Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ở

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ở

I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh

 Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.

II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.

1. Kiến thức.

 Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.

 2. Kĩ năng.

 Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.

III / Chuẩn bị :

- Giáo viên :Soạn bài. Nắm chắc những điều cần lưu ý trong SGV.

- Học sinh : Soạn bài trước ở nhà theo yêu cầu SGK.

- PP : Vấn đáp + diễn giảng + thực hành.

III / Tiến trình lên lớp.

 1 / Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) Kiểm tra SS học sinh .

 2 / Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )

 H: Thế nào là thuật ngữ .Cho ví dụ.

 H: Nêu đặc điểm của thuật ngữ.

 * Kiểm tra bài tập của học sinh .

 3 / Bài mới .

 3.1 / Giới thiệu bài : Trong giao tiếp, các em sử dụng từ ngữ rất “nghèo”, đôi lúc chưa phù hợp hoặc trong bài viết sai chính tả nhiều, nguyên nhân là chưa hiểu chính xác nghĩa của từ. Bài trau dồi vốn từ sẽ giúp các em khắc phục một số lỗi vừa nêu trên.

 3.2 / Các hoạt động dạy học.

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1 : HD tìm hiểu chung ( 20 phút )

H: Trong đoạn trích, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ?

Gv nhận nói : Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.

? Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt ta phải làm gì.

Giáo viên nhận xét và ghi bảng : Không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình, đặc biệt là trau dồi vôn từ.

H: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu .

Gv nhận xét :

A / Thừa từ đẹp.

B / Dùng sai từ dự đoán.

C / Dùng sai từ đẩy mạnh.

? Em hãy giải thích vì sau có lỗi này .

Gv nhận xét :

- Thắng cảnh ( cảnh đẹp)

- Dự đoán (đoán trước tình hình sự việc , xảy ra trong tương lai ) nên dùng từ ước đoán .

- Đẩy mạnh ( thúc đẩy cho phát triển nhanh) . Nói đến quy mô thì phải “mở rộng hoặc thu hẹp”.

Có lỗi này là vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ.Rõ ràng không phải do“Tiếng ta nghèo” mà do người viết đã “ không biết dùng tiếng ta” .

? Như vậy ,muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết ta phải làm gì .

Gv nhận xét : Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ .

H: Trong đoạn trích trên, nhà văn Tô Hoài đã phân tích điều gì.

GV nhận xét : Trong đoạn trích trên,nhà văn Tô Hoài đã Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du .

H: Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách nào .

Gv nhận xét : Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học hỏi thêm những từ mà mình chưa biết ( học lời ăn tiếng nói của nhân dân )

Giáo viên nhấn mạmh: Từ các ví dụ trên, ta rút ra được ba định hướng chính để trau dồi vốn từ.

H: Theo em ba định hướng đó là gì?

Gv nhận xét và ghi ba định hướng lên bảng.

Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15 phút )

Bài 1 : GV gọi học sinh làm .

Giáo viên nhận xét và ghi bảng .

Bài 2 : GV gọi học sinh làm .

Giáo viên nhận xét và ghi bảng .

Bài 3 / GV hướng dẫn : Sửa lỗi dùng từ .

Câu a / Sai t ừ im lặng ( vì từ này dùng để nói về con ng ư ời )→ thay :yên tĩnh ; vắng lặng .

Tuy nhiên trong cách nói “Đường phố ơi ! Hãy im lặng” thì khi đó đường phố được dùng theo phép nhân hoá .

Câu b / Sai từ thành lập ( từ này có nghĩa là lập nên ; xây dựng nên một tổ chức còn quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức )→ thay : thiết lập.

Câu c / Sai từ cảm xúc (từ này thường dùng như danh từ “ sự rung động trong lòng”)→thay : cảm động ; xúc động

Bài 4 / Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên :

Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp . Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân . Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ .

Bài 5 / Để làm tăng vốn từ cần :

- Chú ý quan sát ,lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh ,truyền hình .

- Đọc sách báo ,nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng .

- Ghi chép lại những từ ngữ mới đã được nghe , được đọc . Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác.

B ài 6 / Chọn từ ngữ thích hợp đi ền vào chỗ trống.

A / . điểm yếu .

B / .mục đích cuối cùng .

C / . đề đạt .

D / .láu táu

E / .hoảng loạn .

 O : Học sinh đọc đoạn văn .

Học sinh thảo luận và phát biểu.

O : Học sinh phát biểu .

O: Học sinh làm

O : Học sinh giải thích .

O : Học sinh phát biểu .

O : Học sinh đọc đoạn văn và phát biểu .

O : Học sinh phát biểu .

O : Học sinh thảo luận và phát biểu.

O : Học sinh làm . Một bạn nhận xét chung.

O: Học sinh chọn và trả lời.

Từ bài tập 3,nếu có thời gian học sinh làm tại lớp.

 I / Tìm hiểu chung.

 1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dung từ.

a / Học sinh đọc đoạn trích .

- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.

- Không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình, đặc biệt là trau dồi vốn từ.

→ Việc trau dồi vốn từ Tiếng Việt là cần thiết và quan trọng.

b / Xác định lỗi diễn đạt .

 a / Thừa từ đẹp .

 b / Dùng sai từ dự đoán.

 c / Dùng sai từ đẩy mạnh.

Có lỗi này là vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ.

 2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.

Ngoài việc rèn luyện để biết đầy đủ chính xác nghĩa của từ ,cần phải học lời ăn tiếng nói của nhân dân.

3/ Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ là:

- Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những văn cảnh cụ thể.

- Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa, phù hợp với văn cảnh.

- Tích luỹ thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân.

II / Luyện tập .

Bài 1 : Chọn cách giải thích đúng .

- Hậu quả : kết quả xấu.

- Đoạt : chiếm được phần thắng.

- Tinh tú : sao trên trời (nói khái quát)

Bài 2 : Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt.

A / Dứt , không còn gì .

- Tuyệt chủng: mất hẳn giống nòi .

- Tuyệt giao : cắt đứt giao thiệp.

- Tuyệt tự: không có con nối dõi.

- Tuyệt thực : nhịn ăn .

B / cực kì ,nhất.

- Tuyệt đỉnh:đỉnh cao nhất mức cao nhất.

- Tuyện mật : giữ bí mật tuyệt đối.

- Tuyệt tác : tác phẩm hay nhất.

- Tuyệt trần: nhất trên đời.

C / Đồng : cùng nhau , giống nhau.

- Đồng âm: âm giống nhau.

- Đồng bào : người cùng giống nòi,dân tộc,tổ quốc.

- Đồng bộ : phối hợp nhịp nhàng.

- Đồng dạng : có cùng một dạng như nhau.

- Đồng khởi : cùng vùng dậy phá ách kìm kẹp.

- Đồng môn: cùng thầy cùng môn phái.

- Đồng niên : cùng tuổi.

- Đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan.

D / Đồng : trẻ con .

- Đồng ấu :trẻ em từ 6 đến 7 tuổi.

- Đồng dao :lời hát dân gian trẻ em.

- Đồng thoại :truyện viết cho trẻ em.

E / Đồng : chất đồng.

- Trống đồng : nhạc khí gõ thời cổ ,làm bằng đồng .

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 tiết 32-33 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
Soạn :2/10/2011
Dạy : 3/10/2011
I / Mức độ cần đạt :Giúp cho học sinh 
 - Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự.
 - Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản.
II / Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
Kiến thức.
Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
Kĩ năng.
Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
Chuẩn bị. 
 - Giáo viên : Soạn bài. Nắm chắc những điều cân lưu ý trong SGV.
Học sinh : Soạn bài trước ở nhà theo yêu cầu SGK.
PP : Vấn đáp + thực hành luyện tập .
III / Hướng dẫn tực hiện. .
 1 / Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) Kiểm tra SS học sinh .
 2 / Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) Kiểm tra bài soạn của học sinh .
 3 / Bài mới .
 3.1 / Giới thiệu bài : Tìm hiểu tác dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
 3.2 / Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : HD tìm hiểu chung. ( 35 phút )
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn trích.
 H: Đoạn trích kể về trận đánh nào .
Gv nhận xét : Đoạn trích kể về việc vua Quang Trung chỉ huy tướng sĩ đánh chiếm đồn Ngọc Hồi
? Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn trích .
Gv nhận xét ghi tóm tắt :
- Sự việc: 
+ Quang Trung cho ghép cán lại, cứ 10 người khiêng một bức tiến lên phía trước, 20 binh sĩ theo sau.
+ Quan Thanh bắn ra, không trúng ngời nào; phun khói lửa thì gió lại đổi chiều, thành ra tự làm hại mình.
+ Quân của Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên đánh.
+ Quân Thanh chống đỡ không nổi. Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử chết, quân Thanh đại bại.
? Em cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự .
Gv nhận xét : Trong văn bản tự sự, nhờ miêu tả ta mới thấy được sự việc diễn ra như thế nào.
H: GV hỏi câu 2c.
Gv nhận xét : Nếu chỉ kể sự việc xảy ra như trong SGK thì nhân vật vua Quang Trung sẽ không nổi bật trận đánh sẽ không sinh động .Tức là chỉ trả lời cho câu hỏi “ Cái gì đã xảy ra” chứ chưa trả lời câu hỏi “xảy ra như thế nào”.
H: Thiếu yếu tố miêu tả, sự việc trong văn bản tự sự sẽ như thế nào .
Gv nhận xét : Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm và sinh động .
Giáo viên ghi tóm tắt.
H: Yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự ?
Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
Yếu tố miêu tả tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm tính chất,của sự vật, con người và cảnh vật trong tác phẩm. Việc miêu tả sẽ làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn.
Hoạt động 2: ( 45 phút ) HD luyện tập .
Bài 1 : Học sinh làm theo yêu cầu trong sách giáo khoa .( Học sinh cần chỉ ra được, Nguyễn Du đã chú ý tả ở phương diện nào? So sánh, ví von với những gì? Cách tả ấy đã làm nổi bật được vẻ đẹp khác nhau như thế nào ở mỗi nhân vật? )
Gv nhận xét : Trong đoạn trích, Nguyễn Du đã sử dụng rất nhiều yếu tố miêu tả, nhất là tả người. Nhằm tái hiện lại chân dung “ mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười” của Thuý Kiều và Thuý Vân, tác giả đã sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng, một thủ pháp quen thuộc và nổi bật trong thơ văn cổ.
Bài 2 và 3 .
Học sinh làm theo yêu cầu SGK.
Giáo viên nhận xét chung .
Hoạt động 3: HD tự học.
O : Hoc sinh đọc đoạn trích 
O : Học sinh phát biểu .
▲ Học sinh thảo luận và chỉ ra .
O : Học sinh phát biểu .
▲Học sinh thảo luận và phát biểu .
Gọi một em nhận xét .
O : Học sinh phát biểu .
O : Học sinh phát biểu.
O : Học sinh làm. Phát biểu.
O: Học sinh chia làm 2 nhóm.Mỗi nhóm làm một bài .
I / Tìm hiểu chung.
Ví dụ( SGK).
 Các sự việc.
- Vua Quang Trung cho ghép....Ngọc Hồi.
- Quân Thanh bắn raphun khói lửa.
- Quân của vua Quang Trung..mà đánh.
- Quân Thanh chống đỡđại bại .
→ Nhờ miêu tả bằng các chi tiết cụ thể, mới thấy được sự việc diễn ra như thế nào.
→ Thiếu yếu tố miêu tả lời văn sẽ khô khan, sự việc sẽ kém hấp dẫn.
* Yếu tố miêu tả tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm tính chất,của sự vật, con người và cảnh vật trong tác phẩm. 
* Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn.
II / Luyện tập .
Bài tập 1 .
- Yếu tố tả người :
 + “ Mai cốtvẹn mười”
 + “ Vân xemkém xanh”
- Yếu tố tả cảnh :
 + “ Cỏ nonbông hoa”
 + “ Tà tàbắc ngang’
→ Các yếu tố miêu tả làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn và giàu chất thơ, góp phần cho người đọc có khoái cảm thẩm mĩ
Bài tập 2 và 3 .
III. Hướng dẫn tự học.
Phân tích một đoạn văn tự sụ có sử dụng các yếu tố miêu tả đã học.
 4 / Củng cố ( 4 phút ) Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
 5 / Dặn dò : ( 1 phút ) Về nhà xem lại bài ; chuẩn bị bài tiếp theo .
Tuần 7 tiết 33 TRAU DỒI VỐN TỪ
Soạn : 4/10/2011
Dạy : 5/10/2011
I / Mức độ cần đạt : Giúp cho học sinh 
 Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
II/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
Kiến thức.
 Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
 2. Kĩ năng.
 Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
III / Chuẩn bị : 
Giáo viên :Soạn bài. Nắm chắc những điều cần lưu ý trong SGV.
Học sinh : Soạn bài trước ở nhà theo yêu cầu SGK.
PP : Vấn đáp + diễn giảng + thực hành.
III / Tiến trình lên lớp.
 1 / Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) Kiểm tra SS học sinh .
 2 / Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) 
 H: Thế nào là thuật ngữ .Cho ví dụ.
 H: Nêu đặc điểm của thuật ngữ.
 * Kiểm tra bài tập của học sinh .
 3 / Bài mới .
 3.1 / Giới thiệu bài : Trong giao tiếp, các em sử dụng từ ngữ rất “nghèo”, đôi lúc chưa phù hợp hoặc trong bài viết sai chính tả nhiều, nguyên nhân là chưa hiểu chính xác nghĩa của từ. Bài trau dồi vốn từ sẽ giúp các em khắc phục một số lỗi vừa nêu trên.
 3.2 / Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : HD tìm hiểu chung ( 20 phút )
H: Trong đoạn trích, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ?
Gv nhận nói : Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
? Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt ta phải làm gì.
Giáo viên nhận xét và ghi bảng : Không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình, đặc biệt là trau dồi vôn từ.
H: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu .
Gv nhận xét :
A / Thừa từ đẹp.
B / Dùng sai từ dự đoán.
C / Dùng sai từ đẩy mạnh.
? Em hãy giải thích vì sau có lỗi này .
Gv nhận xét :
- Thắng cảnh ( cảnh đẹp)
- Dự đoán (đoán trước tình hình sự việc , xảy ra trong tương lai ) nên dùng từ ước đoán .
- Đẩy mạnh ( thúc đẩy cho phát triển nhanh) . Nói đến quy mô thì phải “mở rộng hoặc thu hẹp”.
Có lỗi này là vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ.Rõ ràng không phải do“Tiếng ta nghèo” mà do người viết đã “ không biết dùng tiếng ta” .
? Như vậy ,muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết ta phải làm gì .
Gv nhận xét : Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ .
H: Trong đoạn trích trên, nhà văn Tô Hoài đã phân tích điều gì.
GV nhận xét : Trong đoạn trích trên,nhà văn Tô Hoài đã Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du .
H: Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách nào .
Gv nhận xét : Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học hỏi thêm những từ mà mình chưa biết ( học lời ăn tiếng nói của nhân dân )
Giáo viên nhấn mạmh: Từ các ví dụ trên, ta rút ra được ba định hướng chính để trau dồi vốn từ.
H: Theo em ba định hướng đó là gì?
Gv nhận xét và ghi ba định hướng lên bảng.
Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15 phút )
Bài 1 : GV gọi học sinh làm .
Giáo viên nhận xét và ghi bảng .
Bài 2 : GV gọi học sinh làm .
Giáo viên nhận xét và ghi bảng .
Bài 3 / GV hướng dẫn : Sửa lỗi dùng từ .
Câu a / Sai t ừ im lặng ( vì từ này dùng để nói về con ng ư ời )→ thay :yên tĩnh ; vắng lặng .
Tuy nhiên trong cách nói “Đường phố ơi ! Hãy im lặng” thì khi đó đường phố được dùng theo phép nhân hoá .
Câu b / Sai từ thành lập ( từ này có nghĩa là lập nên ; xây dựng nên một tổ chức còn quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức )→ thay : thiết lập. 
Câu c / Sai từ cảm xúc (từ này thường dùng như danh từ “ sự rung động trong lòng”)→thay : cảm động ; xúc động 
Bài 4 / Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên :
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp . Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân . Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ .
Bài 5 / Để làm tăng vốn từ cần :
- Chú ý quan sát ,lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh ,truyền hình .
- Đọc sách báo ,nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng .
- Ghi chép lại những từ ngữ mới đã được nghe , được đọc . Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác. 
B ài 6 / Chọn từ ngữ thích hợp đi ền vào chỗ trống.
A / . điểm yếu .
B / ..mục đích cuối cùng .
C / ...... đề đạt .
D / .láu táu 
E / .hoảng loạn .
O : Học sinh đọc đoạn văn .
▲Học sinh thảo luận và phát biểu.
O : Học sinh phát biểu .
O: Học sinh làm
O : Học sinh giải thích .
O : Học sinh phát biểu .
O : Học sinh đọc đoạn văn và phát biểu . 
O : Học sinh phát biểu . 
O : Học sinh thảo luận và phát biểu. 
O : Học sinh làm . Một bạn nhận xét chung.
O: Học sinh chọn và trả lời.
Từ bài tập 3,nếu có thời gian học sinh làm tại lớp.
I / Tìm hiểu chung.
 1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dung từ.
a / Học sinh đọc đoạn trích .
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
- Không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình, đặc biệt là trau dồi vốn từ.
→ Việc trau dồi vốn từ Tiếng Việt là cần thiết và quan trọng.
b / Xác định lỗi diễn đạt .
 a / Thừa từ đẹp .
 b / Dùng sai từ dự đoán.
 c / Dùng sai từ đẩy mạnh.
Có lỗi này là vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ.
 2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
Ngoài việc rèn luyện để biết đầy đủ chính xác nghĩa của từ ,cần phải học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
3/ Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ là: 
- Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những văn cảnh cụ thể.
- Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa, phù hợp với văn cảnh.
- Tích luỹ thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân.
II / Luyện tập .
Bài 1 : Chọn cách giải thích đúng .
- Hậu quả : kết quả xấu.
- Đoạt : chiếm được phần thắng.
- Tinh tú : sao trên trời (nói khái quát)
Bài 2 : Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt.
A / Dứt , không còn gì .
- Tuyệt chủng: mất hẳn giống nòi .
- Tuyệt giao : cắt đứt giao thiệp.
- Tuyệt tự: không có con nối dõi.
- Tuyệt thực : nhịn ăn .
B / cực kì ,nhất.
- Tuyệt đỉnh:đỉnh cao nhất mức cao nhất.
- Tuyện mật : giữ bí mật tuyệt đối.
- Tuyệt tác : tác phẩm hay nhất.
- Tuyệt trần: nhất trên đời.
C / Đồng : cùng nhau , giống nhau.
- Đồng âm: âm giống nhau.
- Đồng bào : người cùng giống nòi,dân tộc,tổ quốc.
- Đồng bộ : phối hợp nhịp nhàng.
- Đồng dạng : có cùng một dạng như nhau.
- Đồng khởi : cùng vùng dậy phá ách kìm kẹp.
- Đồng môn: cùng thầy cùng môn phái.
- Đồng niên : cùng tuổi.
- Đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan.
D / Đồng : trẻ con .
- Đồng ấu :trẻ em từ 6 đến 7 tuổi.
- Đồng dao :lời hát dân gian trẻ em.
- Đồng thoại :truyện viết cho trẻ em.
E / Đồng : chất đồng.
- Trống đồng : nhạc khí gõ thời cổ ,làm bằng đồng .
 4 / Củng cố : ( 4 phút )
 Nêu ba định hướng chính để trau dồi vốn từ ? 
 5 / Dặn dò : ( 1 phút )
 - Về nhà học bài và làm lại các bài tập .
 - Soạn bài tiếp theo : Tổng kết về từ vựng.
Tuần 7 tiết 34-35 LÀM BÀI VIẾT SỐ 2
Soan : 7/10/2011 ( Tự sự kết hợp miêu tả )
Dạy : 8/10/2011
I / Mục tiêu cần đạt : Giúp cho học sinh 
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả cảnh vật , con người .
 - Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt ,trình bày nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ đã được rèn luyện ở bài trau dồi vốn từ.
 - Kết hợp bài “Trả bài viết số 1” để khắc phục những sai sót .
II / Yêu cầu :
Ra đề phải phù hợp với trình độ học sinh . 
Viết văn bản tự sư phải có kết hợp yếu tố miêu tả.
III / Các hoạt động dạy học .
 Hoạt động 1 : HD chuẩn bị .
 - Giáo viên ra đề bài : Tưởng tượng 20 năm sau ,vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ . Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó .
 - Học sinh xây dựng dàn ý khái quát .
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu đề bài .
 - Thể loại : Văn bản tự sự .
 - Hướng kết hợp : tự sự + miêu tả .
 Hoạt động 3 : Thực hiện bài viết :
 - Làm dàn ý chi tiết ( Dàn ý phải làm trước khi viết bài )
 - Viết nháp .
 - Chú ý một số lỗi chính tả ( đã sửa chữa ở bài viết số 1)
 Hoạt động 4 : Thu bài viết :
 Nộp bài viết - cả dàn ý .
 *Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Van 9 Tuan 7 CKTM.doc