Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Thế giới động vật đa dạng phong phú

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học -  Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Thế giới động vật đa dạng phong phú

 1. Kiến thức

 -Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú

 -Xác định nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nến có giới thực vật đa dạng phong phú

 2. Kỹ năng

 Nhận biết các động vật quahình vẽ và liên hệ thục tế

 3. Thái độ

 bảo vệ những loài động vật, tình yêu môn học

B. CHUẨN BỊ

 GV : Tranh vẽ phóng to hình 11.3 SGK

 HS : Quan sát các loài động vật

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. On dịnh lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 107 trang Người đăng levilevi Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Thế giới động vật đa dạng phong phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD - ĐT ỨNG HÒA –HÀ NỘI 
TRƯỜNG THCS TẢO DƯƠNG VĂN 
GIÁO ÁN
SINH HỌC 6
NĂM HỌC 2010-2011
 NGÀY SOẠN :11-08-2010 NGÀY GIẢNG: 18-08-2010
TUẦN 1 - TIẾT 1
BÀI 1 : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức 
	-Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú
	-Xác định nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nến có giới thực vật đa dạng phong phú
	2. Kỹ năng
	Nhận biết các động vật quahình vẽ và liên hệ thục tế 
	3. Thái độ 
	bảo vệ những loài động vật, tình yêu môn học
B. CHUẨN BỊ
	GV : Tranh vẽ phóng to hình 11.3 SGK
	HS : Quan sát các loài động vật
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Oån dịnh lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	3. Bài mới
	-Giới thiệu
	-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
GV: yêu cầu HS nêu VD vật sống và vật 
Không sống.
HS:Nêu ví dụ.
GV:Cho HS thảo luận hướng về 3 VD trong SGK.
GV: Những động vật đó cần gì để sống?
+ Hòn đá cục gạch có cần điều kiện đó không?
+ Con gà khi nuôi có lớn lên không ? Còn cục đá thì sao?
Từ những điều kiện trên hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa chúng?
HS thảo luận ,đại diện nhóm trả lời,các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét bổ sung rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh đọc thông tin trong SGK.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Nêu câu hỏi 
Những vật nào lấy được chất cần thiết và loại bỏ những chất không cần thiết? 
HS thảo luận , đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV nhận xét bổ sung rút ra kết luận
GV: Cho HS tiến hành làm bảng. Từ bảng HS rút ra kết luận.
HS: hoàn thành bảng rút ra kết.
HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét bổ sung rút ra tiểu kết.
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống.
 Cơ thể sống là cơ thể có sự lớn lên và sinh sản, còn cơ thể không sống thì không có khả năng lớn lên và sinh sản.
2. Đặc điểm của cơ thể sống.
Cơ thể sống có những đăc điểm:
Có sự trao đổi chất với môi trường thì mới tồn tại được , lớn lên và sinh sản.
4. Cũng cố – Kiểm tra đánh giá.
	-So sánh giữa cơ thể sống và cơ thề không sống?
	-Nêu đặc điểm của cơ thể sống?
5. Dặn dò:
 -Học thuộc bài 
 -Chuẩn bị: bài nhiệm vụ của sinh học.
Tiết 2
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A:Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với ngững mặt lợi hạicủa chúng . 
Biết được 4 nhóm sinh vật chính.
Hiểu được nhiệm vụ của sinh vật và thực vật học .
2. Kỹ năng: 
Quan sát , so sánh. 
3. Thái độ :
Yêu thiên nhiên , yêu môn học. 
B .Tiến trình lên lớp. 
ổn định. 
Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của cơ thể sống.
Bài mới:
-Giới thiệu: 
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK tr7 
GV: cho học sinh tìm thêm một số ví dụ 
GV: Em hãy cho biết sinh vật sống ở đâu?
 Có kích thước và trò như thế nào? 
GV: những điều trên nói lên điều gì?
HS: Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
GV: Dựa vào sinh vật trên chia sinh vật ra làm mấy nhóm chính ?
HS: Kết hợp thông tin trả lới câu hỏi.
GC: Tóm lại sinh vật trong tự nhiên có đặc điểm như thế nào ? 
GV: yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK .
HS: Đọc trong sách giáo khoa .
GV: Chúng có lợi như thế nào đối với đời sống của con người ? Ngoài mặt lợi chúng có gì hại đến con người không ? 
Hs trả lời dựa vào thông tin trong SGK.
GV: Nhiệm vụ của HS là gì ? 
HS: trả lời giáo viên rút ra kết luận .
Tiếp tục cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK.
GV: Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của sinh vật học .
HS nêu nhiệm vụ của thựt vật học .
sinh vật trong tự nhiên. 
Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng bao gồm những nhóm lớn : vi khuẩn nấm, thực vật, động vật.Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
Nhiệm vụ của sinh học.
Nhiệm vụ của sinh học nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lý chúng phục vụ đời sống con người.
Thực vật có nhiệm vụ: 
 + Nghiên cứu đặc điểm cơ thể cùng các đặc điểm hình thái , cấu tạo
+ NC sự đa dạng của thực vật.
+ Tìm hiểu vai trò của thực vật. 
4.Cũng cố :
Câu hỏi trong sách giáo khoa.
Dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị bài : “ Đặc điểm chung của thực vật “ 
TUẦN 2.
Tiết 3
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT.
A . Mục tiêu : 
Kiến thức :
- Nêu được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật . 
Kỹ năng : 
Rèn kỹ năng quan sat , phân tích , tổng hợp 
Thái độ : 
Giáo dục tình yêu thiên nhiên bảo vệ các loài thực vật . 
B . Chuẩn bị : 
 GV: Tranh phóng to hình 3.2 , 3.1 , 3.4 .
HS: Kẻ bảng dưới mục 2 .
C. Tiến trình lên lớp :
Ổn định lớp : 
Kiểm tra bài cũ :
 - Sinh vật trong tự nhiên như thế nào ? nêu ví dụ . 
 - Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
Bài mới :
- Giới thiệu : 
- Giảng bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
GV: Cho học sinh quan sát hình 3.1 –3.4 
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu hoàn thành bãng 1, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK .
HS: Thảo luận đại diện nhóm thình bày , nhòm khác nhận xét, bổ sung .
GV: Rút ra kết luận .
GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK 
HS: Làm theo bảng nhóm 2
GV: theo dõi hướng dẫn các nhóm
HS: Cử đại diện nhóm lên làm bảng 2
GV: Nhận xét ,chỉnh sửa bài tập
GV: Tiếp tục cho học sinh nhận xét các hiện tượng dưới bảng
HS: Tiến hành nhận xét các hiện tượng.
GV: Cây sống bằng gì ? 
-Trồng một thời gian cây như thế nào ? 
-Khi lấy cây đánh cây cây có chạy như chó không ?
-Chặt cây cay có héo ngay không ? 
Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật ?
1.Sự đa dạng, phong phú của thực vật
thực vật sống hầu hết khắp nơi trên trái đấtcó mặt ở các miền khí hậu: hàn dới ôn đới, phong phú nhất là nhiệt đới. Môi trường sống của thực vật : trong nước, trên mặt nước, trên cạn.
2. Đặc diểm chung của thực vật
Thực vật có những đặc điểm chung:
-Tự tổng hợp chất hữu cơ
-Không có khả năng di chuyển
-Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài.
Củng cố:
-Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ?
-Nêu đặc điểm chung của thực vật ?
Dặn dò:
-Học thuộc bài 
-Chuận bị: “Có phải tất cả thực vật đều có hoa”
Tiết 4:
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
	-HS biết quan sát, so sánh phân biệt cây có hoa cây không có hoa.
	-Phân biệt cây một năm, cây lâu năm.
	2.Kĩ năng
	Rèn kĩ năng quan sát nhận biết.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
CHUẨN BỊ:
-Tranh phóng to hình 4.1- 4.2 SGK
-Mẫu cây cà chua, đậu có hoa, quả ,hạt
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Oån định lớp :
Kiểm tra bài cũ
-Thực vật đa dạng và phong phú như thế nào ?
-Cho biết đặc điểm chung của thực vật ?
Bài mới :
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
GV : cho HS tìm hiểu cá cơ quan của cây cải.
Cây cải có những loại cơ quan nào?
HS: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản 
 Chức năng của từng loại cơ quan ?
HS trả lời chức năng
HS : Thảo luận phân biệt cây có hoa cây không có hoa. Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV : Nhận xét bổ sung rút ra kết luận
GV : Thế nào là thực vật có hoa ? Thế nào là thực vật không có hoa ?
GV : cây mướp, ngô, lúa nở hoa mấy lần trong đời ?
HS trả lời 
GV : cây xoài mít hoa nở mấy lần trong đời ?
HS : Trả lời 
GV : Cây xoài, mít là những cây lâu năm.
Cây mướp, ngô,.là cây một năm.
Vậy thê1 nào là cây một năm ,thế nào là cây lâu năm ?
HS :Thảo luận nhóm trả lời thế nảo là cây một năm , thế nào là cây lâu năm . các nhóm khác nhận xrt1 bổ sung
GV : Nhận xét , bổ sung rút ra kết luận .
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
-Thực vật có hoa là thực vật có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Thực vật không có hoa có cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
Cơ thể thực vật có hoa gồm hai loại cơ quan. Cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng.
2.Cây một năm, cây lâu năm.
Cây lâu năm là cây thường có hoa nở nhiều lần trong đời. Cây một năm thường có hoa nở một lần trong đời.
Củng cố:
-Thế nào là thực vật có hoa ?
-Thế nào là cây lâu năm ? Cây một năm ?
Dặn dò:
-Học thuộc bài 
-Chuẩn bị :”Kính lúp kính hiển vi”
TUẦN 3
Tiết 5
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI
Mục tiêu 
1.Kiến thức:
-HS nhận biết được các phần của lúp, kính hiển vi
-Biết cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng thực hành
3. Thái độ:
Cẩn thận khi sử dụng kính
Chuẩn bị:
Kính lúp, kính hiển vi
Tiến trình lên lớp:
Oån định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
-Thực vật coá hoa gồm những cơ quan nào ?
-Thế nào là cây một năm, thế nào là cây lâu năm ?
Bài mới :
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
GV cho HS đọc mục thông tin trong SGK
GV cầm kính lúp xác định các bộ phận của kính.
HS quan sát và xác định các phần của kính.
GV cho HS nghiên cứu SGK cách sử dụng kính lúp.
HS nêu cách sử dụng kính lúp.
GV tóm tắt các ý của học sinh
HS nếu tổng quát cấu tạo và cách sử dụng kính lúp.
GV rút ra kết luận.
HS đọc thông tin trong SGK
GV giới thiệu kính hiển vi và cho HS quan sát
GV kính hiển vi gồm những bộ phận nào ?
HS chỉ các bộ phận của kính hiển vi
GV bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất.
GV nhấn mạnh thị kính vì có ống kính phóng to ảnh của vật.
GV kính hiển vi sử dụng  ... hãy kể tên một số vi rút mà em biết?
5. Dặn dò :
	- Học thuộc bài 
	- Chuẩn bị bài “Nấm”
TUẦN 32
Tiết 63
NẤM
A- MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
A. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng
- Phân biệt được các phần của nấm rơm.
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát. 
3. Thái độ:
Biết cách ngăn chặn sự phát triển của một số nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to hình 51.1, 51.3
Mẫu mốc trắng, nấm rơm
Kính hiển vi, kim mũi mác.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổ định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày vai trò của vi khuẩn ?
- Cho biết sơ lược về vi rút, hãy kể tên một số vi rút mà em biết?
	3. Bài mới :
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
GV: Nhắc lại các thao tác sử dụng kinh hiển vi.
Hướng dẫn cách lấy mẫu mốc yêu cầu HS quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng vị trí của túi bào tử.
(nếu không có điều kiện thì dùng tranh)
GV: Cho HS thảo luận cả lớp.
HS : Quan sát tiến hành thảo luận trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại kiến thức cho học sinh.
GV: Giới thiệu thêm một số loại mốc khác có ích trong cuộc sống. Bằng cách dùng tranh vẽ
HS : Quan sát ghi nhớ kiến thức.
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật đối chiếu với tranh vẽ phân biệt các phần của nấm?
HS : Quan sát và tiến hành làm theo hướng dẫn của GV
GV: Yêu cầu HS trình bày cấu tạo của nấm trên tranh.
GV: Hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm đặt lên kính hiển vi quan sát.
HS: Dựa vào kết quả quan sát nêu lại cấu tạo của nấm
GV: Nhận xét, bổ song chốt lại 
I. Mốc trắng
1. Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng
- Hình dạng : sợi phân nhánh
- Màu sắc : không màu, không có chất diệp lục.
- Cấu tạo : Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân không có vách ngăn giữa các tế bào.
- Sinh sản bằng bào tử.
2. Một vài loại mốc khác
- Mốc tương để ủ sôi làm tương.
- Mốc xanh : có thể chiết lấy kháng sinh pênicilin
- Mốc rươu : để làm rượu
II. Nấm rơm
Cấu tạo gồm hai phần :
 -Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng và mũ nấm là cơ quan sinh sản, mũ nấm nằm trên cuống nấm. 
-Dưới mũ nấm là phiến mỏng chứa bào tử. Sợi nấm gồm nhiều tế bào, mỗi tế bào có hai nhân không có chất diệp lục.
4. Củng cố :
	- Hãy trình bày cấu tạo của mốc trắng ?
	- Trình bày cấu tạo của nấm rơm?
5. Dặn dò :
	- Học thuộc bài 
	- Chuẩn bị bài “Nấm tiếp theo”
Tiết 64
NẤM (tiếp theo)
B – ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
A. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức:
- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.
- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và có hại đối với con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát.
- Kỹ năng vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to hình 51.1, 51.3
Mẫu mốc trắng, nấm rơm
Kính hiển vi, kim mũi mác.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổ định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết cấu tạo của mốc trắng ?
- Trình bày cấu tạo của nấm rơm?
	3. Bài mới :
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
GV: Tiến hành cho HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
HS: Tiến hành thảo luận các câu hỏi trong SGK. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi:
-Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm nước?
-Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấnm mốc?
-Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
HS: Tiến hành thảo luận, đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung 
-Hãy nêu điều kiện phát triển của nấm?
GV: Chốt lại hoàn chỉnh kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc mục thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
-Nấm không có chất diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?
HS : Thảo luận trả lời
GV: Chốt lại
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
-Nêu công dụng của nấm lấy VD?
HS : Trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung 
GV: Tổng kết lại công dụng của nấm. 
GV: Cho HS quan sát tranh SGK
-Nấm gây những tác hại gì cho thực vật?
HS : Quan sát tranh thảo luận trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: Hãy kể một vài loại nấm gây bệnh hại người?
HS : Trảlời 
GV: Muốn phòng chống các bệnh về nấm gây ra phải làm như thế nào?
HS : Trả lời 
GV: Nhận xét, rút ra kết luận
I. Đặc điểm sinh học
1. Điều kiện phát triển của nấm
Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn đặc biệt là chất hữu cơ thực vật và nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
2. Cách dinh dưỡng
Nấm là cơ thể dị dưỡng : hoại sinh hay kí sinh. Một số nấm sống cộng sinh.
II. Tầm quan trọng của nấm
1. Nấm có ích
Bảng SGK
2. Nấm có hại
Nấm gây một số tác hại như : 
+ Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và người.
+ Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
+ Nấm độc có thể gây ngộ độc
4. Củng cố :
	- Hãy trình bày những đặc điểm sinh học của nấm?
	- Trình bày tầm quan trọng của nấm?
5. Dặn dò :
	- Học thuộc bài 
	- Chuẩn bị bài “ Địa y”
TUẦN 33
Tiết 65
ĐỊA Y
A. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức:
- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.
- Hiểu được thành phần cấu tạo của địa.
- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to địa y
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổ định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm sinh học của nấm ?
- Trình bày tầm quan trọng của nấm?
	3. Bài mới :
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bổ sung
GV: Tiến hành cho HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
HS: Tiến hành thảo luận các câu hỏi trong SGK. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
GV: Vai trò của nấm và tảo trong đời sống của địa y?
Thế nào là hình thức sống cộng sinh?
HS: Tiến hành thảo luận, đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: Cho học sinh thảo luận cách sống cộng sinh.
HS : Trả lời
GV: Chốt lại cho HS.
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi :
-Địa y có vai trò gì trong tự nhiên?
HS: Tiến hành thảo luận, đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
1. Quan sát hình dạng, cấu tạo.
- Địa y có hình vẩy hoặc hình cành 
- Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo.Hình thức sống như vậy gọi là hình thức cộng sinh
2. Vai trò 
Địa y sống ở những nơi khô cằn nên chúng đóng vai trò tiên phong mở đường. Chúng phân huỷ đá thành đất và khi chết tạo thành một lớp mùn làm thức ăn cho thực vật khác.
4. Củng cố :
	- Hãy trình bày những đặc điểm của cấu tạo địa y?
	- Trình bày vai trò của địa?
5. Dặn dò :
	- Học thuộc bài 
	- Chuẩn bị bài “ Tham quan thiên nhiên”
Tiết 65 – 66 – 67
THAM QUAN THIÊN NHIÊN (TRONG 3 TIẾT)
A. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức:
- Xác định được nơi sống sự phân bố của các nhóm thực vật chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện một số ngành thực vật chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thục hành.
- Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.
3. Thái độ:
Có lòng yêu thiên nhien bảo vệ cây cối.
II. CHUẨN BỊ CHO BUỔI THAM QUAN
	1. Giáo viên
	- Chuẩn bị địa điểm: GV trực tiếp tòim địa điểm trước.
	- Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng.
	2. Học sinh
	-Ôn tập kiến thức có liên quan
	-Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm.(các dụng cụ trong phòng thí nghiệm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG BUỔI THAM QUAN.
Hoạt động 1
QUAN SÁT NGOÀI THIÊN NHIÊN
- GV: Nêu các yêu cầu hoạt động : theo nhóm
- Nội dung quan sát.
	+ Quan sát hình thái thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật
	+ Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm
	+ Thu thập mẫu vật.
Ghi chép ngoài thiên nhiên :GV hướng dẫn HS ghi chép.
Cách thực hiện :
	a. Quan sát hình thái một số thực vật
	+ Quan sát : rễ, thân, lá, hoa, quả.
	+ Quan sát hình thái của cây
	+ Lấy mẫu vào túi ni lông.
	b. Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm.
Xác định tên một số cây quen thuộc.
Vị trí phân loại : Ngành, lớp, họ, bộ 
	c. Ghi chép
Ghi chép ngay những điều kiện quan sát được.
Thống kê vào bảng kẻ sẵn.
Hoạt động 2
QUAN SÁT NỘI DUNG TỰ CHỌN
Học sinh có thể tiến hành theo một trong 3 nội dung
-Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
-Quan sát mối liên hệ giữa TV Với TV và giữa TV với TV
-Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
Cách thực hiện
-Giáo viên phân công các nhóm theo lựa chọn một nội dung quan sát.
-Rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật vối thực vật và thực vật với động vật.
Hoạt động 3
THẢO LUẬN TOÀN LỚP
Khi còn khoảng 30 phút giáo viên tập trung lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được các bạn trong lớp bổ sung.
Giáo viên giải đáp thắc mắc.
Nhận xét, đánh giá các nhóm
Yâu cấu HS viết báo cáo

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN SINH 6 Ca nam HAY.doc