Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 34 - Trường THCS ĐạM’Rông

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 34 - Trường THCS ĐạM’Rông

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 - Thấy được nội dung , ‎ í nghĩa của truyện : phải biết giữ gìn và yêu qu‎ tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước.

 - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm.

 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

 1. Kiến thức:

 - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm.

 - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.

 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.

 2. Kĩ năng :

 - Kể tóm tắt truyện.

 - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrang và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn nhữ, cử chỉ, hành động.

 - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.

3. Thái độ

 Nghiêm túc trong giờ học.

C. PHƯƠNG PHÁP.

 Vấn đáp, thảo luận.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1. ổn định : Lớp 6a1 .

 2. Kiểm tra bài cũ:

? Cảnh thiên nhiên trong bài “ Vượt thác” được miêu tả theo trình tự nào ? Nêu nét đặc sắc của cảnh

? Khi miêu tả Dượng Hương Thư, tác giả so sánh dượng Hương Thư với hình ảnh nào ? Tác dụng ?

3. Bài mới : Giới thiệu : Lòng yêu nước là một tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người . Nó có rất nhiều cách biểu hiện khác nhau. Ở đây, trong tác phẩm “ Buổi học cuối cùng” này, lòng yêu nước đựợc biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ. Câu chuyện cảm động đã xảy ra như thế nào? Các em sẽ tìm hiểu văn bản .

 

doc 23 trang Người đăng thu10 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 34 - Trường THCS ĐạM’Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Ngày soạn : 6/2/2011
 TIẾT 89+90 Ngày dạy : 10/2/2011
 Văn bản
 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG 
 ( chuyện của một em bé gái người An-dat –AN –PHÔNG-XƠ ĐÔ-ĐÊ) 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Thấy được nội dung , ‎ í nghĩa của truyện : phải biết giữ gìn và yêu qu‎ tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước.
 - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm.
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm.
 - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
 2. Kĩ năng :
 - Kể tóm tắt truyện.
 - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrang và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn nhữ, cử chỉ, hành động.
 - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3. Thái độ
 Nghiêm túc trong giờ học. 
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: 
? Cảnh thiên nhiên trong bài “ Vượt thác” được miêu tả theo trình tự nào ? Nêu nét đặc sắc của cảnh 
? Khi miêu tả Dượng Hương Thư, tác giả so sánh dượng Hương Thư với hình ảnh nào ? Tác dụng ? 
3. Bài mới : Giới thiệu : Lòng yêu nước là một tình cảm rất thiêng liêng đối với mỗi người . Nó có rất nhiều cách biểu hiện khác nhau. Ở đây, trong tác phẩm “ Buổi học cuối cùng” này, lòng yêu nước đựợc biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ. Câu chuyện cảm động đã xảy ra như thế nào? Các em sẽ tìm hiểu văn bản . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, thể loại.
 ? Dựa vào bài soạn ở nhà em hãy cho biết đôi nét về tác giả ?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm ? 
HS: Suy nghĩ, trả lời
 GV: Nhận xét, chốt
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV : Hướng dẫn cho HS cách đọc văn bản
 HS : Nối đuôi nhau đọc hết văn bản
 Giáo viên chia đọan học sinh đọc 
 Học sinh: Tìm hiểu từ khó? Tóm tắt truyện. Hãy nêu nội dung của truyện: Hãy xác định nhân vật chính của truyện . 
? Câu chuyện của thầy trò Phrăng diễn ra trong hòan cảnh nào? Em hiểu như thế nào về tên truyện ? 
 HS: Suy nghĩ, trả lời
 GV: Nhận xét, chốt
? Hoàn cảnh nào khiến cho Phrăng định trốn học ?
 HS: Suy nghĩ trả lời 
 GV: Chốt ghi bảng
* HẾT TIẾT 89 CHUYỂN TIẾT 90
? Trước khi diễn ra buổi học cuối cùng, cậu bé Phrăng đã thấy những điều lạ xảy ra. Trên đường tới trường phrăng đã thấy những gì khác lạ. 
GV: Gợi ý
 HS : Suy nghĩ trả lời
?Những điều đó báo hiệu sự việc gì đã xảy ra ? 
GV giảng:? Hãy nhận xét thái độ của Phrăng đối với việc học Tiếng Pháp ? 
? Khi vào lớp học thái độ của Phrăng như thế nào ? 
? Khi nghe thầy Ha – men nói đây là buổi học tiếng Pháp cuối cùng thì thái độ của Phrăng như thế nào ? 
 HS: Suy nghĩ, trả lời
 GV: Nhận xét, chốt
? Trong số các chi tiết miêu tả Phrăng, chi tiết nào gợi cho em nhiều cảm nghĩ nhất ? 
HS : Suy nghĩ trả lời
? Thái độ của Phrăng đối với thầy Ha – men diễn ra như thế nào? 
? Cho thấy một cậu bé như thế nào? Có những phẩm chất nào đáng quý ? 
HS: Phát hiện 
GV: Chốt, ghi bảng
* Nhân vật thầy Ha-men
? Nhân vật thầy Ha – men trong buổi học cuối cùng đã được miêu tả trên những phương diện nào?
? Các chi tiết miêu tả thầy Ha – Men gợi cho em hình dung về một người thầy như thế nào ? 
HS: Suy nghĩ, trả lời
 GV: Nhận xét, chốt
? Kết thúc buổi học có những âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý ? Dụng ý của tác giả ? 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Em cảm nhận được từ truyện “ buổi học cuối cùng” những ý nghĩa sâu sắc nào ? 
? Em học tập được gì từ nghệ thật kể chuyện của tác giả ? Nghệ thuật miêu tả nhân vật ?
 HS: Đại diện nhóm trả lời 
 GV: Nhận xét .
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 1. Tác giả
 An-phông-xơ Đô-đê (1840-1897) là nhà văn Pháp, tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng.
2.Tác phẩm
“ Buổi học cuối cùng” được viết vào thời điểm hai vùng An-dát và Lo-ren bị cắt cho quân phổ.
3. Thể loại:
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc tìm hiểu từ khó/sgk
 * Tóm tắt truyện . 
 Truyện viết về buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở một trường làng thuộc vùng An – dat.
2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục:
- Đọan 1 : Từ đầu  vắng mặt em
 => Trước buổi học, những quan sát của chú bé Phrăng
- Đọan 2 : Tiếp .. “ cuối cùng này”
 => Diễn biến của buổi học cuối cùng 
- Đọan 3 : Còn lại 
 => Cảnh kết thúc của buổi học, tinh thần yêu nước của thầy giáo 
b. Phân tích.
b1. Nhân vật Phrăng
 * Hoàn cảnh Phrăng định trốn học
- Giờ lên lớp đã muộn
- Sợ thầy quở mắng 
- Thiên nhiên lại rất đẹp
=> Cuối cùng Phrăng quyết định đến lớp. Chú bé lười học, nhút nhát nhưng khá trung thực. 
* HẾT TIẾT 89 CHUYỂN TIẾT 90
* Điều khác thường khi Phrăng đến lớp
- Trên đường đến trường trong buổi học cuối cùng, chú đã thấy
+ Trụ sở nhiều người đứng
+ Lính Phổ đang tập.
+ Quang cảnh ở trường vắng lặng.
+ Không khí lớp học lặng ngắt.
=> Vùng Andat của Pháp đã rơi vào tay của Đức. Tiếng Pháp sẽ không còn được dạy 
- Thấy ân hận, xấu hổ, tự trách mình và chóang váng . 
- Căm giận kẻ thù và lòng yêu nước; tiếng nói dân tộc . 
- Thái độ đối với thầy Ha-men: Từ sợ hãi đến thân thiết và quý trọng thầy . 
=> Phrăng là một chú bé hồn nhiên, chân thật, biết lẽ phải . 
b2. Nhân vật thầy Ha-men 
- Trang phục: Đẹp, trang trọng, trang trọng 
- Thái độ: Dịu dàng đối với hoc sinh 
- Lời nói của thầy về Tiếng pháp 
=> Khẳng định sức mạnh của tiếng nói dân tộc. Hành động, cử chỉ: viết chữ thật to “nước Pháp muôn năm”
=> Thầy là người rất yêu nghề, tin ở tiếng nói dân tộc và có lòng yêu nước sâu sắc . 
3. Tổng kết 
* Ngheä thuaät :
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất.
- Xây dựng tình huống truyện độc đáo.
- Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình.
- Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh.
* YÙ nghóa vaên baûn:
 - Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quí của dân tộc, là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế mạnh nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình.
 - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ.
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 Học bài và đọc bài
 * Bài soạn:
 Soạn tiếp bài Nhân hóa.
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
 * **********************************
 TUẦN 24 Ngày soạn : 8/2/ 2011
 TIẾT 91 Ngày dạy : 12/2/ 2011
 Tiếng Việt
 NHÂN HÓA
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
 - Hiểu được tác dụng của nhân hóa.
 - Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc-hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả.
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
 - Tác dụng của phép nhân hóa.
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
 - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học. 
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp, thảo luận.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1...
 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các kiểu so sánh và cho mỗi loại 1 ví dụ . 
 ? Làm bài tập 3 
 3. Bài mới : Trong khi nói và viết, chúng ta thường gán cho sự vật những tính cách, hành động của con người để làm cho sự vật trở lên gần gũi với con người. Đó là phép tu từ nhân hoá . Vậy nhân hóa là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhân hoá là gi?
GV: Treo bảng phụ có các vd
 Học sinh : Đọc các ví dụ ? 
? Kể tên các sự vật được nói đến ? 
? Các sự vật ấy được gán cho những hành động gì ? Của ai ? 
HS: Thảo luận 3’,sau đó cử đai diện lên trình bày
GV: Chốt ghi bảng
? Cách gọi tên đó có gì khác nhau ? 
? Hãy so sánh giữa hai cách diễn đạt mục 1 – 2 . 
? Thế nào là phép nhân hoá ? 
? Hãy tìm ví dụ ? 
HS: Đọc ghi nhớ SGK, tìm vd thực tế
* Các kiểu nhân hoá
Học sinh: Đọc ví dụ
 ? Trong các ví dụ những sự vật nào được nhân hoá . 
HS: Trả lời
? Mỗi sự vật được nhân hoá bằng cách nào ? 
? Các từ: Bác, lão, cô, cậu dùng để gọi người hay vật?
? Các động từ dùng để chỉ hành động của người hay vật?
? Các từ ơi, hỡi đùng để xưng hô với ai?
HS: Trả lời 
GV: Chốt ý ghi bảng
? Vậy có mấy kiểu nhân hoá ? 
? Trong ba kiểu, kiểu nào đựơc dùng nhiều nhất ? 
? Học sinh tìm ví dụ
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
 GV: Nêu câu hỏi, và nêu yêu cầu của bài tập
 HS ; Thảo luận làm bài tập
Giáo viên chia nhóm học sinh thảo luận – lên bảng làm . 
+ Nhóm 1 : bài 4 
+ Nhóm 2 : bài 3 . 
+ Nhóm 3 : bài 2 
+ Nhóm 4 : bài 1.
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1. Nhân hoá là gì ?
 a. Ví dụ : 
- Trời mặc áo giáp Gán cho sự vật 
- Cây mía múa gương những hoạt động
- Kiến hành quân . của con người.
* So sánh cách diễn đạt.
- Mục I2: Miêu tả, tường thuật sự vật, hiện tượng 
- Mục I1: Ông trời => bày tỏ tình cảm con người với sự vật, hiện tượng. 
=> Phép nhân hoá.
b. Ghi nhớ : SGK . 
2. Các kiểu nhân hoá : 
a. Tìm hiểu ví dụ : 
- các sự vật đươc nhân hoá :
a. Miệng, tai, mắt, chân, tay
b. Tre
c. Trâu
- Các từ: Lão Miệng , bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
=> Dùng từ ngữ vốn gọi con người 
 Tre - Các động từ: chống lại, xung phong, giư => từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất của con người. 
- Các từ: Trâu ơi => trò chuyện xưng hô với vật như người .
b. Ghi nhớ . :SGK
II. LUYỆN TẬP : 
Bài 1 : 
 - Mẹ, con, anh, em, tíu tít bận rộn 
 => không khí lao động khẩn trương, phấn khởi => sinh động , gợi cảm . 
 Bài 4 : 
a. Trò chuyện xưng hô với “núi” như người
 => giãi bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói . 
b. Dùng từ ngữ chỉ tính chất, hành động của người để chỉ những con vật 
 => hóm hỉnh, sinh động . 
c. Dùng từ ngữ chỉ hành động và tính chất của con người để chỉ cây cối, sự vật 
=> gợi hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người . 
d. Dùng từ ngữ chỉ hành động , tính chất, bộ phận của người để chỉ h ... học sinh : 
* Yêu cầu chung : 
 Học sinh: Viết được bài văn hoàn chỉnh . 
 Học sinh: - Bài viết có bố cục cân đối . 
 - Các sự việc kể theo trình tự hợp lí . 
 - Lời kể lưu loát, trôi chảy .
 - Trình bày sạch đẹp . 
 GV: Hướng dẫn HS lập lại dàn ý đại cương . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét chung 
GV: Nhận xét chung về bài làm của học sinh . 
 + về ưu điểm . 
 + về khuyết điểm . 
 GV: Sửa các lỗi sai 
GV: Đọc một số lỗi học sinh thường mắc phải .
* HOẠT ĐộNG 3: Kết quả làm bài 
Giáo viên: Đọc bài làm tốt . 
GV: Phát bài cho học sinh .
HS: Tự sửa lỗi 
I. ĐỀ BÀI (Em hãy tả cảnh trường em trong giờ ra chơi) 
II. PHÂN TÍCH ĐỀ BÀI 
1. Yêu cầu chung: 
 - Yêu cầu chung . 
 - Yêu cầu cụ thể : dàn ý ( tiết 88 ) 
2. Yêu cầu cụ thể : 
 a. Mở bài : ( 1,5đ) - Giới thiệu chung về quang cảnh giờ ra chơi
 b.Thân bài ( 7đ) : 
- Tả khái quát : Tả cảnh xung quanh lớp, trường học giờ ra chơi. 
- Tả cụ thể: Cảnh bên trong lớp học diễn ra như thế nào, cảnh ngoài sân trường diễn ra như thế nào. Các bạn chơi gì? Chơi như thế nào? Các nhóm ban chơi gì?
 c. Kết bài ( 1,5đ) : Cảm tưởng chung
II. NHẬN XÉT CHUNG 
a Ưu điểm 
- Bài làm đúng thể loại: tả cảnh. 
- Bố cục rõ ràng, cân đối . 
- Lời văn diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
b. Khuyết điểm 
- Bố cực phần thân bài chia đoạn chưa hợp lí. 
- Một số em còn sa vào tả cảnh sinh hoạt
- Chữ viết còn cẩu thả, viết tắt . 
c. Sửa lỗi : 
- Lỗi chính tả
- Lỗi câu 
- Lỗi về cách xây dựng đoạn văn. 
III. KẾT QUẢ LÀM BÀI 
 * TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ.
 * THỐNG KÊ ĐIỂM.
Lớp
Sỉ số
Số bài
0 -1 -2
3 - 4
Dưới TB
5 – 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
4. RÚT KINH NGHIỆM :
 TUẦN 26 Ngày soạn : 23/2/2011
 TIẾT 99+100 Ngày dạy : 26/2/2011
 Văn bản
 LƯỢM
 ( Tố Hữu )
 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : MƯA
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp của nhân vật Lượm.
 - Hiểu đươc những nét đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ.
 - Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm.
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ‎ í nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm.
 - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
 - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ, và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
 - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
 2. Kĩ năng :
 - Đọc diễn cảm bài thơ, ( bài thơ tự sự được viết theo thể thơ 4 chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm và xen lời đối thoại).
 - Đọc- hiểu bài thơ có kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
 - Phát hiện và phân tích í nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ.
3. Thái độ
 Nghiêm túc trong giờ học. 
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Kể tóm tắt câu chuyện trong bài “ Đêm nay Bác không ngủ” bằng văn xuôi với ngôi kể thứ nhất ( Anh Đội viên) .
3. Bài mới : Giới thiệu : Thiếu nhi Việt Nam, trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, tiếp bước cha anh, người nhỏ chí lớn, trung dũng kiên cường mà vẫn hồn nhiên vui tươi. Lượm là một trong những em bé – đồng chí nhỏ như thế. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu bài thơ ‘Lượm” của nhà thơ Tố Hữu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm, thể loại.
 ? Dựa vào bài soạn ở nhà em hãy cho biết đôi nét về tác giả ?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm ? 
 HS: Suy nghĩ, trả lời
 GV: Nhận xét, chốt
Tìm hiểu chung.
- Giáo viên đọc bài thơ 
– Học sinh đọc .
- Học sinh tìm hiểu phần chú thích . 
- Học sinh đọc phần chú thích mục dấu sao 
? Nêu hiểu biết của em về nhà thơ ? 
? Nêu xuất xứ của bài thơ ? 
? Em hãy xác định bố cục bài thơ ?. 
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
? Văn bản là một bài thơ kết hợp miêu tả + tự sự em hãy cho biết nhận vật trong bài thơ là ai ? 
HS: Thảo luận trình bày
? Nhân vật nào được miêu tả ? Nhân vật nào tự biểu hiện cảm nghĩ của mình ? 
? Chuyện hai chú cháu được kể qua các thời điểm nào ? 
Học sinh đọc 5 khổ thơ đầu . 
? Hình ảnh Lượm được miêu tả qua các chi tiết nào ? về hình dáng ? Về trang phục ? Về cử chỉ ? Về lời nói ? 
HS: Thảo luận trình bày
? Em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ? 
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật Lượm ?
? Những lời thơ nào miêu tả Lượm làm nhiệm vụ ? 
? Luợm là một chú bé có đặc điểm gì ? 
Theo em, lời thơ nào gây ấn tượng mạnh nhất cho người đọc ? 
? Cái chét của Lượm được miêu tả qua các chi tiết nào ? 
? Cái chết có đổ máu, nhưng lại được miêu tả như một giấc ngủ bình yên của trẻ thơ giữa đồng quê thơm hương lúa. Các chết ấy gợi cho em những tình cảm và suy nghĩ gì ? 
? Trong bài thơ, tác giả đã thay đổi cách gọi Lượm như thế nào ? Các gọi ấy bộc lộ tình cảm và thái độ gì của tác giả đối với Lượm? 
? Trong bài thơ, có những câu thơ được cấu tạo đặc biệt ? Hãy tìm những câu thơ ấy ? Nêu tác dụng của nó trong việc biểu hiện cảm xúc ? 
? Những lời thơ cuối cùng lặp lại những lời thơ mở đầu . Theo em điều đó có ý nghĩa gì trong việc biểu hiện cảm nghĩa của nhà thơ ?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
Học sinh thảo luận theo nhóm : 
? Nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ?
? Nghệ thuật sử dụng trong bài thơ là gì?
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 1. Tác giả
 Tố Hữu (1920-2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam.
 2.Tác phẩm
 Viết năm 1949 trong cuộc kháng chiến chống Pháp
3. Thể loại: 
 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc tìm hiểu từ khó/sgk
 2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục:
 b. Phân tích.
 b1. 1. Hình ảnh Lượm : 
* Trong cuộc gặp gỡ tình cờ với nhà thơ . 
+ Hình dáng : nhỏ nhắn . 
+ Trang phục : gọn gàng, duyên dáng 
+ Cử chỉ : nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui tươi . 
+ Lời nói : tự nhiên, chân thật . 
Sự quan sát trực tiếp, dùng nhiều từ láy gợi hình ảnh Lượm, một chú bé hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu đời .
* Trong khi làm nhiệm vụ và hy sinh . 
+ Bỏ thư : Vụt qua mặt trận
 Đạn bay vèo vèo 
Miêu tả chính xác hành động dũng cảm của 
Lượm và sự ác liệt của chiến tranh .
+ Cháu nằm trên lúa / tay nắm chặt bông/ hồn bay .. -> một cái chết dũng cảm nhưng nhẹ nhàng, thanh thản, hình ảnh đẹp đẽ của Lượm còn sống Mãi với quê hương.
2. Tình cảm của nhà thơ : 
- Các xưng hô : cháu, chú bé vừa thân tình, vừa trân trọng . 
- Cảm xúc của nhà thơ khi nghe tin Lượm hy sinh : nghẹn ngào, đau xót . 
- Lời thơ cuối lặp lại lời thơ đầu => Lượm sống mãi trong tâm trí nhà thơ và với quê hương đất nước . 
3. Tổng kết 
* Ngheä thuaät :
.
* YÙ nghóa vaên baûn:
 III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 Học thuộc bài thơ và tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác.
 * Bài soạn:
 Soạn tiếp bài Ẩn dụ.
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
 * **********************************
 MƯA 
 Tự học có hướng dẫn (Trần Đăng Khoa) 
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : 
1. Kiến thức: Cảm nhận được sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của người lao động . Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả cảnh của bài thơ . 
2. Kĩ năng: có kĩ năng lựa chọn từ ngữ khi làm bài văn miêu tả, đặc biệt là phép nhân hóa.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và con người lao động.
B. Chuẩn bị : 
- Tích hợp với phần tập làm văn và Tiếng Việt đã học 
- Giáo viên : Giáo án, Tài liệu tham khảo.
- Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình hoạt động : 
1. ổn định : - Kiểm tra sĩ số . 
2. Kiểm tra:Không kiểm tra
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Mưa rào mùa hạ là một hiện tượng thiên nhiên thường gặp ở làng quê Việt Nam . Từ “góc sân và khoảng trời” nhà mình – chú bé “ thần đồng” thơ ca Trần Đăng Khoa đả cảm nhận và miêu tả trận mưa rào về mùa hạ như thế nào ? Hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài thơ “ Mưa” . 
* Tiến trình bài học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu tác giả ? tác phẩm ? 
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Giáo viên hướng dẫn – học sinh tự tìm hiểu rút ra bài học 
? Thể thơ ? Số tiếng trong từng câu ? Nhịp điệu ? Tác dụng ? Trình tự miêu tả cơn mưa trong bài thơ ? Cảnh dùng từ miêu tả ? 
? Cảnh vật lúc trời sắp mưa được miêu tả như thế nào ? 
HS: Thảo luận nhóm trình bày
? Hình ảnh con người hiện lên như thế nào ? về tư thế và vẻ đẹp trước thiên nhiên ? 
 Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm dẫn chứng ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên. 
Học sinh thảo luận theo nhóm : 
? Bài thơ đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ?
- Đại diện nhóm trả lời , đọc mục ghi nhớ .
I. Đọc – Tiếp xúc văn bản.
1. Đọc văn bản.
2. Tìm hiểu chú thích.
a . Tác giả : SGK 
b .Tác phẩm : SGK 
II. Đọc – Hiểu văn bản 
1. Đọc và tìm hiểu chú thích 
- Thể thơ : tự do , nhịp điệu nhanh .
- Câu thơ ngắn, diễn tả nhịp điệu nhanh và mạnh theo từng đợt dồn dập của cơn mưa về mùa hạ . 
- Cảnh vật lúc trời mưa : miêu tả qua hình dáng, động tác, hành động-> dùng phép nhân hoá, sự liên tưởng phong phú -> hình ảnh cơn mưa rào dồn dập, mạnh mẽ vào mùa hạ ở làng quê . 
- Hình ảnh con người : vừa xong buổi cày trên đường về nhà trong cơn mưa rào . 
Vẻ đẹp, khoẻ của người nông dân trước hình ảnh thiên nhiên . 
2. Tìm hiểu về nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên trong bài thơ . 
- Miêu tả : theo trình tự thời gian, không gian. 
- Sự tưởng tượng phong phú, mạnh mẽ, dùng phép nhân hóa => sự vật hiện lên sinh động 
III. Tổng kết ( ghi nhớ )
4. Củng cố-Dặn dò : 
Học bài – soạn “ Hoán dụ ‘
Tập làm thơ 4 chữ : Mỗi em tự làm 1 bài ở nhà ( đề tài tự chọn ) 
5. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
 *************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA GA 6 242526.doc