Tiết 108 :
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
A.Mục tiờu: Giỳp HS
1.Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niệm về vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
-Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
B.Chuẩn bị:
GV: Soạn và lấy nhiều vớ dụ, tỡm tài liệu liờn quan .
HS: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
C. Tiến trỡnh bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm thể thơ bốn chũ ? Cách gieo vần ?
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS
Phương pháp: Thuyết trình
Ngày soạn : 17/3/2011 Ngày dạy : 19/3/2011 Tiết 108 : HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ A.Mục tiờu: Giỳp HS 1.Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Cỏc khỏi niệm về vần chõn, vần lưng, vần liền, vần cỏch được củng cố lại. 2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ. -Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ. B.Chuẩn bị: GV: Soạn và lấy nhiều vớ dụ, tỡm tài liệu liờn quan . HS: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trỡnh bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nờu đặc điểm thể thơ bốn chũ ? Cỏch gieo vần ? 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Học sinh đọc lại bài thơ ‘ Đờm nay Bỏc khụng ngủ “ ? Nhận xột về số chữ trong mỗi dũng? Số cõu trong bài ? Cỏchchia khổ ? - Cỏch ngắt nhịp ? Nhận xột về vần ? Học sinh phõn tớch khổ thơ ? Học sinh nờu đoạn thơ 5 chữ khỏc mà em biết ? Nhận xột đặc điểm của chỳng HS dọc những cõu vớ dụ mẫu SGK Hoạt động3: Tập làm thơ 5 chữ: - Giỏo viờn kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà ? HS trinhg vày trước lớp kết quả làm thơ năm chữ. HS khỏc nhận xột. GV nhận xột, đỏnh giỏ I. Đặc điểm của thơ 5 chữ - Mỗi dũng thơ gồm 5 chữ - Mỗi khổ thơ thường cú bốn dũng. - Số khổ thơ trong bài khụng hạn định - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 . - Vần : kết hợp cỏc vần : chõn, lưng, liền, cỏch / - Thớch hợp với lối thơ vừa kể chuyện vừa miờu tả VD : Anh đội viờn / thức dậy Thấy trời khuya/ lắm rồi . ( vần chõn ) Mà sao / Bỏc vẫn ngồi . Đờm nay / Bỏc khụng ngủ . Ghi nhớ : SGK II Tập làm thơ 5 chữ: Hóy viết 8 dũng thơ bằng 2 khổ thơ 5 chữ nội dung tuỳ chọn - Yờu cầu : Mỗi cõu 5 chữ ( tiếng ) + Kết hợp cỏc vần : chõn , lưng, liền, cỏch , bằng, trắc . + Nhịp : 3/2 hoặc 2/3 . +Đặt tiờu đề phự hợp với nội dung của bài thơ . +Vận dụng tốt cỏc phộp tu từ . 4.Củng cố: Đặc điểm của thể thơ năm chữ ? 5.Hướng dẫn tự học - Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Nhớ một số vần cơ bản. - Nhận diện được thể thơ năm chữ. - Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này hoặc tự sỏng tỏc thờm cỏc bài thơ năm chữ. - Soạn : " Cõy tre Việt Nam" Ngày soạn : 21/3/2011 Ngày dạy : 23 /3/2011 Tiết 109 : Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Thộp Mới) A.Mục tiờu: Giỳp HS: 1.Kiến thức: - Cảm nhận được giỏ trị và vẻ đẹp của cõy tre . Một biểu tượng về đất nước và dõn tộc Việt Nam - Hiểu được những đắc sắc nghệ thuật của bài kớ. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm và sỏng tạo bài văn xuụi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phự hợp. - Đọc- hiểu văn bản kớ hiện đại cú yếu tố miờu tả , biểu cảm. - Nhận ra được phương thức biểu đạt chớnh : miờu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bỡnh luận. - Nhận biết và phõn tớch được tỏc dụng của cỏc phộp so sỏnh, nhõn húa, ẩn dụ. 3.Thỏi độ Giỏo dục HS lũng tự hào dõn tộc , tự bồi dưỡng phẩm chất đạo đỳc qua bài học. B.Chuẩn bị: Giỏo viờn: Soạn bài. Tỡm đọc tài liệu liờn quan .Sưu tầm tranh ảnh của tỏc giả. Học sinh: Soạn bài theo cõu hỏi SGK. C.Tiến trỡnh bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Nờu nội dung và nghệ thuật văn bản " Cụ Tụ" ? ” 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Giới thiệu chung Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về t/g, văn bản Phương pháp: Vấn đáp Nờu vài nột về tỏc giỏ, tỏc phẩm Hóy nờu nội dung khỏi quỏt của văn bản? Hoạt động 3: Đọc – Hiểu văn bản: Mục tiêu: HS nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, phân tích GV hướng dẫn cỏch đọc : Đọc diễn cảm và sỏng tạo bằng sự chuyển dịch giọng đọc phự hợp. GV hướng dẫn HS giải thớch một số từ khú. Chỉ ra bố cục và nờu ý chớnh của mỗi đoạn? Cõy tre được giới thiệu như thế nào? - Hóy tỡm những chi tiết, hỡnh ảnh thể hiện sự gắn bú của tre với con người trong lao động và cuộc sống hàng ngày . T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn này? Trong chiến đấu, tre đã đồng hành với con người ntn? Quan sỏt từ đầu như người:Tỏc giả giới thiệu những gỡ về cõy tre ? Tỏc giả sử dụng nghệ thuật gỡ ? Ở đoạn cuối, tỏc giả đó hỡnh dung như thế nào về nột đẹp của cõy tre ? Về vị trớ của cõy tre trong tương lai ? - Trong thực tế hiện nay, trờn khắp đất nước ta, quỏ trỡnh đụ thị hoỏ đang diễn ra rất nhanh. Màu xanh của tre cứ giảm dần. Điều này nờn mừng hay nờn tiếc ? HS suy nghĩ, trình bày Theo em, h/a cây tre có ý nghĩa ntn đối với con người, dân tộc VN? HS trình bày Hoạt động 4: Tổng kết Nờu những đặc sắc nghệ thuật của văn bản ? ý nghĩa của văn bản? I.Giới thiệu chung: 1.Tỏc giả : Thộp Mới ( 1925 -1991) , tờn khai sinh là Hà Văn Lộc , quờ ở Hà Nội. - ngoài viết bỏo ụng cũn viết nhiều bỳt kớ, thuyết minh phim 2.Tỏc phẩm: - Là lời bỡnh cho bộ phim cựng tờn của cỏc nhà đại điện ảnh Ba Lan. Bộ phim ca ngợi cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp của dõn tộc ta . - Nội dung khỏi quỏt : Giỏ trị về vẻ đẹp của cõy tre – Một biểu tượng về đất nước Việt Nam và dõn tộc Việt Nam II. Đọc – hiểu văn bản: 1.Đọc –giải thớch từ khú . 2. Bố cục: 4 đoạn : Đoạn 1: Từ đầu "như người ":cõy tre cú mặt ở khắp nơi trờn đất nước và cú những phẩm chất đỏng quý . Đoạn 2: Tiếp "chung thuỷ" : Tre gắn bú với con người Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày trong lao động. Đoạn 3 :Tiếp .. chiến đấu : Tre sỏt cỏnh với con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ quờ hương. Đoạn 4 : (Cũn lại): Tre là bạn đồng hành của dõn tộc ta trong hiện tại và tương lai. 3.Tỡm hiểu chi tiết văn bản : a. Cõy tre gắn bó với con người Việt Nam : * Trong sinh hoạt , lao động - Cõy tre là người bạn thõn của nụng dõn , nhõn dõn Việt Nam - Dựng nhà , dựng cửa , vỡ ruộng khai hoang , tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp - Giỳp người trăm cụng nghỡn việc , là cỏnh tay của người nụng dõn. - Tre gắn bó với con người từ khi cất tiếng chào đời – nhắm mắt xuụi tay. => Liệt kờ ,nhõn hoỏ ,hoỏn dụ : Tre là người bạn của nhà nụng Việt Nam. *.Trong cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc : - Là đồng chớ cựng ta đỏnh giặc. - Là vũ khớ chống lại sắt thộp quõn thự. * Trong đời sống tinh thần - Dỏng mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cỏp ,dẻo dai , vững chắc , thanh cao , giản dị , chớ khớ như người => Liệt kờ , so sỏnh ,nhõn hoỏ : Sức sống mónh liệt của tre , tre mang phẩm chất tốt đẹp của con người * Trên con đường đi tới tương lai - Tre vẫn luôn đồng hành, gắn bó với con người, với dân tộc VN b. Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa biểu tượng - Tượng trưng cho con người Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh hùng bất khuất - Tượng trưng cho đất nước Việt Nam III. Tổng kết : 1.Nghệ thuật : -Kết hợp giữa chớnh luận và trữ tỡnh. -Xõy dựng hỡnh ảnh phong phỳ, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tớnh biểu tượng. -Lựa chọn lời văn giàu nhạc diệu và cú tớnh biểu cảm cao. -Sử dụng thành cụng cỏc phộp so sỏnh, nhõn húa, điệp ngữ. 2. í nghĩa văn bản : văn bản này cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bú của cõy tre với đời sống dõn tộc ta.Qua đú cho thấy tỏc giả là người cú hiểu biết về cõy tre, cú tỡnh cảm sõu nặng, cú niềm tin và tự hào chớnh đỏng về cõy tre Việt Nam. (Ghi nhớ SGK) 4.Củng cố: nắm nội dung , nghệ thuật văn bản. 5Hướng dẫn tự học : - Đọc kĩ văn bản, nhớ cỏc chi tiết , cỏc hỡnh ảnh so sỏnh, nhõn húa đặc sắc. - Hiểu vai trũ của cõy tre đối với cuộc sống của nhõn dõn ta trong quỏ khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cõy tre. Soạn bài :"Lũng yờu nước". Ngày soạn : 21/3/2011 Ngày dạy : 23 /3/2011 Tiết 110 Hướng dẫn đọc thờm: LềNG YấU NƯỚC (I. ấ –ren – bua) A. Mục tiờu:Giỳp HS 1.Kiến thức: Giỳp HS hiểu được tư tưởng và lũng yờu nước qua một bài tựy bỳt chớnh luận. - Nhận biết được nột đặc sắc về nghệ thuật của bài tựy bỳt- chớnh luận này. - Liờn hệ với tư tưởng độc lập dõn tộc, lũng yờu nước của Bỏc. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm. - Nhận biết và hiểu vai trũ của cỏc yếu tố miờu tả, biểu cảm. - Đọc -hiểu văn bản tựy bỳt cú yếu tố miờu tả kết hợp với biểu cảm. -Trỡnh bày được suy nghĩ, tỡnh cảm của bản thõn về đất nước mỡnh. 3.Thỏi độ: Giỏo dục lũng yờu quờ hương đất nước . B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Tỡm đọc tài liệu liờn quan . HS: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo cõu hỏi SGK C.Tiến trỡnh bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nờu ý nghĩa của văn bản "Cõy tre Việt Nam "? 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Giới thiệu chung Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về t/g, văn bản Phương pháp: Vấn đáp Nờu vài nột về tỏc giỏ, tỏc phẩm Hóy nờu nội dung khỏi quỏt? Hoạt động 3: Đọc – Hiểu văn bản: Mục tiêu: HS nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, phân tích HS đọc văn bản, chỳ thớch. Yờu cầu đọc: giộng trữ tỡnh, sụi nổi, tha thiết Theo lập luận của tỏc giả, cội nguồn của lũng yờu nước bắt đầu từ đõu? Cỏch lập luận ? Nờu biểu tượng tinh thần vinh quang của dõn tộc Nga – Xụ Viết? (Dũng sụng Nờ Va, tượng đồng tạc những con chiến mó ở Lờ Nin grỏt, điện Krem -li.) Chiến tranh khiến cho người dõn Xụ Viết cảm nhận được vẻ đẹp tao nhó, thanh thoỏt của quờ hương. Vẻ đẹp của quờ hương cũn được thể hiện ra sao? Vẻ đẹp được khắc hoạ: chung riờng, cụ thể trừu tượng . Nhận xột của em về vẻ đẹp đú? Hoạt động4 :Tổng kết Nờu đặc sắc nghệ thuật văn bản ? Nờu ý nghĩa văn bản ? GV liờn hệ với tư tưởng độc lập dõn tộc, lũng yờu nước của Bỏc. I.Giới thiệu chung: 1.Tỏc giả : (SGK) 2.Tỏc phẩm: (SGK) - Nội dung khỏi quỏt : Lũng yờu nước thể hiện trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc . II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc – Chỳ thớch: 2.Hướng dẫn tỡm hiểu văn bản : a. Cội nguồn của lũng yờu nước Bắt đầu từ những vật tầm thường nhất: Yờu cỏi cõy phố nhỏ, vị thơm chua mỏt mỗi vựng quờ cú một nỗi nhớ riờng Lũng yờu nhà, yờu làng xúm, miền quờ trở nờn lũng yờu Tổ quốc Điệp ngữ, so sỏnh, lập luận chặt chẽ khỏi quỏt đến cụ thể. Lũng yờu nước bắt nguồn từ con người, thiờn nhiờn, đất trời Biểu tượng tinh thần vinh quang của dõn tộc Nga . b. Vẻ đẹp của quờ hương trong chiến tranh Người vựng Bắc phớa Tõy làng quờ xứ U Crai-na Thủ đụ Max -cơ -va Lờ -Nin Grỏt . Cõy mọc là là , tảng đỏ sỏng rực, Suối úng ỏnh bạc, rượu vang, sương mự quờ hương, dũng sụng Nờ -va , điện Krem- li . Vẻ đẹp rực rỡ, trỏng lệ, riờng biệt, độc đỏo . c. Cảm nhận về lũng yờu nước trong chiến tranh -Đem nú vào lửa đạn gay go thử thỏch . -Mất nước Nga thỡ ta cún sống làm gỡ nữa . Lũngyờu nước cao nhất là tinh thần bảo vệ Tổ quốc chống giặc ngoại xõm . III.Tổng kết : 1.Nghệ thuật: - Kết hợp chớnh luận với trữ tỡnh. - Kết hợp sự miờu tả tinh tế, chọn lọc những hỡnh ảnh tiờu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xỳc tha thiết, sụi nổi và suy nghĩ sõu sắc. - Cỏch lập luận của tỏc giả khi lớ giải ngọn nguồn của lũng yờu nước li-gic và chặt chẽ. 2.í nghĩa văn bản : Lũng yờu nước bắt nguồn từ lũng yờu những gỡ gần gũi Thõn thuộc nhất nơi nhà, xúm , phố, quờ hương.Lũng yờu nước trở nờn mónh liệt trong thử thỏch của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đú là bài học thấm thớa mà nhà văn I-li-a ấ -ren-bua truyền tới. ( Ghi nhớ SGK ) 4.Củng cố: GV củng cố nội dung bài học . 5.Hướng dẫn tự học : -Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hỡnh ảnh tiờu biểu trong văn bản. -Hiểu được những biểu hiện của lũng yờu nước. -Liờn hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuộc khỏng chiến chống Phỏp và chống Mĩ. -Soạn bài "Cõu trần thuật đơn" .
Tài liệu đính kèm: