Tuần 31
Tiết 117: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức:-Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của các tá phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự .
2.Kĩ năng: -Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học.
Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đẫ học.
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của văn bản “ Lao xao” của Duy Khán.? :
3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Trong chương trình học kỳ II, các em đã học về các thể truyện, ký. Tiết học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức về nội dung, nghệ thuật của từng văn bản .
Ngày soạn : 25/3/2011 Ngày dạy : 28 /3/2011 Tuần 31 Tiết 117: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức:-Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của các tá phẩm truyện, kí hiện đại đã học. Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự . 2.Kĩ năng: -Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học. Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đẫ học. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của văn bản “ Lao xao” của Duy Khán.? : 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Trong chương trình học kỳ II, các em đã học về các thể truyện, ký. Tiết học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức về nội dung, nghệ thuật của từng văn bản . Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Bảng tóm tắt : GV kẻ bảng, HS phát biểu điền vào bảng . I.Bảng tóm tắt các văn bản đã học: I.Bảng tóm tắt các văn bản đã học: Tên văn bản Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật 1.Bài học đường đời đầu tiên ( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí ) Tô Hoài Truyện (đoạn trích ) Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng, trêu chị Cốc gây ra cái chết cho thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Tả loài vật sinh động . Kể theo ngôi thứ nhất tự nhiên, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình . 2.Sông nước Cà Mau ( Trích Đất rừng Phương Nam) Đoàn Giỏi Truyện dài Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vị, đầy sức sống và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên sông. Tả bao quát đến cụ thể . Dùng từ ngữ giàu hình ảnh . 3.Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở người em gái đã giúp cho người anh vượt lên lòng tự áivà sự tự ti của mình.. Tả diễn biến tâm lý nhân vật qua cách kể theo ngôi thứ nhất rất tinh tế . 4.Vượt thác (Trích Quê nội) Võ Quảng Truyện (đoạn trích) Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên và tả người lao động 5.Buổi học cuối cùng An-phông-xơ Đô-đê( Pháp) Truyện ngắn Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An -dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha 0 Nghệ thuật miêu tả ngoại hình, cử chỉ lời nói và tâm trạng nhân vật . 6.Cô Tô ( trích) Nguyễn Tuân Ký Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và nét sinh hoạt của người dân trên đảo . Miêu tả tinh tế ngôn ngữ điêu luyện chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc . 7.Cây tre Việt Nam ( trích ) Thép Mới Ký Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và chiến đáu.Cây tre đã trở thành biểu tượng của đát nước và con người Việt Nam. Chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng . Lời văn giàu cảm xúc . 8.Lòng yêu nước ( Trích bài báo Thử lửa ) I-li-a Ê-ren-bua Tuỳ bút- chính luận Lòng yêu nước khởi nguồn là lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ tình yêu gia đình, quê hương.Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc. Hình ảnh chọn lọc dẫn chứng cụ thể thuyết phục . 9.Lao xao (Trích Tuổi thơ im lặng ) Duy Khán Hồi kí tự truyện( đoạn trích ) Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hóa dân gian. Sử dụng yếu tố văn hoá dân gian . Kết hợp tả, kể nhận xét, bình luận Hoạt động II: Đặc điểm của truyện và kí HS trình bày đặc điểm của 2 thể loại trên? * Ghi nhớ : SGK . Học sinh đọc lại một lần. II.Đặc điểm của truyện và ký : 1/ Truyện : Dựa vào sự tưởng tượng , sáng tạo của người viết trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống con người Truyện thường có nhận vật, cốt truyện, lời kể . 2/ Ký : Kể về những gì có thực, đã từng xảy ra . Thường không có cốt truyện . Tên tác phẩm hoặc đoạn trích Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện 1.Bài học đường đời đầu tiên ( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí ) Truyện (đoạn trích ) -có -kể theo trình tự thời gian Dế Mèn Dế Mèn 2.Sông nước Cà Mau ( Trích Đất rừng Phương Nam) Truyện dài Ông Hai, thằng An , thằng Cò. Thằng An 3.Bức tranh của em gái tôi Truyện ngắn có -kể theo trình tự thời gian Anh trai, Kiều Phương Anh trai 4.Vượt thác (Trích Quê nội) Truyện dài (đoạn trích) Dượng Hương Thư Hai chú bé Cục và Cù Lao 5.Buổi học cuối cùng Truyện ngắn -có -kể theo trình tự thời gian Ph răng , Ha -men Ph răng 6.Cô Tô ( trích) Kí-tùy bút Không có cốt truyện Tôi, anh hùng Châu Hòa Mãn, Tác giả 7.Cây tre Việt Nam ( trích ) Bút kí-thuyết minh phim Không có cốt truyện Cây tre Ngôi thứ ba 8.Lòng yêu nước ( Trích bài báo Thử lửa ) Tuỳ bút- chính luận Không có cốt truyện Nhan dân các dân tộc trong các nước Liên bang Xô Viết. Ngôi thứ ba 9.Lao xao (Trích Tuổi thơ im lặng ) Hồi kí tự truyện( đoạn trích ) Không có cốt truyện Các loài hoa, ong , bướm, chim tôi 4.Củng cố: GV củng cố nội dung ôn tập 5.Dặn dò: - Nhớ nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. -Nhớ đặc điểm giống nhau và khác nhau gữa truyện và kí. -Nhận biết được truyện và kí. IV.Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................... ................. **************************************** Ngày soạn : 25/3/2011 Ngày dạy : 28 /3/2011 Tiết 118 : Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn không có từ “ là” . -Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói và viết. 2.Kĩ năng: -Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. -Đặt được câu trần thuật đơn không có từ là. 3.Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giaù đẹp thêm tiếng Việt II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu trần thuật đơn có từ “là” ? Cho ví dụ ? - Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ “ là”. Đặt câu và chỉ rõ câu đó thuộc kiểu nào ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để miêu tả hành động, trạng thái , đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ hoặc để thông báo về sự xuất hiện tồn tại, tiêu biến của sự vật thì dùng kiểu câu trần thuật đơn không có từ “ là” . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kiểu câu đó . Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I : Câu trần thuật đơn không có từ là Học sinh đọc ví dụ . Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu . Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành ? Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào trước vị ngữ: không, không phải, chưa, chưa phải . Học sinh đọc mục ghi nhớ . .Hoạt động II: Câu miêu tả và câu tồn tại Giáo viên chép ví dụ lên bảng . Học sinh đọc ví dụ . Học sinh xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu . Hãy cho biết câu nào là câu miêu tả? Câu nào là câu tồn tại . Học sinh đọc đoạn văn rồi điền câu thích hợp vào chỗ trống . Điền câu b . Học sinh đọc mục ghi nhớ . Hoạt động III: Luyện tập Bài 1 GV chuẩn bị trên bảng phụ .HS thực hiện. Hai học sinh đổi bài nhau rồi sửa lỗi I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “ là” 1/ Ví dụ : a/ Phú ông / mừng lắm ( cụm tính từ ) b/ Chúng tôi / tụ hội ở góc sân ( cụm động từ) - Phú ông / không mừng lắm . - Chúng tôi / không tụ hội ở góc sân . - Khi biểu thị ý phủ định vị nhữ kết hợp với các từ không , chưa. 2/ Ghi nhớ : SGK . II. Câu miêu tả và câu tồn tại . 1/ Ví dụ : a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại -> câu miêu tả . CN VN b/ Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con . -> câu tồn tại. VN CN 2/ Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập Bài 1.Xác định CN, VN trong các câu dưới đây. Cho biết câu nào là câu miêu tả , câu nào là câu tồn tại. Bài 2 : Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả cảnh trường em, trong đó có sử dụng ít nhất là một câu tồn tại. Bài 1. a. (1) Bóng tre / trùm lên âu yếm làng ,bản, xóm , thôn ( câu miêu tả ). C V (2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng / mái đình , mái chùa cổ kính.( câu tồn tại ) V C (3) Dưới bóng tre xanh, ta / gìn giữu một nền văn hóa lâu đời ( câu miêu tả ). b. (1) Bên hiên hàng xóm tôi có / cái hang của Dế Choắt ( câu tồn tại ) V C (2 Dế Choắt / là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịnh thượng thế.( câu miêu tả ). C V c. (1) Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng. ( câu tồn tại ). V C (2) Măng / trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đát lũy mà trỗi dậy.(câu miêu tả ) C V 4.Củng cố: Học sinh nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. 5.Hướng dẫn tự học: -Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. -Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là và các kiểu cấu tạo của nó. Học bài, làm bài tập vào vở. Soạn :Ôn tập văn miêu tả . IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************************** Ngày soạn : 28/3/2011 Ngày dạy : 31 /3/2011 Tiết 119 : ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN SỐ 7 : MIÊU TẢ SÁNG TẠO I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả . Củng cố và hệ thống hóa các bước, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả. 2.Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt được đọan văn miêu tả, đọan văn tự sự . -Rèn kĩ năng làm văn miêu tả : +quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. +Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí. +Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. 3.Thái độ: Thêm yêu mến cảnh vật và con người xung quanh. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học : Ôn tập văn miêu tả . Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I : Thế nào là văn miêu tả Thế nào là văn miêu tả ? Hãy nhắc lại các đối tượng miêu tả đã học Khi viết văn miêu tả cần chú ý điều gì ? HS nhắc lại các bước làm bài văn miêu tả. Học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả ? Hoạt động II: Luyện tập -GV chia nhóm .4 nhóm là 4 bài tập. Gọi học sinh đọc rồi nhận xét . - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn ý . Học sinh lập dàn ý Giáo viên gọi hai học sinh đọc – Giáo viên nhận xét . - Học sinh đọc mục ghi nhớ . HS đọc kĩ hai đoạn trích "Bài học đường đời đàu tiên " và truyện ngắn "Buổi học cuối cùng " -HS chỉ ra trong mỗi bài đoạn văn miêu tả, một đoạn văn tự sự .Căn cứ vào đau mà em nhận ra điều đó ? Chỉ ra một vài liên tưởng, ví von, so sánh mà em cho là độc đáo và thú vị của hai tác giả trong hai bài văn trên ? * Căn cứ để phân biệt : -Hành động kể hay hành động tả ? -Tả, kể về ai ? -Chân dung hay việc là, hành động. -Phổ biến là động từ hay tính từ ? HS rút ra ghi nhớ. I.Hệ thống hóa kiến thức : 1/ Thế nào là văn miêu tả 2/ Đối tượng miêu tả a/ Tả cảnh b/ Tả người 3/ Yêu cầu đối với người viết văn miêu tả Vận dụng tốt kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh . Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu và sắp xếp theo trình tự . 4/ Các bước làm bài văn miêu tả : -Xác định đối tượng cần tả. -Quan sát , lựa chọn những chi tiết tiêu biểu. -Trình bày kết quả quan sát theo một trình tự hợp lí. 5.Dàn ý một bài văn miêu tả : -Mở bài : giới thiệu đối tượng cần tả. -Thân bài : tả chi tiết đối tượng. -Kết bài : nêu suy nghĩ của bản thân về đối tượng cần tả. II.Luyện tập : Bài 1 : Tả cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô. Lựa chọn những chi tiết đặc sắc, hình ảnh dặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật. Phép so sánh liên tưởng mới mẻ, độc đáo . Ngôn ngữ phong phú, biết diễn đạt một cách sống động, sắc sảo. Thể hiện rõ tình cảm và thái độ của tác giả với đối tượng được tả. Bài 2 : Lập dàn ý cho đè bài :Tả quang cảnh đầm sen vào mùa hoa nở . a.Mở bài : Giới thiệu đầm sen ( ở đâu ? mùa nào ? ) b.Thân bài : Tả khái quát về đầm sen ( vị trí, diện tích, màu sắc ) Tả cụ thể đầm sen : + Lá, hoa, hương thơm ; + Màu sắc , ánh sáng, bầu trời, nước, không khí . c.Kết bài : Cảm nghĩ về đầm sen . Bài 3: Tả một em bé bụ bẫm , ngây thơ đang tập noí, tập đi . Â. Mở bài : giới thiệu em bé là con nhà ai? Tên họ, tháng tuổi, quan hệ với em? b. Thân bài : Tả chi tiết : -Em bé tập đi ( chân, tay, mắt, dáng đi,...) -Em bé tập nói ( miệng, môi, lưỡi, mắt,...) c. Kết bài : -Hình ảnh chung về em bé. Thái độ của mọi người đối với em. Bài 4 : Ghi nhớ ( SGK). HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7- VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO HS tham khảo các đề bài SgK/ 122, chú ý bài viết có 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. Đặc biệt để miêu tả sinh động càn phải biết liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, nhân hóa 4.Củng cố: Học sinh ghi nhớ. 5.Hướng dẫn tự học : Nhớ các bước làm một bài văn miêu tả. -Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả. -Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả. -Học bài, làm bài tập vào vở. Chuẩn bị viết bài một tiết văn miêu tả sáng tạo. IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ******************************************* Ngày soạn : 29/3/2011 Ngày dạy : 01 /4/2011 Tiết 120: Tiếng Việt: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức:Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ . -Biết tránh các lỗi trên. 2.Kĩ năng: -Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu CN, VN. -Sửa được các lỗi do đặt câu thiếu CN, VN. 3.Thái độ: Có ý thức nói, viết câu đúng ngữ pháp . II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : 1/ Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “ là “ ? 2/ Thế nào là câu miêu tả và câu tồn tại ? Đặt mỗi lọai một câu . ( Gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ ) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết, chúng ta phải chú ý đặt câu sao cho đúng ngữ pháp. Câu đúng ngữ pháo phải có đầy đủ hai thành phần : chủ ngữ và vị ngữ . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em phát hiện câu thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ và cách chữa các câu đó . Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I : Câu thiếu chủ ngữ Học sinh đọc ví dụ . Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của hai câu ? câu nào viết thiếu chủ ngữ ? + Câu a : Thiếu chủ ngữ Học sinh chữa lại câu a . + Thêm chủ ngữ : tác giả + Biến trạng thành chủ ngữ : Truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ + Biến vị ngữ thành một cụm chủ – vị . Em thấy Dế Mèn biết phục thiện. Hoạt động II: Câu thiếu vị ngữ Học sinh đọc ví dụ : Hãy tìm chủ ngữ , vị ngữ của từng câu ? Câu nào viết thiếu vị ngữ ? + Câu b và câu c -> thiếu vị ngữ . Học sinh chữa lại câu b và câu c. + Thêm vị ngữ ở câu b đã để lại trong em niềm kính phục” . + Thêm vị ngữ ở câu c : là bạn thân của em . Hoạt động III: Luyện tập - Học sinh làm bài 1 : Gọi học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét -> cả 3 câu đều có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ . Học sinh làm bài 2 – Gv gọi đọc . Giáo viên nhận xét : câu b thiếu chủ ngữ Câu c thiếu vị ngữ . Học sinh thảo luận nhóm : bài 3 làm vào bảng phụ – Gv nhận xét . Học sinh thảo luận nhóm : bài 4 . làm vào bảng phụ – Gv nhận xét .Giáo viên chép ví dụ lên bảng . Học sinh đọc ví dụ . Học sinh xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu . Hãy cho biết câu nào là câu miêu tả? Câu nào là câu tồn tại . Học sinh đọc đoạn văn rồi điền câu thích hợp vào chỗ trống . Điền câu b . Học sinh đọc mục ghi nhớ . I/ Câu thiếu chủ ngữ Chữa lại câu a : Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện . II/ Câu thiếu vị ngữ Chữa lại câu b và c . Câu b : Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong em niềm kính phục . Câu c : Ban Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là bạn thân của em . III/ Luyện tập : Bài 1 : a/ ai / không làm gì ? b/ Con gì / như thế nào ? c/ Ai ? / như thế nào ? Bài 2 : câu b : bỏ từ “ với” . câu c : thêm vị ngữ : luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời . Bài 3 : Bài 4 : 4.Củng cố: GV củng cố nội dung bài học 5.Dặn dò: Học bài, Học bài + làm bài 5 Ôn tập văn miêu tả để tiết sau kiểm tra . IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. *******************************************
Tài liệu đính kèm: