi xảy ra nhanh hơn. (1đ)
	Ví dụ: Tuỳ học sinh 
(Có thể là): Phơi quần áo chỗ có gió, quần áo nhanh khô hơn. (1đ)
Câu 3: (2 điểm) 
	Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm gương mờ. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng.
Câu 4: (3 điểm) 
a) Tính: 
450C = 00C + 450C = 320F + (45 x 1,80F) = 1130F (0,5 điểm)
340C = 00C + 340C = 320F + (34 x 1,80F) = 93,20F (0,5 điểm)
750C = 00C + 750C = 320F + (75 x 1,80F) = 1670F (0,5 điểm)
b) Tính:
	2120F = (2120F – 320F) : 1,8 = 1000C. (0,5 điểm)
	1040F = (1040F – 320F) : 1,8 = 400C. (0,5 điểm)
	950F = (950F – 320F) : 1,8 = 350C. (0,5 điểm)
IV. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lys 6 chuan.doc