Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2011-2012

 Hướng dẫn đọc thêm (Truyền thuyết)

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy

B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.

1.Kiến thức :

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết

 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.

 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt

2.Kĩ năng :

 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 3.Thái độ :

 -Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam

C. PHƯƠNG PHÁP.

 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1) Ổn định lớp

 2)Bài cũ ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?

 3)Bài mới: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,

 Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”

 Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó.

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 3 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Văn bản: CON RỒNG-CHÁU TIÊN
 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1.Kiến thức :
 - Khái niệm thể loại truyền thuyết 
 - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng nước	
2.Kĩ năng : 
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết 
 - Nhận ra những sự việc chính của truyện
 - Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. 
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp:
 2. Bài cũ: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm của học sinh.
 3. Bài mới: : Giới thiệu bài : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh ( Việt ) chúng ta đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng,cháu Tiên .
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
? Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyền thuyết. Vậy em hiểu truyền thuyết là gì?
GV giới thiệu về thể loại của văn bản.
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản
-Giáo viên đọc mẫu một đoạn
-Hs đọc tiếp nối.
- Giáo viên gọi học sinh đọc chú thích trong SGK. Giải thích một số từ khó 
? Truyện được chia làm mấy đoạn chính ? Em hay nêu từng đoạn ? 
? Truyện có mấy nhân vật chính? 
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân của LLQ và ÂC?
? Như duyên tiền định LLQ và ÂC đã gặp nhau và cuộc hôn nhân của họ có điều gì không bình thường? 
? Việc sinh nở những đứa trẻ có điều gì khác thường ? 
Hs thảo luận và trả lời. Gv nhận xét
Hs thảo luận :
? Tác giả dân gian sáng tạo ra chi tiết sinh ra bọc trăm trứng rồi mới nở ra trăm con. Qua đó tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ đã giúp nhân dân như thế nào?
HS liệt kê chi tiết.
? Trong văn bản con Rồng, cháu Tiên có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
GV hướng dẫn học sinh cách học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
1. Khái niệm truyền thuyết: SGK
2. Tác phẩm: Đây là truyền thuyết về thời đại các vua hùng giai đoạn đầu.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó- bố cục:
*.Bố cục: ba đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến..điện Long Trang
Đoạn 2: Tiếp đến “lên đường”
Đoạn 3: Phần còn lại
2. Tìm hiểu văn bản.
a.Nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam.
-Lạc Long Quân: nòi Rồng, con trai thần Long Nữ, sức khoẻ vô địch, giúp dân trồng trọt.
 -Âu Cơ: Giống tiên, con gái Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần
 => Họ xuất thân từ dòng dõi cao quý, đẹp đẽ.
*Lạc Long Quân và Âu cơ kết duyên vợ chồng:
 -Đẻ ra một bọc trứng.
 -Nở ra 100 con.
 -Con không cần bú mớm.
 -Lớn nhanh đẹp đẽ.
->Nguồn gốc của dân tôc Việt Nam.
à Chi tiết kỳ lạ, hoang đường giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam ( 54 dân tộc anh em) :Xuất thân rồng, tiên.
b. Công lao to lớn của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Mở mang bờ cõi: lên rừng, xuống biển.
-Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục, nghi lễ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật.
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Xây dưng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
b. Ý nghĩa:
- Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng, cháu Tiên. Ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết của dân tộc ta.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Học thuộc mục 2.a.b và mục 3.a.b
- Kể lại truyện
- Soạn bài : Bánh chưng –bánh giày.
E.RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
====================================
 Tuần:	 Ngày soạn:
 Tiết PPCT: 	 Ngày dạy: 
 Văn bản:BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
	 Hướng dẫn đọc thêm (Truyền thuyết)	
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy 
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết
 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt
2.Kĩ năng : 
 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3.Thái độ :
 -Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận. 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1) Ổn định lớp 
 2)Bài cũ ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?
 3)Bài mới: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
	Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”
	Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: 
- Gv nhắc lại khái niệm truyền thuyết, liên hệ tác phẩm.
HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu văn bản
- Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc
? Mỗi học sinh đọc một đoạn.
-Giáo viên giải thích một số chú thích khó.
? Truyện có thể chia thành mấy đoạn?
? Vua Hùng đã làm gì khi về già? Điều đó cho thấy ông là con người như thế nào?
HS thảo luận nhóm nhỏ, trình bày.
? Lang Liêu là người như thế nào? 
? Truyện cho ta thấy thời kì này xuất hiện những thành tựu văn minh, văn hoá nào của người Việt?
HS thào luận 5phút, trình bày.
? Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy giờ được giới thiệu như thế nào? 
? Nhận xét về nghệ thuật của tác phẩm?
? Ý nghĩa của truyện là gì?
 HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
GV hướng dẫn học sinh cách học bài ở nhà.
I..GIỚI THIỆU CHUNG
1* Tác phẩm: Truyền thuyết về thời đại các vua Hùng dựng nước.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó- bố cục:
* Bố cục: Gồm ba đoạn
+Đoạn 1: Đọc từ đầu đến “chứng giám”.
+Đoạn 2 :Tiếp theo đến “hình tròn”.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
2. Tìm hiểu văn bản.
 a.Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước.
*Vua Hùng:
Chú trọng người tài, không coi trọng thứ bậc con cả hay con thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng.
*Lang Liêu:
Có lòng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mach bảo, dâng lên thần linh sản vật của nghề nông.
b. Những thành tựu văn minh của buổi đầu dựng nước:
* Hình thành phong tục tập quán: Làm bánh chưng- bánh giày để thờ cúng ông bà, tổ tiên.
*Đề cao, ca ngợi lao động, nghề nông.
3. Tổng kết;
a.Nghệ thuật
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về Lang Liêu được thần mách bảo: “ Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo”
- Lối kể chuyện dân gian: theo trình trự thời gian.
+ Ý nghĩa văn bản
 Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong công việc xây dựng đất nước.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Nêu ý nghĩa của truyện.Tóm tắt được truyện và làm bài tập 2 SGK/12
-Chuẩn bị bài mới: “Từ và cấu tạo từ tiếng Việt”.
 E.RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
	==============================
 Tuần:	 Ngày soạn:
 Tiết PPCT: 	 Ngày dạy: 
 Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức: 
 - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ.
 - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2.Kĩ năng : 
- Nhận diện, phân biệt được:
	+ Từ và tiếng
	+ Từ đơn và từ phức.
	+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ
3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Vấn đáp, quy nạp, thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện Bánh Chưng- Bánh Giày. 
3)Bài mới: :Hằng ngày, chúng ta nói với nhau, mỗi lời nói khiến ta hiểu được một điều gì, những lời nói đó ít nhất cũng là một câu. Vậy đơn vị cấu tạo nên câu là gì ? Có bao nhiêu kiểu đơn vị như thế ?. Bài học hôm nay nói về các đơn vị ấy.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm
-Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ.
? Trong ví dụ trên có tất cả mấy tiếng?
? Ở ví dụ trên có mấy từ? 
(Từ 1 tiếng -Từ 2 tiếng trở lên.)
?Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? 
? Em hãy cho một vài ví dụ về từ 1 tiếng , từ 2 tiếng?
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu tạo từ
-Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ và điền vào bảng cách làm.
+Bước 1: Học sinh chọn lọc các từ 1 tiếng 
à Từ đơn.
+Bước 2: Học sinh chọn từ có 2 tiếng
à Từ phức: Trong các từ phức đó từ nào có quan hệ với nhau về nghĩa, từ nào có quan hệ(với nhau) láy âm giữa các tiếng.
? Từ đơn ,từ phức là những từ như thế nào? 
Hoạt động 3: Làm bài tập
Bài 1: Học sinh làm tại lớp.
a/ Gọi học sinh yếu trả lời vì sao em biết.
b/Gọi học sinh khá trả lời.
c/Gọi học sinh trung bình trả lời.
Bài 2: Học sinh làm bài tại lớp
Bài 3: Giáo viên giảng từng cách kết hợp của từ bánh 
Bài 4: học sinh tự làm
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tự học .
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Khái niệm từ 
a.Ví dụ: SGK/13
Tiếng
-Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở
Từ
-Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.
-> Kết luận : Tiếng là đơn vị cấu tạo từ.
 Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Ví dụ:
Từ 1 tiếng: ăn, ngủ
T ... HS thảo luận theo nhóm bài tập 1 sgk – trang 38.
- Nhận xét vai trò của các nhân vật?
? Tóm tắt truyện STTT theo sự việc gắn với nhân vật chính?
? Có thể thay tên truyện bằng một tên khác được không ? vì sao?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1.Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
a. Sự việc trong văn tự sự.
 * Xét VD – trang 37 / SGK.
- Các sự việc trong truyện STTT.
1.Vua Hùng kén rể.
2.ST, TT đến cầu hôn.
3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4.ST đến trước được vợ.
5.TT đến sau, tức giận, dâng nước đánh ST.
6.Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng TT thua, rút về.
7. Hàng năm TT lại dâng nước đánh ST, nhưng đều thua.
- Ý nghĩa: khẳng định sự chiến thắng của ST.
- Nhân vật chính: ST, TT.
- Nhân vật phụ: Vua – Mị Nương – Lạc hầu.
- Địa điểm: Phong Châu
- Thời gian: Vua Hùng thú 18.
- Nguyên nhân : Vua Hùng kén rể.
- Diễn biến:
- Kết quả: ST chiến thắng TT.
® sự việc trong văn tự sự.
*Ghi nhớ:
-Sự việc trong văn tự sự:
+ Là những sự việc xảy ra như lũ lụt, hạn hán, mất mùa, những sự việc do con người làm ra như kén rể, cầu hôn, cứu người đẹp, trừng trị kẻ tham lam.
+ Sự việc được trình bày một cách cụ thể: Sự việ xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Các sự việc được sắp xếp theo trật tự, diễn biến có ý nghĩa.
+ Là yếu tố quan trọng, cốt lõi của văn tự sự, không có sự việc thì không có tự sự.
2. Nhân vật trong văn tự sự.
*Ví dụ: SGK
- Nhân vật chính: ST,TT ® Kể nhiều nhất, thực hiện các sự việc.
- Mị Nương, vua Hùng, Lạc hầu rất cần thiết làm cho nhân vật chính nổi bật.
- Nhân vật: Giới thiệu lai lịch, tài năng, hành động
® Nhân vật trong văn tự sự.
 * Ghi nhớ: 
-Nhân vật trong văn tự sự:
+ Là người làm ra sự việc, hành động, là người được nói tới, được biểu dương hay lên án, được thể hiện qua các mặt:
. Tên gọi.
. Giới thiệu lai lịch.
.Chân dung, tài năng, việc làm.
+ Có nhiều loại nhân vật như nhân vật chính, nhân vật phụ, nhân vật chính diện, nhân vật phản diện..
- Nhân vật và sự việc trong văn bản tự sự là hai yếu tố then chốt, có quan hệ với nhau. Trong quá trình đọc-hiểu văn bản tự sự, cần chú ý tới những yếu tố này của thể loại.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 SGK – trang 38
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Học phần ghi nhớ.
 - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
 - Soạn bài : Sự tích Hồ Gươm.
E.RÚT KINH NGHIỆM
 ========================
 Tuần:	 Ngày soạn:
 Tiết PPCT: 	 Ngày dạy: 
 Văn bản : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
 	 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
 - Hiểu được vẽ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa của truyện.
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1.Kiến thức: 
 - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
 - Truyền thuyết về địa danh.
 - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 2.Kĩ năng: 
 - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
 - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
 - Kể lại được truyện.
 3.Thái độ: 
 - Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình. .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp :
 2. Bài cũ: ? Kể lại truyện Sơn tinh Thuỷ tinh, nêu ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh Thuỷ tinh ?
 3. Bài mới:
	Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu thế kỉ XV và Lê Lợi là người thủ lỉnh, là anh hùng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nhân dân ta ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tượng đài, hội lễ mà bằng các sáng tác nghệ thuật dân gian.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài học
 HOẠT ĐỘNG 1: 
GV giới thiệu về tác phẩm.
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản
Gv hướng dẫn học sinh đọc. HS đọc.
? Văn bản này có thể được chia làm mấy phần? Em hãy nêu nội dung chính từng phần?
? Vì sao Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần ?
? Gươm thần được cho mượn như thế nào?
GV tổ chức cho học sinh thảo luận, trình bày.
? Vì sao Long Quân không đưa gươm cho một người? Chi tiết này có ý nghĩa như thế nào?
? Trên gươm thần có dấu hiệu nào? Ý nghĩa của dấu hiệu đó. 
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa khi được Long Quân cho mượn gươm thần?
? Long Quân quyết định đòi lại gươm thần khi nào? Vì sao có tên hồ Hoán Kiếm?
? Nhận xét về nghệ thuật?
 Gv hướng dẫn học sinh phát hiện chi tiết.
* Hs thảo luận: 
? Ý nghĩa của truyện Sự tích Hồ Gươm ?
GV: Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK-trang 43.
HOẠT ĐỘNG3: Hướng dẫn tự học
- Ý nghĩa của truyền thuyết Hồ Gươm.
- Học bài , thuộc phần ghi nhớ. Soạn bài Sọ Dừa.
- Kể lại được các truyền thuyết đã học , chuẩn bị làm bài viết ở nhà
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác phẩm: 
-Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ XV.
- TRuyền thuyết địa danh: Giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
- Sự tích Hồ Gươm là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và Lê Lợi.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1, Đọc, tìm hiểu từ khó, bố cục:
a.Bố cục
+ Phần 1:từ đầu đến “đất nước”: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc.
+ Phần 2: đoạn còn lại: Long Quân đòi gươm sau khi đất nước hết giặc.
 2.Tìm hiểu văn bản.
a. Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần để đánh giặc.
- Hoàn cảnh: Giặc Minh xâm lược nước ta.Thế lực nghĩa quân non yếu.
.
- Cách thức cho mượn gươm thần:
+ Lê Thận bắt được lưỡi gươm ở dưới nước.
+ Lê Lợi nhận được chuôi gươm ở trên rừng.
=> Thể hiện sự đoàn kết đồng lòng của nhân dân ta.
- Chuôi gươm khắc chữ “Thuận Thiên” => Cuộc khởi nghĩa hợp với ý trời.
 - Cuộc khởi nghĩa dành thắng lợi.
b. Nguồn gốc lịch sử của địa danh Hồ Hoàn Kiến.
- Hoàn cảnh đất nước thanh bình trở lại, nhà vua ngự thuyền rồng ở Tả Vọng.
- Rùa vàng đòi gươm báu.
=> Từ đó hồ Tả Vọng được đặt tên là hồ Hoàn Kiếm.
3. Tổng kết:
a.Nghệ thuật.
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc.
- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, rùa vàng ( mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân)
b.Ý nghĩa văn bản
- Truyện giải thích tên gọi Hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình cuả dân tộc ta.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Học phần ghi nhớ.
 - Đọc kỹ truyện, nhớ các sự việc chính.
 - Soạn bài : Sự tích Hồ Gươm.
E.RÚT KINH NGHIỆM
 =======================
 Tuần:	 Ngày soạn:
 Tiết PPCT: 	 Ngày dạy: 
 Tập làm văn : CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1.Kiến thức: 
 - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn bản tự sự
- Bố cục cuả bài văn tự sự.
 2.Kĩ năng: 
 - Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự
 3.Thái độ: 
 - Ý thức tìm hiểu chủ đề và lập dàn bài trong văn bản tự sự
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 6a1...........................................................................
2.Bài cũ: 	1. ? Thế nào là sự việc nhân vật trong tự sự?
	 	2. ? Em hãy kể ra các sự việc chính trong truyện : “Sự tích hồ gươm”
3.Bài mới:GTB
Trong truyện “Con rồng cháu tiên ”đề cao nguồn gốc quyền qúy của người Việt Nam, truyện Thánh gióng ngợi ca người anh hùng cứu nước làng Gióng, Truyện Tấm Cám phê phán mẹ con Cám nham hiểm, bày tỏ niềm trân trọng, thương mến đối với cô Tấm hiền lành nhân hậu. Việc đề cao, phê phán, bày tỏ tình cảm thái độ xuyên suốt trong mỗi truyện làm gắn kết các sự việc trở nên chặt chẽ hơn, ta gọi đó là ý chính hoặc chủ đề. Vậy thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự?
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- Gọi Hs đọc ví dụ 1 SGK – trang 44.
? Em hãy chỉ ra sự việc chính trong bài văn vừa đọc?
HS : Trả lời
GV : Nhận xét
? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nghèo bị gãy đùi nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc? Vì sao ông ấy lại 
làm như vậy?.
 GV: Giải thích về chủ đề.
* Hs thảo luận: Vậy theo em chủ đề trong truyện là gì? Chủ đề trong truyện được thể hiện trực tiếp ở những câu văn nào?
? Với chủ đề như vậy, em hãy chọn một trong ba nhan đề thích hợp? Vì sao em chọn như vậy?.
HS: Đọc phần ghi nhớ sgk – trang 45.
? Các phần mở bài , thân bài , kết bài thực hiện những yêu cầu ( nhiệm vụ) gì của bài văn tự sự?
GV: Hướng dẫn để Hs rút ra nhiệm vụ của các phần trong bài văn tự sự.
 HS:Đọc phần ghi nhớ.
* HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Gọi Hs đọc bài tập 1 sgk – trang 45.
? Chủ đề của bài văn là gì?
? Hãy chỉ ra sự việc của văn bản Phần thưởng?
* HOẠT ĐỘNG 3: . Hướng dẫn tự học
- Ý nghĩa của truyền thuyết Hồ Gươm.
- Nhắc lại định nghĩa truyền thuyết và kể tên những truyền thuyết đã học
- Học bài , thuộc phần ghi nhớ. Soạn bài Sọ Dừa.
- Kể lại được các truyền thuyết đã học , chuẩn bị làm bài viết ở nhà
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Chủ đề của bài văn tự sự.
* Xét VD (1) SGK.
- Sự việc chính:
+ Từ chối chữa bệnh cho nhà giàu truớc vì bệnh nhẹ.
+ Ai nguy hiểm chữa trước không màng trả ơn.
Phẩm chất của Tuệ Tĩnh: Hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh 
 à một danh y lỗi lạc đời Trần .
 à câu chủ đề.
- Đặt tiêu đề cho văn bản: Hết lòng thương yêu người bệnh; Một danh y lỗi lạc đời Trần; Tuệ Tĩnh và hai người bệnh.
* Ghi nhớ: SGK – trang 45.
2. Dàn bài của bài văn tự sự.
- Mở bài: 
 + Nhân vật: Tuệ Tĩnh
 + Sự việc: Hết lòng giúp đỡ người bệnh.
- Thân bài: Diễn biến sự việc.
- Kết bài: Kết thúc sự việc
* Ghi nhớ: SGK – trang 45.
II. LUYỆN TẬP
* Bài tập 1 sgk – trang 45.
+ Chủ đề: tố cáo tên cận thần tham lam.Vì vậy người nông dân muốn chơi cho tên cận thần một vố.
+ Sự việc: Người nông dân xin vua thưởng cho 50 roi và đề nghị chia đôi phần thưởng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài học :
 - Học phần ghi nhớ.
 - Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thốn nhất, rõ ràng.
 - Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đ học.
 * Bài soạn:
 - Soạn bi : Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự luận.
E.RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 6 TUAN 123 LAMDONGCO HAN.doc