Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 1 - Bản chuẩn 2 cột

Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 1 - Bản chuẩn 2 cột

A/.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

 - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyÕt

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện CRCT.

 - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.

 - Giáo dục tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc cho học sinh.

 B/.Chuẩn bị:

 - GV: Chuẩn bị kỹ bài dạy, tranh ảnh về LLQ và Âu Cơ, tranh ảnh Đền Hùng, bảng phụ.

 - HS: Đọc kỹ văn bản, soạn bài theo hướng dẫn.

 C/.Kiểm tra: GVgiới thiệu chương trình. Một số quy định trong việc học bộ môn.

 D/.Tổ chức các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Truyền thuyết là thể loại rất tiêu biểu và phổ biến của dòng VHDG VN được nhân dân bao đời nay yêu thích. Trong những câu chuyện đó CRCT là một truyện tiêu biểu và rất quen thuộc đối với nhân dân VN, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại vua Hùng. Vậy truyền thuyết là gì? Truyện CRCT có ý nghĩa như thế nào? Tại sao nhân dân ta lại tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay giúp ta hiểu về điều đó.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- kể- tìm hiểu chú thích:

- Gọi HS đọc chú thích dấu *, cho HS thảo luận và trả lời khái niệm.

H: Truyền thuyết là gì?- HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, chốt lại 3 ý đã ghi ở bảng phụ.

- GV hướng dẫn HS đọc văn bản, yêu cầu đọc to, rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, tưởng tượng, thể hiện rõ giọng đọc của các nhân vật.

- GV đọc mẫu- Gọi HS đọc(3 HS- 3 đoạn)- GV nhận xét, uốn nắn cách đọc của HS.

- Gọi 1 HS kể tóm tắt văn bản- GV nhận xét, kể mẫu.

- Kiểm tra việc hiểu chú thích của HS ở các chú thích 1,3, 4,5,7. I/ Đọc -hiểu chú thích:

1/ Truyền thuyết: (SGK/trang7*)

- Là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.

- Thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.

- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân.

2/Đọc- kể văn bản:

3/Chú thích: Lưu ý các chú thích 1, 3,4,5,7.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản:

H: Truyện kể về những ai và kể về sự việc gì?

+ Truyện kể về LLQ nòi rồng kết duyên với Âu Cơ dòng Tiên sinh ra cái bọc trăm trứng nở thành trăm con, từ đó có dân tộc VN.

- Gọi HS đọc đoạn từ đầu “. Long Trang”

H: Hình ảnh LLQ có nét nào lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ?

HS trả lời- GV theo dõi, nhận xét cách trả lời của HS theo định hướng: nguồn gốc, hình dáng, sức khoẻ, tài năng, việc làm.

H: Em có nhận xét gì về tài năng của LLQ và những việc làm của LLQ trong sự nghiệp mở nước như thế nào?

(GV liên hệ đến thời kỳ mà LLQ và Âu Cơ sống: mới khai thiên, lập địa mà đã có những con người biết quan tâm đếm người khác).

HS trả lời- HS khác bổ sung- GV nhận xét, bổ sung chốt ý. - Gọi HS đọc đoạn từ “Bấy giờ. Long Trang”.

H: Hình ảnh bà Âu Cơ có những nét nào kỳ lạ, đẹp đẽ?

(Nguồn gốc, nhan sắc, phong cách)

H: Hôn nhân giữa LLQ và Âu Cơ có những gì kỳ lạ?

(Kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con người, thiên nhiên, sông núi).

H: Việc sinh nở của Âu Cơ có gì kỳ lạ?

H: Em có nhận xét gì về chi tiết “Cái bọc trăm trứng.như thần”?

+ Chi tiết lạ mang tính hoang đường nhưng thú vị và giàu ý nghĩa.

- Cho HS giải thích từ “đồng bào” tích hợp Tiếng Việt.

H: Em hiểu thế nào về chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.

- GV ghi bảng phụ 3 ý chính về vai trò của chi tiết tưởng tượng.

- Cho HS xem kênh hình trong SGK, tranh ảnh .

H: Bức tranh này minh hoạ cho nội dung gì? Đoạn truyện nào trong văn bản? Tại sao có cuộc chia tay này? Theo truyện thì người VN chúng ta là con cháu của ai?

* Hoạt động nhóm: Nêu ý nghĩa của truyện CRCT.

- HS thảo luận, nêu ý nghĩa - GV bổ sung

- Cho HS xem tranh ảnh đền Hùng- GV nhắc lại câu nói của Bác “ Các vua Hùng.giữ lấy nước”

- GV tích hợp với TLV: Để làm nên 1 câu chuyện cần có nhân vật và sự việc- Đó là văn tự sự. II/ Đọc- hiểu văn bản:

1/ Những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ của LLq và Âu Cơ:

a/ Lạc Long Quân:

- LLQ là vị thần vừa có tài vừa có đức, biết quan tâm đến mọi người, được nhân dân yêu mến, là người có công trong sự nghiệp mở nước.

b/ Âu Cơ:

- Âu Cơ là người phụ nữ có dòng dõi cao quý, xinh đẹp tuyệt trần và có phong cách sống thanh cao, lịch lãm.

2/Việc sinh nở kỳ lạ và cuộc chia tay của LLQ và Âu Cơ:

- Âu Cơ sinh ra một cáibọc trăm trứng nở ra trăm con, đàn con “không cần bú mớm mà vẫn lớn nhanh như thổi, sức khoẻ như thần”  chi tiết hoang đường kỳ ảo.

- Cuộc chia tay đầy ân tình, cảm động sự phát triển của cộng đồng dân tộc để mở mang đất nước.

 Người VN là con Rồng cháu Tiên.

3/ Ý nghĩa truyện: Ghi nhớ SGK.

* Hoạt động 4: GV tổng kết- nêu ý nghĩa truyện- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.

* Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập. III/ Luyện tập:

1/ Các truyện khác: Quả trứng to nở ra con ngàn(dân tộc Mường), Quả bầu mẹ(dân tộc Khơmú)

 

doc 202 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 1 - Bản chuẩn 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Tuần: 1
Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
 NS: 16/8/08
 NG: 19/8/08
 A/.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
 - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyÕt
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện CRCT.	
 - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.
 - Giáo dục tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc cho học sinh.
 B/.Chuẩn bị:
 - GV: Chuẩn bị kỹ bài dạy, tranh ảnh về LLQ và Âu Cơ, tranh ảnh Đền Hùng, bảng phụ.
 - HS: Đọc kỹ văn bản, soạn bài theo hướng dẫn. 
 C/.Kiểm tra: GVgiới thiệu chương trình. Một số quy định trong việc học bộ môn.
 D/.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
	Ghi bảng	
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Truyền thuyết là thể loại rất tiêu biểu và phổ biến của dòng VHDG VN được nhân dân bao đời nay yêu thích. Trong những câu chuyện đó CRCT là một truyện tiêu biểu và rất quen thuộc đối với nhân dân VN, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại vua Hùng. Vậy truyền thuyết là gì? Truyện CRCT có ý nghĩa như thế nào? Tại sao nhân dân ta lại tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay giúp ta hiểu về điều đó.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- kể- tìm hiểu chú thích:
- Gọi HS đọc chú thích dấu *, cho HS thảo luận và trả lời khái niệm.
H: Truyền thuyết là gì?- HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, chốt lại 3 ý đã ghi ở bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản, yêu cầu đọc to, rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, tưởng tượng, thể hiện rõ giọng đọc của các nhân vật.
- GV đọc mẫu- Gọi HS đọc(3 HS- 3 đoạn)- GV nhận xét, uốn nắn cách đọc của HS.
- Gọi 1 HS kể tóm tắt văn bản- GV nhận xét, kể mẫu.
- Kiểm tra việc hiểu chú thích của HS ở các chú thích 1,3, 4,5,7.
I/ Đọc -hiểu chú thích:
1/ Truyền thuyết: (SGK/trang7*)
- Là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân. 
2/Đọc- kể văn bản:
3/Chú thích: Lưu ý các chú thích 1, 3,4,5,7.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản:
H: Truyện kể về những ai và kể về sự việc gì?
+ Truyện kể về LLQ nòi rồng kết duyên với Âu Cơ dòng Tiên sinh ra cái bọc trăm trứng nở thành trăm con, từ đó có dân tộc VN.
- Gọi HS đọc đoạn từ đầu “... Long Trang” 
H: Hình ảnh LLQ có nét nào lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ?
HS trả lời- GV theo dõi, nhận xét cách trả lời của HS theo định hướng: nguồn gốc, hình dáng, sức khoẻ, tài năng, việc làm.
H: Em có nhận xét gì về tài năng của LLQ và những việc làm của LLQ trong sự nghiệp mở nước như thế nào?
(GV liên hệ đến thời kỳ mà LLQ và Âu Cơ sống: mới khai thiên, lập địa mà đã có những con người biết quan tâm đếm người khác).
HS trả lời- HS khác bổ sung- GV nhận xét, bổ sung chốt ý. - Gọi HS đọc đoạn từ “Bấy giờ... Long Trang”. 
H: Hình ảnh bà Âu Cơ có những nét nào kỳ lạ, đẹp đẽ?
(Nguồn gốc, nhan sắc, phong cách)
H: Hôn nhân giữa LLQ và Âu Cơ có những gì kỳ lạ?
(Kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con người, thiên nhiên, sông núi).
H: Việc sinh nở của Âu Cơ có gì kỳ lạ?
H: Em có nhận xét gì về chi tiết “Cái bọc trăm trứng...như thần”?
+ Chi tiết lạ mang tính hoang đường nhưng thú vị và giàu ý nghĩa.
- Cho HS giải thích từ “đồng bào”à tích hợp Tiếng Việt.
H: Em hiểu thế nào về chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- GV ghi bảng phụ 3 ý chính về vai trò của chi tiết tưởng tượng.
- Cho HS xem kênh hình trong SGK, tranh ảnh . 
H: Bức tranh này minh hoạ cho nội dung gì? Đoạn truyện nào trong văn bản? Tại sao có cuộc chia tay này? Theo truyện thì người VN chúng ta là con cháu của ai?
* Hoạt động nhóm: Nêu ý nghĩa của truyện CRCT.
- HS thảo luận, nêu ý nghĩa - GV bổ sung 
- Cho HS xem tranh ảnh đền Hùng- GV nhắc lại câu nói của Bác “ Các vua Hùng...giữ lấy nước”
- GV tích hợp với TLV: Để làm nên 1 câu chuyện cần có nhân vật và sự việc- Đó là văn tự sự.
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ của LLq và Âu Cơ:
a/ Lạc Long Quân:
- LLQ là vị thần vừa có tài vừa có đức, biết quan tâm đến mọi người, được nhân dân yêu mến, là người có công trong sự nghiệp mở nước. 
b/ Âu Cơ:
- Âu Cơ là người phụ nữ có dòng dõi cao quý, xinh đẹp tuyệt trần và có phong cách sống thanh cao, lịch lãm.
2/Việc sinh nở kỳ lạ và cuộc chia tay của LLQ và Âu Cơ:
- Âu Cơ sinh ra một cáibọc trăm trứng nở ra trăm con, đàn con “không cần bú mớm mà vẫn lớn nhanh như thổi, sức khoẻ như thần” à chi tiết hoang đường kỳ ảo.
- Cuộc chia tay đầy ân tình, cảm độngà sự phát triển của cộng đồng dân tộc để mở mang đất nước.
à Người VN là con Rồng cháu Tiên.
3/ Ý nghĩa truyện: Ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4: GV tổng kết- nêu ý nghĩa truyện- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.
III/ Luyện tập:
1/ Các truyện khác: Quả trứng to nở ra con ngàn(dân tộc Mường), Quả bầu mẹ(dân tộc Khơmú)
 D/ Củng cố- dặn dò: 
 - Chi tiết nào trong truyện làm em thích thú và cảm động nhất?
 - Đọc lại truyện, tập kể tóm tắt, nắm nội dung, ý nghĩa.
 - Đọc và soạn bài : Bánh Chưng- Bánh Giầy.
 Tuần:1
 Tiết: 2
 Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY 
 * Tự học có hướng dẫn * (Truyền thuyết )
 NS: 16/8/2008
 NG:19/8/2008
A/.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Một lần nữa nắm lại khái niệm truyền thuyết. 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, kể lại được truyện.
- Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ, văn hoá dân tộc.
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa truyện, kỹ năng tự học.
B/. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bài dạy, tranh ảnh về cảnh nhân dân gói bánh chưng, bảng phụ.
- HS: Đọc kỹ văn bản, soạn theo hướng dẫn.
C/.Bài cũ: Truyền thuyết là gì? Các chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyền thuyết có vai trò như thế nào?
 Kể diễn cảm truyện “CRCT” và nêu ý nghĩa truyện.
D/. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
- Hằng năm, mỗi khi xuân về Tết đến nhân dân ta thường có tục làm bánh chưng, bánh giầy. Tại sao có tục lệ ấy? Truyện BC-BG nhằm ca ngợi ai và có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản. 
* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS đọc hiểu chú thích: 
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc: chậm rãi thể hiện tình cảm của từng nhân vật.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi 3 HS đọc mỗi em một đoạn,giáo viên nhận xét cách đọc uốn nắn, sửa sai cho HS. 
- Yêu cầu HS kể tóm tắt truyện ngắn gọn, đủ ý, mạch lạc.
- Căn cứ vào nội dung truyện, hãy chia đoạn? 
*Bố cục: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu “...có Tiên Vương chứng giám” giới thiệu Hùng Vương và câu đố của vua.
- Đoạn 2: Tiếp “...xin Tiên Vương chứng giám” cuộc thi tài giải đố.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại, tục lệ làm bánh chưng bánh giầy. GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích.
I/. Đọc- hiểu chú thích:
1/ Đọc- kể tóm tắt:
2/ Lưu ý chú thích: 1, 2, 3, 4, 7, 9, 12 
* Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh tìm văn bản:
H:Triều đại của Hùng Vương được giới thiệu là triều đại như thế nào? Khi về già vua có nguyện vọng gì? 
+Triều đại của Hùng Vương là triều đại thái bình thịnh trị, 
giặc ngoại xâm được đánh đuổi, nhân dân no ấm.
+ Nguyện vọng của vua là muốn nhường ngôi cho con. 
H: tại sao lại coi ý muốn nhường ngôi của vua Hùng như một câu đố. 
+ Vì nhà vua đòi hỏi người được nhường ngôi phải làm vừa ý vua và nối được ý vua và ý vua thế nào không ai biết.
- Gọi học sinh đọc đoạn “Các Lang ai ...Tiên Vương”.
H: Việc các Lang đua nhau tìm lễ vật thật quí, thật hậu chứng tỏ là điều gì?
Cho HS kể tóm tắt truyện “ người buồn nhất...tròn.” 
- Lang Liêu khác các ông Lang khác ở điểm nào? Vì sao Lang Liêu buồn nhất? Vì sao thần chỉ mách bảo cho Lang Liêu? Lang Liêu được nối ngôi có xứng đáng không? 
H: Lang Liêu được chọn nối ngôi, ông đã làm vừa ý cha và nối được chí vua? Vậy ý vua Hùng, chí vua Hùng là gì?
+ Ý của vua là phải biết chăm chỉ làm ăn, quí trọng hạt gạo, coi trọng việc đồng áng - chí của vua là phải biết chăm lo cho dân, làm cho đất nước thái bình nhân dân no ấm. 
H: Nêu ý nghĩa truyện Bánh chưng, Bánh giầy?
 - Cho HS thảo luận nhóm, gọi đại diện nhóm trình bày, HS khác bổ sung.
- Gọi HS khác đọc ghi nhớ.
 II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Hùng Vương và câu đố của nhà vua:
- Triều đại của vua Hùng là triều đại thái bình thịnh trị.
- Vua về già muốn nhường ngôi lại cho con.
- Người nối ngôi vua phải làm “vừa ý vua” và nối được chí vua. 
2/. Cuộc thi tài giải đố:
- Các Lang suy nghĩ theo kiểu thông thường, hạn hẹp cho rằng ai chẳng vui lòng với cỗ ngon, vật lạà không hiểu ý vua cha.
- Lang Liêu được thần báo mộng thêm tài trí thông minh và lòng hiếu thảo đã dùng lúa gạo làm nên hai thứ bánh có ý nghĩa:
+ Bánh hình tròn tượng trưng cho trời gọi là bánh giầy.
+ Bánh hình vuông tượng trưng cho đất gọi là bánh chưng.
- Lang Liêu được chọn nối ngôi vua vì chàng đã làm vừa ý vua và nối được chí vua.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập:
H: Phong tục làm bánh Chưng- bánh Giầy có từ bao giờ? Ý nghĩa của phong tục đó?
3/ Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy: (ý nghĩa truyện)
 Nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy. Đề cao lao động, đề cao nghề nông, đề cao lòng hiếu thảo.
III/Ghi nhớ: SGK.
IV/ Luyện tập- củng cố: 
 E/. Dặn dò:
 - Học bài, nắm kỹ phần ghi nhớ.
 - Đọc lại truyện, tập kể tóm tắt, làm bài tập 2, 3,4, 5-SBT/Tr 3.
 - Soạn bài Thánh Gióng, vẽ tranh.
 - Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo của ...Tiếng Việt.
 * Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 1 Tiết: 3 
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
NS: 18/8/08
NG: 21/8/08
 A/ Mục tiêu cần đạt: HS nắm được:
 - Thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ 
 - Kỹ năng nhận diện từ và sử dụng từ.
 - Giáo dục HS có thái độ yêu thích Tiếng Việt.
 B/ Chuẩn bị: -GV:Chuẩn bị bài , tìm thêm ví dụ, ghi bảng phụ.
 -HS: Soạn bài, tìm ví dụ.-Chuẩn bị bảng con
 C/Bài cũ: GV giới thiệu chương trình Tiếng Việt.
 D/ Tổ chức các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Khởi động: 
 Trong cuộc sống hằng ngày con người cần phải giao tiếp với nhau , lời nói khi giao tiếp là do nhiều từ ghép lại mà thành. Nhưng từ là gì? Cấu tạo của từ ra sao? Tiết học này sẽ giúp ta hiểu sâu hơn điều đó. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nội dung của bài học.
- Tìm hiểu từ là gì và nhận biết từ trong câu?
+ GV treo bảng phụ có ghi câu văn trong SGK.
H: Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau: “Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở”?
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện -HS khác nhận xét bổ sung- GV nhận xét bổ sung
H: Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? ... i dung ghi bảng:
* Hoạt động 1:Trong xã hội có nhiều nghề, làm nghề nào cũng phải có đạo đức.Những nghề mà hội đòi hỏi phải có đạo đức nhất, do đó cũng được tôn vinh nhất là nghề dạy học và làm thuốc.Truyện “ Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng” .
* Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu chú thích.
GV hướng dẫn cho HS đọc đọc chú thích.
H: Em hiểu gì về tác giả và hoàn cảnh sáng tác? Chủ đề của văn bản là gì ?-HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. GV hướng dẫn và gọi HS đọc.
H: Văn bản này có những nhân vật nào, ai là nhân vật chính?
H: Vị thái y lệnh là người như thế nào?( Là người hành động theo y đức).
H: Những chi tiết thuộc về hành động theo y đức của ông là gì? Em cảm phục là hành động nào của ông? Vì sao? HS phát biểu GV chốt
H:trước tình huống khó khăn nhất khi phải đối diện với quyền lực, trước căn bệnh hiểm nghèo của người dân thường và lệnh vua mời vào chữa bệnh cho quí nhân, ông đã quyết định như thế nào ?
H: Qua đó ta khẳng định ông là người như thế nào?
H: Vua Trần An Vương là có thái độ ra sao, trước cách cư xử của vị thái y? HS trả lời, GV chốt.
H: Qua câu chuyện này bài học rút ra cho người làm ngành y nói riêng và con người nói chung là gì, cho HS thảo luận nhóm, gọi đại diện trình bày.GV nhận xét bổ sung, ghi bảng.Chốt lại vấn đề cho HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập .
I/ Đọc hiểu chú thích:
1/ Tác giả và hoàn cảnh sáng tác: ( SGK)
2/ Chủ đề: Nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
II/ Đọc hiểu văn bản: 
1/ Y đức của vị thái y lệnh họ Phạm:
- Ông đã hành động theo y đức.
+ Đem hết tiền của ra mua thuốc tốt, tích trữ thóc gạo để vừa nuôi ăn vừa chữa bệnh cho nguời nghèo khổ.
+ Không quản ngại bệnh dầm dề máu mủ.
+ Cứu người trong nhiều năm đói kém, dịch bệnh.
- Y đức của ông thể hiện rõ nhất khi ông chọn chữa bệnh cho nguời dân thường trước sau đó mới chữa cho vua vì họ bệnh nặng hơn. Qua đó đã thể hiện y đức, sức mạnh trí tuệ, sức mạnh của lòng thương người; quyền uy không thắng nổi y đức. Ông đã đặt tính mệnh của người dân thường lên trên tinh mệnh của mình.
2/ Vua Trần Anh Vương: 
 Khi nghe vị thái y lệnh trình bày, vua không những không giận mà còn ca ngợi. Điều này chứng tỏ vua là nguời nhân đức trọng nghĩa.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ(SGK)
IV/ Luyện tập: 
Bài tập 1: Vua TRần Anh Vương mong mỏi một bậc lương y chân chính, có tài chữa bệnh có lòng thương nguời. 
E/ Củng cố- Dặn dò: Đọc nắm nội dung cốt truyện- Làm bài tập- Soạn bài ôn tập. 
Tuần:17
Tiết: 66
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
NS :
NG :
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HScủng cố những kiến thức đã học phần Tiếng Việt từ đầu năm học đến nay
Khắc sâu những kiến thức đã họcbằng bài tập nhận diện. Vận dụng kiến thức đã họcđể đặt câu, viết đoạn
B/ Chuẩn bị:GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập, bài tập -HS :Soạn bài theo hướng dẫn
C/ Bài cũ: Kiểm tra trong qúa trình ôn tập
D/Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động1 GV giới thiệu bài mới Tầm quan trọng của tiết ôn tập
*Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS ôn tập theohệ thống câu hỏi 
H: Từ TV có cấu tạo như thế nào?Phân biệt từ và tiếng trong TV?Cho ví dụ về từ đơn từ phức, từ láy ,từ ghép
H: Từ mượn là gì?Bộ phận từ Mượn quan trọng nhất trong TVlà gì ?Cho ví dụ
H: Nghĩa của từ là gì? Nghĩa của từ được giải thích bằng những cách nào?
H: Thế nào là từ nhiều nghĩa.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Phân biệt nghĩa chuyển và nghĩa gốc và nghĩa chuyểnchú ý một số từnhư: chân ngọt,mũi...
H: Khi nói và viết chúng ta thường hay mắc lỗi nào?Cho ví dụ
H: Nêu các từ loại mà em đã học?
H:Nêu đặc điểm của danh từ? Danh từ đựợc phân ra làm mấy loại?cách viết hoa danh từ ri êng 
H:Cụm danh từlà gì? Cho ví dụ - b Nêu mô hìnhcụm danh từ?
*Hoạt động3Hướng dẫn HS thực hiện một số bài tập phần luyện tập
I/ Lý thuyết:
Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt: Từ đơn, từ phức(từ láy , từ ghép)
Từ mượn: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là tiếng Trung Quốc à từ Hán Việt
Ví dụ: Phụ nữ, tráng sĩ, phu nhân, công nhân,hải quân,thuỷ thủ...
Nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu thị.
 -Có hai cách giải thích nghĩa của từ
 +Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
 +Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
4.Từ nhiều nghĩa 
 Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Nghĩa gốc- Nghĩa chuyển
5.Lỗi dùng từ: lỗi lặp từ, lỗi lẫn lộn từ gần âm,lỗi dùng từ không đúng nghĩa
6. Từ loại:Danh từ, động từ , tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ
7.Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, 
II/ Bài tập:Các dạng:
1. Phân biệt tiếng từ- Phân biệt từ ghép , từ láy
2. Giải thích nghĩa của từ và xác định cách giải
3.Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ: bụng, ngọt, chân , mũi,tay, đầu...
4.Chữa lỗi dùng từ
5. Từ loại: Tìm cho ví dụ về danh từ chung và danh từriêng, danh từ chỉ đơn vị tự nhiên, danh từ chỉ đơn vị quy ước, danh từ chỉ đơn vị ước chừng- Xác định số từ ,lượng từ,chỉ từ
6 .Xác định cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ
E/ Củng cố- Dặn dò: -Học bài Nắm nội dung ôn tập Học các ghi nhớ sau mỗi bài
 -Làm các bài tập -Chuẩn bị thi kì I
Tuần:18
Tiết :69
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
 RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương.
-Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm chuẩn khi nói.
B/ Chuẩn bị : Bài tập - Vài đoạn văn –Bảng phụ
C/ Bài cũ : 1, Nêu đặc điểm của tính từ?
 2,Trong các tính từ sau từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ :rất , lắm, hơi,quá
a.Cao lớn b,Chót vót c, Oai phong d, Tươi tắn
 3,Trong những cụm tính tứ sau , cụm tính từ nào có đủ 3 phần:
a.Rất đẹp b,Vẫn còn trẻ c, Sâu 3 mét d, Sẽ xanh hơn
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động1 Khởi động Giới thiệu vè tầm quan trọng của viêc phát âm đúng vàviết đúng chính tả
Một trong những lỗi hay mắc phái cúa HS trong bai tập làmvănlà lỗi chính tả
*Hoạt động2 GV nêu nội dung luyện tậpđể Hs xac s định được nội dung các từ hay sai vần ắt / ắc , an/ ang , ước /ướt, ươn/ương, thanh ? / ~
*Hoạt động3Hướng dẫn HS một sô hình thức luyện tập
Cho Hs làm một số bài tập là những từ có sẵn điền vần vào cho đúng hoặc gọi HS lên bảng GV đọc từng tứH ghi Gọi HS khác nhận xét sửa chữa
*Hoạt động4 Gv cho HS rèn luyện viết đúng chính tả một đoạn văn hoặc một đoạn thơ
I/ Nội dung luyện tập: 
 Đọc và viết đúng:
-vần ác/át, an /ang
-Vần ước/ ướt, vần ươn/ương
-Thanh ?/~
II/ Một số hình thức luuyện tập
1-. Điền vần Lệch la, nhếch nha..,san sa, man ma, khang kha,thênh than,lạy va,phân ta..
 -mưu chươ,dươliệu, sươmươ.., lươ thươ,học đường,con lươ..,vay mượ 
2-Điền x/s ,d/gi
-ấp ngửa, ..ản uất,uấtắc, âu.a, 
-ảm ..á, áo dục, ang sơn, rau iếp,ao kéo, ao kèo, òn ã
3-Lựa chọn từ điền vào chỗ trống:
-Vây, dây, giây
+cá,điện, phút,bao
-giết ,diết, giếc.,diếc
+giặc, da
-dẻ, giẻ
+.hạt ., da, vang, văn., .lau, mảnh.,cá
4/ Chọn x/s điền vào chỗ trống 
“Bầu trời ám ịtà .uốngát mặt đất,.ấm rềnvang, chớp loé áng,,rạch é cả không gian.Cây ..ung già trước cửa ổ trút lá theo trận lốcơác,..ầmập, loảng oảng,
5- Điền từ thích hợp vần uốc hoặc uốt vào chỗ trống (SGK)
6- Chọn dấu ?/~ 
Ve tranh, biêu quyết, dè biu,bun run 
E/ Dặn dò:Viết chính tả bài tập 7 -Tập kể chuyện chuản bị cho tiết hoạt động Ngữ Văn
Tuần :18
Tiết :71
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN :
 THI KỂ CHUYỆN
NS: 
NG: 
A/Mục tiêu cần đạt :Qua tiết học nhằm :
-Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động Ngữ Văn.
-Rèn luyện HS thói quen yêu văn –TV, thích làm thơ văn,kể chuyện
-Rèn khả năng đứng phát biểu,trình bày một vấn đề trước tập thể lớp.
B/ Chuẩn bị : - HS: Sưu tầm , chuẩn bị truyện và tập kể 
 -GV : Có thể định hướng cho HS một số truyện 
C/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
D/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: GV giới thiệu tiết hoạt động Ngữ Văn thi kể chuyện
*Hoạt động 2 : -GV thông qua nội dung, yêu cầu và thể lệ cuộc thi
 - Chọn ra một ban giám khảo để các em tập chấm điểm dưới sự hướng dẫn của GV
 I/ Nội dung:
 Kể một chuyện mà em tâm đắc nhất thuộc bất cứ thể loại nào của VHDG ( truyền thuyết ,cổ tích, ngụ ngôn, hoặc truyện cười)
 II/Yêu cầu 
-Kể chứ không phải học thuộc long, lời kể phải rõ ranngf, mạch lạc, biết ngừng nghỉ đúng lúc,
 biết kể diễn cảm có ngữ điệu
- Khi kể phải phát âm đúng
- Tư thế kể phải đường hoàng , tự tin, mắt nhìn thẳng vào mọi người , tiếng nói đủ nghe.
-Biết mở đầu khi kể và cảm ơn người nghe sau khi kể
*Hoạt động 3 
 III/ Tiến hành thi kể chuyện
 Cho HS kể trong nhóm tổ . Mỗi tổ chọn đại diện HS kể trước lớp
Xen kẻ kể chuyện là các tiết mục hát đọc thơ
 Sau mỗi câu chuyện kể là có lời nhận xét đánh giá ghi điểm của BGK và của GV
GV nhận xét uốn nắn những hạn chế của HS
*Hoạt động 4 Tổng kết tuyên dương và thưởng cho các em đạt vị thứ: nhất ,nhì,ba
E/ Dặn dò: Tập kể chuyện
 Soạn bài : Bài học đường đời đầu tiên (SGK -Tập2 )
Tuần :18
Tiết :72
TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I
NS: 
NG: 
A/Mục tiêu cần đạt: Qua tiết trả bài nhằm giúp HSthấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình để có hướng khắc phục sửa chữa
B/ Chuẩn bị Bài thi của HS - Đề đáp án biểu điểm
 Các lỗi sai cơ bản
C/ Bài cũ Thông qua
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động1: GV giới thiệu tiết trả bài- Nêu yêu cầu của tiết học
*Hoạt động2 (Nếu có thể) GV phát bài cho HS 
*Hoạt động 3 GV nêu lai đề thi và nêu đáp án từng phần cho HS có thể theo dõi đối chiếu bài làm của mình xem lại phần nào đúng , phần nào còn sai sót để có thể rút kinh nghiệm sửa chữa
*Hoạt động4 GV nhận xét bài làm của HS
 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
 Đa số HS làm được. Tuy vậy , các em thường sai các câu: 2, 3, 7,9,10
 II/ Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 1 Khoảng 50% HS làm được còn lại các em chưa nêu rõ ràng ý phê phán và lời khuyên nhủ như yêu cầu bài học
 Câu 2 Kĩ năng viết câu của HS chưa tốt. Một số em đặt câu đúng song chưa gạch chân xác định hoặc thiếu dấu chấm câu. Một số em mới nêu cụm danh từ chứ chưa viết đủ câu.
 Câu 3 Bài tập làm văn
 + Ưu điểm : Đa số HS làm được đúng nội dung cốt truyện các em biết đóng vai và biết kể sang tạo trong lời kể. Bố cục rõ ràng, văn viết mạch lạc,.bài làm hoàn chỉnh.Một số em chữ viết rõ ràng sạch đẹp.
 +Tồn tại : Một số bài các em sắm vai không hoàn chỉnh . Chưa nêu ý nghĩa của truyện kể .
Chữ viết cẩu thả ,xoá bỏ tuỳ tiện, viết câu lủng củng, không viết hoa danh từ riêng.Một số em còn viết số , viết tắt trong bài.
*Hoạt động 5 : Thu bài - Kiểm tra lại số lượng
E/ Dặn dò: Soạn bài : Bài học đường đời đầu tiên-Vẽ tranh Dế Mèn
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá 
TB
Yếu
Kém
TBk
K-G
6/3
38/20

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 6 HK I.doc