Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU:

 Nắm được các dặc điểm của cụm động từ.

 Lưu ý: học sinh đã học về động từ ở bậc tiểu học.

II. KIẾN THỨC CHUẨN:

1.Kiến thức:

 - Nghĩa của cụm động từ.

 - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ .

 - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.

 - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm động từ.

2.Kỹ năng:

 Sử dụng cụm động từ để đặt câu.

III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:

 

doc 12 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16 Tiết : 61 
Ngày soạn: 12/11/2010 CỤM ĐỘNG TỪ
Ngày dạy:  
I.MỤC TIÊU:
 Nắm được các dặc điểm của cụm động từ.
 Lưu ý: học sinh đã học về động từ ở bậc tiểu học.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1.Kiến thức:
 - Nghĩa của cụm động từ.
 - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ .
 - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
 - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm động từ.
2.Kỹ năng:
 Sử dụng cụm động từ để đặt câu.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi đ ộng 
1.Oån định:
2.Kiểm tra: 
Nêu đặc điểm của động từ ? Đặt câu,xác định động từ .
3.Bài mới:
*HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
 *Cụm động từ
GV: gọi 1 HS đọc mục (1)SGK trang (147).
GV: các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?
GV: những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào trong vốn từ tiếng việt?
GV: em nào có thể nhắc lại khái niệm về động từ ?
GV: từ việc tìm hiểu trên em nào có thể kết luận như thế nào là cụm động từ?
GV: nhận xét về vai trò của các phụ ngữ :đã ,nhiều ,nơi,cũng ,những câu đố oái oăm để hỏi mọi người .
GV: các phụ ngữ nêu lên ý nghĩa khái quát gì ?
GV: gọi 1HS đọc mục (2)SGK trang 147
GV: thử bỏ các phụ ngữ in đậm nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng ?
GV: như vậy các từ in đậm tuy là phụ ngữ nhưng có vai trò như thế nào ?
GV: gọi 1 HS đọc mục (3)phần ISGK trang (147) 
GV:Tìm một cụm động từ,đặt câu với cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với một động từ.
GV:Trước hết hãy tìm một động từ,sau đó phát triển thành một cụm động từ,xong đặt câu với cụm động từ ấy .
GV:Cụm động từ là gì ? So sánh nghĩa của một động từ với cụm động từ?Cụm động từ giữ chức vụ gì trong câu?
* Cấu tạo cụmĐT
GV:Gọi HS đọc mục(1)-sgk-trang 148.
GV:Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần I.
GV:Dựa vào các cụm ĐT,xem cụm ĐT gồm mấy phần(bộ phận),đó là những bộ phận nào ?
GV:Gọi HS đọc mục 2-phần II-sgk-trang 148.
GV:Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước,phần sau cụm động từ.Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì ?
Để khắc sâu kiến thức về cụm động từ,ta tiến hành sang phần luyện tập.
*HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
GV:Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
GV:Tìm các cụm ĐT trong những câu sau.
GV:yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3.
*HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò:
Củng cố:
- Cụm động từ là gì ? Cho ví dụ.
- Cụm động từ có cấu tạo như thế nào ?
Dặn dò:
+Học thuộc phần ghi nhớ sgk;làm BT2 vẽ mô hình cụm động từ ở BT1,làm BT4.
+Soạn bài: “Mẹ Hiền Dạy Con”
Chú ý:
-Cách dạy con của bà mẹ.
-Rút ra bài học và suy nghĩ gì về mẹ mình.
- Động từ là những từ chỉ hành động,trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ : đã,đang,sẽ.để tạo thành cụm động từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ.Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ :đã,đang,sẽ,đừng
 VD:Học sinh tìm và đặt câu.
+đã đi nhiều nơi;cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người
+Thuộc từ loại động từ.
HS:Động từ là những từ chỉ hành động,trạng thái của sự vật.
HS:Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
HS:Các phụ ngữ trước bổ sung cho động từ về các ý nghĩa:
+Quan hệ thời gian (đã,đang,sẽ)
+Tiếp diễn tương lai (càng,lại,vẫn..)
+Khuyến khích hoặc ngăn cản hành động (hãy,đừng,chớ..)
+Khẳng định hoặc phủ định hànhđộng (không,chưa,chẳng)
HS:Các phụ ngữ sau bổ sung cho động từ các chi tiết về:
+Đối tượng,hướng,địa điểm,
+Thời gian,mục đích,nguyên nhân.
+Phương tiện và cách thức hành động.
+Không rõ nghĩa.
+Những phụ ngữ giúp ta hiểu được đối tượng của hành động.
VD:cắt cỏ
=>CụmĐT: 
đang cắt cỏ ngoài đồng.
=>Câu:
Nam //đang cắt cỏ ngoài đồng.
 C đt V
+Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn một động từ.
+Cụm động từ hoạt động trong câu giống như một động từ.
HS:Gồm 3 phần:phần trước,động từ làm trung tâm,phần sau.
HS:Các phụ ngữ trước bổ sung ý nghĩa cho động từ:
+Quan hệ thời gian(đã,đang,sẽ)
+Tiếp diễn tương tự(cũng,lại,vẫn)
+Khuyến khích hoặc ngăn cản hành động (hãy,đừng,chớ)
+Khẳng định, phủ định (không, chưa, chẳng) 
HS:Các phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa cho động từ:
+Đối tượng,hướng,địa điểm
+Thời gian,mục đích,nguyên nhân
+Phương tiện,cách thức hành động.
HS:lên bảng tìm.
HS+GV nhận xét sửa chữa=>HS ghi vào vở.
HS:Thảo luận,phát biểu ý kiến.
- Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: Vừa đi về quê
- Cụm động từ có cấu tạo 3 phần
-Phần trước
-Phần trung tâm
-Phần sau.
I.CỤM ĐỘNG TỪ:
+Cụm động từ là một loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD:đang múa hát
+Nhiều động từ phải có các phụ ngữ phụ thuộc đi kèm,tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
+Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ,nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ.
VD:
Nam //đang cắt cỏ ngoài đồng.
 C đt V
 I I. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐỘNG TỪ:
Mô hình:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Đã
Đi
Nhiều nơi
Cũng
Ra
Những câu đố oái oăm để hỏi mọi người
Còn/đang
Tìm
Được ngay câu trả lời
Chưa,chẳng,
hãy,đừng,chớ
làm
Bài tập
+Trong cụm động từ:
-Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian;sự tiếp diễn tương tự;sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động;sự khẳng định hoặc phủ định hành động.
-Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, thời gian, địa điểm, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động.
I I I. LUYỆN TẬP.
1.BT1: Các cụm ĐT trong câu:
1a.Còn đang đùa nghịch ở sau nhà
1b.Yêu thương Mị Nương hết mực muốn kén cho con.xứng đáng
1c.Đành tìm cách giữ.thông minh nọ
2.BT3:Hai phụ ngữ “chưa” và “không” đều có ý nghĩa phủ định. Cách dùng hai từ này đều cho thấy sự thông minh nhanh trí của em bé.
Tuần : 16 Tiết : 62 
 Ngày soạn: 13/11/2010 MẸ HIỀN DẠY CON
Ngày dạy: . 
I.MỤC TIÊU :
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con.
 - Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử ở thời trung đại.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:	.
 1. Kiến thức:
 - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
 - Những sự việc chính trong truyện.
 - Ý nghĩa của truyện. 
 - Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại..
 2. Kỹ năng:
 - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con.
 - Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
 - Kể lại được truyện. 
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
1.Oån định:
2.Kiểm tra: 
a.Hãy nêu khái niệm về truyện trung đại Việt nam ?
b. Truyện trung đại Việt Nam có đặc điểm gì? 
Truyện “Con hổ có nghĩa” có những nét đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật ?
3.Bài mới:
 Là mẹ,ai chẳng nặng lòng thương yêu con,mong muốn con nên người. Nhưng khó hơn nhiều là cần biết cách dạy con,giáo dục con sao cho có hiệu quả. Mạnh Tử (TQ cổ đại),người nối theo Khổng Tử phát triển và hoàn chỉnh nho giáo. Sở dĩ trở thành bậc đại hiền chính là nhờ công lao giáo dục dạy dỗ của bà mẹ.Cũng có thể nói là một bậc đại hiền.
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-hiểu văn bản 
GV:Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?
GV:Văn bản được trích từ đâu?
GV:Nội dung tác phẩm đề cập đến vấn đề gì ?
Gv: Em biết gì về Mạnh Tử?
GV:Hướng dẫn đọc và đọc mẫu
(cần đọc giọng kể,chú ý thay đổi giọng theo tâm trạng của người mẹ qua 5 lần)
GV:Yêu cầu HS kể ngắn gọn truyện ? Giải thích từ khó.
GV:Lập bảng tóm tắt 5 sự việc đã diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử (thuở nhỏ) theo mẫu.
*HOẠT ĐỘNG 3: Phân tích
GV: Gọi HS chú ý vào 3 sự việc đầu trên bảng đã lập.
GV:Vì sao cậu bé(Mạnh Tử hồi còn nhỏ) cứ ở đâu lại bắt chước cách sống của những người ở đó ?
GV:Vì sao bà mẹ thầy mạnh Tử lại quyết tâm chuyển nhà đến hai lần ?
GV:Lần thứ ba tới trường học mới đúng là chỗ ở thích hợp với cậu bé.Điều đó chứng tỏ vai trò của môi trường sống tác động sâu sắc như thế nào tới sự phát triển nhân cách của trẻ em,của con người ?
GV:Nhưng tại sao bà mẹ không dùng cách khuyên răn hay nghiêm cấm con trai không được học theo cái dỡ, cái xấu mà chọn cách chuyển nhà vừa phức tạp vừa tốn kém hơn ?
GV:Hãy tìm và đọc một vài câu tục ngữ có nghĩa tương tự với nội dung vừa học ở trên.
Ngoài ra,bà mẹ thầy mạnh Tử còn có cách gì để dạy con nữa.Ta tìm hiểu tiếp nội dung phần sau.
*Tìm hiểu ý nghĩa của sự việc thứ 4.
GV:Gọi HS đọc lại sự việc thứ 4.
GV:Ở lần thứ tư bà mẹ nói và làm gì với con ?
GV:Ý nghĩa giáo dục con ở sự việc thứ tư ra sao ?
GV:Hãy tìm một số câu tục ngữ,thành ngữ có ý nghĩa tương tự với sự việc thứ tư?
*Tìm hiểu sự việc thứ 5.
GV:Gọi HS đọc lại sự việc thứ 5.
GV:Khi Mạnh Tử bỏ học về nhà,bà mẹ có những lời nói và hành động gì? Hành động và lời nói của bà mẹ đã thể hiện thái độ, động cơ,tính cách gì của bà mẹ trong khi dạy con ?
GV:Hành động đó thể hiện biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ra sao ?
GV:Ý nghĩa giáo dục con ở sự việc thứ 5 là gì ?
GV: Qua 5 sự việc trên, Em hình dung bà mẹ thầy  ... , thông minh, nghiêm khắc , kiên quyết trong việc dạy dỗ con.
2. . Nghệ thuật:
 - Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với 5 sự việc chính.
 - Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa.
I I I. Ý nghĩa:
- Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ.
- Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người.
IV.LUUYỆN TẬP:
1.Bài tập 1:
Học sinh tự nêu cảm nghĩ.
2.Bài tập 2:
Học sinh nêu lên bổn phận làm con.
Tuần : 16 Tiết : 63 
Ngày soạn: 13/11/2010 TÍNH TỪ 
Ngày dạy: .. VÀ CỤM TÍNH TỪ 
 I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được các dặc điểm của tính từ và cụm tính từ.
 -. Nắm được các loại tính từ.
 Lưu ý: học sinh đã học về tính từ ở bậc tiểu học.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1.Kiến thức:
 - Khái niệm tính từ:
 - Ý nghĩa khái quát của tính từ.
 - Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (Khả năng kết hợp của tính từ. Chức vụ ngữ pháp của tính tư)ø.
- Các loại tính từ.
 - Cụm tính từ: 
 + Nghĩa của cụm tính từ.
 + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ .
 + Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ.
 + Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm tính từ. 
2.Kỹ năng:
- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ tình chỉ đặc điểm tương đối với tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong khi nói và viết.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
1.Oån định:
2.Kiểm tra: 
- Thế nào là cụm động từ? Cụm động từ có đặc như thế nào?
- Hãy nêu chức năng của các phần phụ trong cụm động từ? Đặt câu có cụm động từ?
3.Bài mới:
*HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
* Tìm hiểu tính từ.
GV:Gọi HS đọc mục(1)-sgk-trang 153.
GV:Truyện Eách ngồi đáy giếng thuộc truyện dân gian nào mà em đã học ?
GV:Tìm tính từ có trong câu ?
GV:Các tính từ vừa tìm được có ý nghĩa khái quát gì ?
*Tìm thêm một số tính từ và ý nghĩa khái quát của nó .
GV:Gọi HS đọc mục (2)-sgk-trang 154.
GV:Tìm thêm một số tính từ em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng .
*So sánh tính từ và động từ có điểm nào giống,khác nhau.
GV:Gọi HS đọc mục(3)-sgk-trang 154.
GV: So sánh động từ với tính từ.
+Về khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng,vẫn, hãy, đừng, chớ.
+Về khả năng làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu.
Cho một động từ,tính từ xong nhận xét khả năng kết hợp.
GV:Hãy so sánh các tổ hợp từ chứa động từ,tính từ.Tổ hợp từ nào đã trở thành câu,tổ hợp từ nào thành cụm từ ?
GV:Chức vụ trong câu của tính từ là gì ?
GV:Hãy nêu những đặc điểm của tính từ ?
*Phân loại tính từ.
GV:Gọi HS đọc mục(1)-phần II-sgk-trang 154.
GV:Trong số các tính từ vừa tìm được ở phần I:
+Những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ(rất,hơi,khá,quá,lắm)
+Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ?
GV:Hãy giải thích các hiện tượng trên.
GV:Dựa vào khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ và ý nghĩa của tính từ.Tính từ được chia làm mấy loại ?
* Tìm hiểu cấu tạo của cụm tính từ.
GV:Gọi HS đọc mcụ(1)-phần III-sgk-trang 154.
GV:Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm trong các câu sau đây.
GV:Hãy tìm tính từ trong các cụm từ in đậm.Tính từ điền vào phần trung tâm;trước tính từ điền vào phần trước;sau tính từ điền vào phần sau.
GV:Gọi HS đọc mục(2)-phần III-sgk.
GV:Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước,phần sau cụm tính từ.Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho tính từ trung tâm những ý nghĩa gì ?
GV:Cụm tính từ là gì ? Các phụ ngữ ở phần trước,phần sau cụm tính từ có ý nghĩakhái quátchỉ gì ?
*HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV:Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
GV:Tìm các tính từ trong câu.
GV:Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
GV:Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng gây cười và phê bình như thế nào ?
GV:Gợi ý.
GV:Xét về mặt cấu tạo:tính từ trong những câu trên thuộc kiểu cấu tạo từ nào ?Từ có cấu tạo như vậy thường có tác dụng gì ?
GV:Hình ảnh mà tính từ gợi ra có lớn lao khoáng đạt không ?
GV:Các sự vật được đem sosánh với con voi là những sự vật như thế nào ? Điều đó nói lên đặc điểm gì của năm ông thầy bói ?
*HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò:
Củng cố:
Hãy nêu đặc điểm của tính từ ?
Có mấy loại tính từ ?
Dặn dò:
+Học thuộc 2 ghi nhớ sgk.
+Làm BT3,4(ở BT3 từ “chưa,không” có ý nghĩa khái quát như thế nào ?Em bé như thế nào so voới cha và viên quan ? )
+Oân tập tất cả kiến thức đã học chuẩn bị thi học kỳ 1.
+Soạn bài: “Thầy Thuốc Giỏi Cốt Nhất Ở Tấm Lòng “
Chú ý:
-Tìm hiểu việc làm của Thái y lệnh qua đó thấy được phẩm chất của ông.
-Tìm hiểu vua Trần Anh Vương là người như thế nào ?
- Cụm động từ là một loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Nhiều động từ phải có các phụ ngữ phụ thuộc đi kèm,tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ,nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ.
- Hs trả lời.
HS:Thuộc truyện ngụ ngôn.
a.bé,oai
b.nhạt,vàng hoe,vàng lịm,vàng ối,héo,vàng tươi.
=>Các tính từ trên chỉ đặc điểm,tính chất,trạng thái của sự vật.
HS:cao, thấp, mạnh, yếu, dịu êm, đẹp, xấu, xanh, đỏ, sáng, tối, âm u, mờ nhạt, rực rỡ, tươi thắm, le lói, lễ phép, ngoan ngoãn, chăm chỉ, chịu thương, anh hùng bất khuất, trung kiên, khiêm tốn
=>Các tính từ trên chỉ đặc điểm,tính chất,trạng thái..
VD:đã,đang,sẽ,cũng,vẫn,hãy,đừng chớ +”học”.
VD:tính từ cũng có khả năng kết hợp được với các từ:đã,đang,sẽ,cũng,vẫn + “khoẻ” như động từ.Nhưng không thể nói: hãy khoẻ,đừng khoẻ,chớ khoẻ hoặc hãy bùi,hãy chua..
+Tính từ kết hợp với:hãy,đừng,chớ còn hạn chế nhiều so với động từ.
+Khả năng làm vị ngữ,chủ ngữ trong câu còn hạn chế hơn so với động từ.
VD:Em bé//ngã . (1)
 Em bé thông minh (2)
+Tổ hợp từ (1) trở thành câu
+Tổ hợp từ(2) mới là cụm từ chưa thành câu.Vậy hãy thêm những từ nào vào để trở thành câu?
VD:Em bé này thông minh.
 Em bé rất thông minh.
=>Tính từ có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu nhưng còn hạn chế.
=>HS nhắc lại như phần ghi nhớ.
HS:Các tính từ có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ như: bé, oai, nhạt ,héo +rất, khá, quá, lắm
HS:Các tính từ không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ như:vàng hoe,vàng lịm,vàng tươi.
=>Các tính từ : bé,oai,nhạt,héo là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối.
=>Các tính từ: vàng hoe,vàng lịm,vàng tươi. là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
+Tính từ được chia làm 2 loại:
-T.Từ chỉ đặcđiểm tương đối.
+Vốn đã rất yên tĩnh(tt)
+nhỏ(tt) lại sáng (tt)vằng vặc (tt)ở trên không.
+Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian;sự tiếp diễn tương tự;mức độ hoặc đặc điểm,tính chất,sự khẳng định hay phủ định.
+Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí;sự so sánh;mức độ,phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm tính chất.
HS:Nêu phần ghi nhớ.
HS:Lên bảng tìm
HS:Thảo luận,đại diện nhóm trình bày.
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất ,trạng thái của sự vật.
- Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ,đang,vẫn để tạo thành cụm tính từ.
- Tính từ kết hợp với các từ : hãy, đừng, chớ còn hạn chế
- Tính từ giữ chức vụ chủ ngữ,tính từ làm vị ngữ hạn chế hơn động từ.
- Có hai loại tính từ:
 +Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
 +Tính từ chỉ đặc điểm tương đối.
I.ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ:
1.Tính từ là gì ?
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm,tính chất,trạng thái của sự vật.
VD: xanh,đỏ,đẹp,xấu,dài,ngắn,cao,tươi,héo
2. Khả Năng kết hợp:
+Tính từ có thể kết hợp với các từ:đã,đang,sẽ,vẫn.
+Tính từ kết hợp với các từ:hãy,đừng,chớ còn hạn chế.
3.Chức vụ ngữ pháp trong câu:
+Làm chủ ngữ.
+Làm vị ngữ hạn chế hơn động từ.
VD:
Em bé//ngã . (1)
Em bé thông minh (2)
I I.CÁC LOẠI TÍNH TỪ:
*Có hai loại tính từ:
+Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
+Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với các từ chỉ mức độ)
VD: rất bé
 Không thể nói: rất vàng hoe.
I I I.CỤM TÍNH TỪ:
Mô Hình:
Phần trước
Phần Trung Tâm
Phần Sau
Vốn đã rất
Yên tĩnh
Nhỏ
lại
Sáng
Vằng vặc ở trên không
Vẫn/còn/đang
Trẻ
Như một thanh niên
Trong cụm tính từ:
+Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian;sự tiếp diễn tương tự;mức độ hoặc đặc điểm,tính chất,sự khẳng định hay phủ định.
+Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí;sự so sánh;mức độ,phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm tính chất.
IV.LUYỆN TẬP:
1.Bài Tập 1:
Các cụm tính từ:
a.Sun sun như con đĩa
b.Chần chẫn..càn
c.Bè bè như.thóc
d.Sừng sững.cột đình
e.Tun tủnchổi sể..
2.Bài Tập 2:
+Các tính từ đều là từ láy,có tác dụng gợi hình,gợi cảm.
+Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường,không giúp cho việc nhận diện một sự vật to lớn,mới mẻ như “con voi”
+Đặc điểm chung của năm ông thầy bói:nhận thức hạn hẹp,chủ quan.
 DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG :
 Ngày tháng năm 2010
 ---------------------------------------------------------
 ---------------------------------- ---------------------
 ---------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------- 
 LÊ THỊ CHUYÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN6_TUAN.16.doc