I. Mục tiêu cần đạt:
*Kiến thức:
- Củng cố thêm về khái niệm truyền thuyết.
- Hiểu được ý nghĩa, nguồn gốc của hai loại bánh truyền thống của dân tộc.
*Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tự học có hướng dẫn của giáo viên.
- Rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt nội dung để từ đó rút ra ý nghĩa bài học.
*Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về thời vua Hùng.
2. Học sinh: Bài soạn.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên” ?
3. Giới thiệu bài
Hằng năm mỗi khi xuân về, Tết đến, nhân dân ta, con cháu của các vua Hùng, từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hoá cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết Bánh Chưng, Bánh Giầy. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm báng chưng bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi xây dựng nền văn hoá đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
TUẦN 1 Ngày soạn: TIẾT Ngày dạy: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: * Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Kể được chuyện. - Tích hợp phần từ đơn, từ phức, cấu tạo từ, văn bản và phương thức biểu đạt. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc và kể chuyện. * Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc. II. Lên lớp 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị vở soạn của học sinh. 3. Bài mới * Giới thiệu: Truyện “Con Rồng Cháu Tiên”- một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện là gì? Truyện có những nội dung hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG Hoạt động 1 - Giáo viên gọi học sinh đọc phần chú thích tìm hiểu về truyền thuyết. ? Truyền thuyết là gì? - Giáo viên nhấn mạnh các ý sau: + Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyện dân gian truyền miệng, kể các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. + Thường có yếu tố kì ảo, tưởng tượng. + Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử. Hoạt động 2 - Giáo viên đọc từ đầu đến Long Trang. - Gọi 2 em đọc 2 đoạn còn lại. (GV nhận xét cách đọc của HS). Trong quá trình đọc cho HS tìm hiểu phần chú thích Hoạt động 3 ? Trong truyện có những nhân vật nào?(Lạc Long Quân và Âu Cơ). ? Hai nhân vật được tác giả miêu tả như thế nào? ( Về nguồn gốc, hình dạng có gì đặc biệt). (Thần nông vị thần chủ trì nghề nông, dạy loài người trồng trọt và cày cấy). ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc và hình dạng của hai người?. (Có tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ) (HS tự tìm hiểu và ghi vào tập). ? Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau như thế nào? -Âu Cơ đến thăm vùng đất Lạc Long Quân ? Chuyện Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? ? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ không chung sống với nhau mà lại chia con? ? Hai người chia con như thế nào? Chia như vậy để làm gì? Âu Cơ đưaLạc Long Quân đưa 50 ? Nêu ý nghĩa chi tiết “ cái bọc trăm trứng”? ? Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai? - Học sinh thảo luận nhóm ? Em có nhận xét gì về các chi tiết như nguồn gốc của hai nhân vật. Việc kết duyên giữa hai người, Âu Cơ sinh con, chia con? Em thích chi tiết nào? (Đây là những chi tiết tưởng tượng, mang tính chất kì ảo). ? Vậy em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? Trong truyện này các chi tiết ấy có vai trò ra sao? (Là chi tiết không có thật, sáng tạo nhằm mục đích nhất định ngoài ra người ta còn dùng các khái niệm như thần kì, lạ thường, hư cấu, hoang đường). - Chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện cổ dân gian gắn với quan niệm tín ngưỡng của người xưa như quan niệm về thế giới có trần gian, âm phủ, thiên đình, phù thủy thế giới và thần đan xen nhau, quan niệm vận vật hữu linh(có linh hồn) ? Ý nghĩa của chi tiết trong bài? - Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. - Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm Gv giảng chuyển ý. Câu chuyện mang tính chất hoang đường,nhưng... ? Người xưa kể câu chuyện trên nhằm mục đích gì ( ý nghĩa của truyện)? Hs trả lời => Gv giảng và giáo dục học sinh Từ bao đời người Việt tin vào tính xác thực của những điều “ Truyền thuyết về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc dòng giống Tiên-Rồng Người Việt dù ở đâu cũng là con của mẹ Âu Cơ. Vì vậy phải luôn thương yêu đoàn kết. Gv giảng, bình chốt ý. => Các ý nghĩa trên góp phần quan trọng vào việc xây dựng bồi đắp sức mạnh tinh thần của dân tộc. Hoạt động 4 Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Bài 1: - Người Mường: Quả trứng to nở ra con người. - Người Khơ-Mú: Quả bầu mẹ - Khẳng định: Sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên Đất Nước ta. Bài 2: Kể lại truyện. I. Đọc và tìm hiểu chú thích. 1.Thể loại - Truyền thuyết: Thể loại kể về các sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. 2. Bố cục: - Chia làm 3 đoạn. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cội nguồn của dân tộc Việt Nam. a) Lạc Long Quân là thần nòi rồng , sống dưới nước - Sức khỏe vô địch, có phép lạ. b) Âu Cơ - Là tiên, ở trên núi. - Xinh đẹp tuyệt trần. => hai người kết duyên vợ chồng .- Âu Cơ sinh ra trăm trứng và nở ra 100 con => chi tiết hoang đường =>Việt Nam là con cháu Vua Hùng => Con Rồng Cháu Tiên 2. Ý nghĩa của truyện -Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền Đất Nước. * Ghi nhớ: ( Sgk) III. Luyện Tập III. Củng cố- Dặn dò: - Hs nhắc lại ý nghĩa truyện - Học bài, làm bài tập 1,2,3 sách bài tập ngữ văn. ********************* TUẦN 1 Ngày soạn: TIẾT 2 Ngày dạy: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu cần đạt: *Kiến thức: - Củng cố thêm về khái niệm truyền thuyết. - Hiểu được ý nghĩa, nguồn gốc của hai loại bánh truyền thống của dân tộc. *Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tự học có hướng dẫn của giáo viên. - Rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt nội dung để từ đó rút ra ý nghĩa bài học. *Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về thời vua Hùng. 2. Học sinh: Bài soạn. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên” ? 3. Giới thiệu bài Hằng năm mỗi khi xuân về, Tết đến, nhân dân ta, con cháu của các vua Hùng, từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hoá cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết Bánh Chưng, Bánh Giầy. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm báng chưng bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi xây dựng nền văn hoá đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. 4. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài Hoạt động 1: - Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét, kết hợp giải thích từ. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại, bố cục của văn bản. Hoạt động 2: - Hướng dẫn trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Câu1: - Gọi học sinh đọc, học sinh suy nghĩ và trả lời độc lập. * Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung lo cho dân no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. * Ý của Vua: người nối ngôi phải nói được ý Vua, không nhiết phải là con trưởng. * Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài(nhân lể tiên vương, ai làm vừa ý Vua, sẽ được truyền ngôi) Câu 2: Lang Liêu được thần giúp vì: - Chàng là người thiệt thòi nhất. - Tuy Lang Liêu là con vua nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng chăm lo việc đồng án. Thân là con vua nhưng phận thì gần gũi dân thường. - Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần ở đây là nhân dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc, trân trọng hạt gạo của Trời, Đất và cũng là kết quả giọt mồ hôi, công sức của con người như nhân dân. Nhân dân rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra được. Câu 3: Lang Liêu được chọn nối ngôi. - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. - Có ý tưởng sâu xa (Trời Đất muôn loài) - Hợp ý Vua =>chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí Vua. Đem cái quí nhất trong Trời, Đất của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình. Câu4: Ý nghĩa truyện. - Truyện giải thích nguồn gốc Bánh Chưng Bánh Giầy - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. Lang Liêu nhân vật chính hiện lên như một người anh hùng văn hóa. Bánh chưng, bánh giầy càng có ý nghiã bao nhiêu thì càng nói lên tài năng và phẩm chất của Lang Liêu bấy nhiêu. Hoạt động 3: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK Hoạt động 4: * Luyện tập: Câu 1: Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng tạp quán phong tục của mình từ những điều giản dị nhưng rất thiêng liêng, giàu ý nghia. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói 2 loại bánh này còn còn ý nghĩa gìn giữ truyền thóng văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện Bánh Chưng, Bánh Giầy trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam. Câu 2: Chi tiết thích nhất học sinh tự làm. - Lang Liêu nằm mộng=> chi tiết thần kì tăng sức hấo dẫn => nêu bật gía trị của hạt gạo =>cái quý đáng trân trọng sản phẩm do con người làm ra. - Lời vua nói với mọi người về 2 loại bánh => ý nghĩa tư tưởng tình cảm của nhân dân về 2 loại bánh này nói riêng và về phong tục làm 2 loại bánh vào ngày tết. IV. Dặn dò học sinh. - Về nhà làm câu 4, 5 BT1 sách bài tập. - Kể lại chuyện chuẩn bị tiết 3. ***************************** TUẦN 1 Ngày soạn: TIẾT 3 Ngày dạy: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I.Mụctiêucầnđạt. Giúp học sinh hiểu * Kiến thức: - Khái niệm về từ. - Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức ;từ ghép, từ láy) * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng từ trong nói và viết. - Tích hợp với phần văn bản đã học. * Thái độ: - Giáo dục ý thức nói và viết sử dụng từ ngữ đúng và chính xác. II. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị sách vở học của sinh. 3. Bài mới - Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, cấu tạo và các kiểu cấu tạo từ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG Hoạt động 1 GV gọi học sinh đọc câu 1 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. ? Câu văn gồm có mấy từ? Có bao nhiêu tiếng? - Từ: thần ; dạy; dân; cách; trồng trọt; chăn nuôi; và; cách; ăn ở. - Tiếng: Có 12 tiếng. ? Câu văn trên có mấy từ? Mấy tiếng? ? Vậy đơn vị trong văn bản ấy gọi là gì? Hoạt động 2: ? Như vậy ở câu 1 có 9 từ, 12 tiếng, câu 2 có 12 từ, 14 tiếng. Qua phần ví dụ em nào cho lớp biết các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? ? Tiếng dùng để làm gì? VD: Từ “chăn nuôi” có mấy tiếng.(2 tiếng) nhưng là 1 từ => Vậy, tiếng dùng để tạo từ. ? Từ dùng để làm gì? => Từ dùng ... ó, .sắt, .sắt,.dậy, cái. b) người, .tay, nhau, . c) tung, - Lí do đặt Hoạt động 2 - Đặt dấu (,) vào đv a) Chào mào, sáo sậu, sáo đen, bay về, nhau, trò chuyện, nhau, b) cổ thụ, mùa đông, Hoạt động 3 I. Công dụng của dấu (,) 1. Ví dụ: + Giữa TP phụ và nòng cốt câu. + Giữa các ngữ có cùng chức vụ. + Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích. + Giữa các vế của câu ghép. 2. Ghi nhớ: SGK II. Chữa một số lỗi thường gặp III. Luyện tập Bài tập 1: Đặt dấu (,) a) nay, nước, b) Buổi sáng, cành cây, đồi, thung lủng, mặt đất, nhà, Bài tập 2: Thêm dấu (,) a) ..xe máy, xe đạp. b) Hoa huệ, hoa cúc c) Vườn nhãn, vườn mít Bài tập 3: Thêm dấu (,) a), thu mình trên cành cây, rụt cổ lại. b) , đến thăm ngôi trường cũ, thăm thầy, cô giáo cũ của tôi. c) , thẳng, xòe cánh quạt. d) xanh biếc, hiền hòa. IV. Dặn dò Chuẩn bị bài ôn tập. *********************** TUẦN 35 Ngày soạn: TIẾT 132 Ngày dạy: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh tự mình nhận ra những ưu - nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. - Giúp học sinh thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi. - Rèn cách viết văn miêu tả. II. Chuẩn bị 1. GV: Bài làm của HS 2. HS: Vở ghi III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định 2. Bài mới - Giáo viên ghi lại đề bài. Hãy tả lại trận đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh theo trí tưởng tượng của em. 1. Xác định yêu cầu của đề. a. Thể loại: Miêu tả sáng tạo. b. Nội dung: Trận đánh nhau của Sơn Tinh và Thủy Tinh. * Yêu cầu chung - Biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, nổi bật để tả. Trình bày theo trình tự hợp lí. - Học sinh nắm vững yêu cầu cơ bản của bài văn miêu tả sáng tạo. - Bài văn đủ 3 phần + Mở bài: Giới thiệu trận đánh nhau. + Thân bài: Tả chi tiết; kết quả. + Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân. - Sửa lỗi về ngữ pháp, chính tả. - Đọc bài hay trong lớp. - Biểu dương, nhắc nhở. - Chuẩn bị bài ôn tập. TUẦN 36 Ngày soạn: TIẾT 133+ 134 Ngày dạy TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: HS nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản đó trong chương trình Ngữ Văn 6. Học sinh hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học. - HS nắm được những loại văn bản đã được học trong chương trình, thấy được các văn bản đó được thể hiện bằng phương thức biểu đạt nào. - HS nắm được đặc điểm nổi bật của các phương thức biểu đạt và sự thâm nhập lẫn nhau của các phương thức trong một văn bản. 2. Kỹ năng: Tích hợp với các nghệ thuật đã học ở phần TV 3. Thái độ: Kỹ năng cảm thụ văn học II. Chuẩn bị 1. GV: Giáo án. 2. HS: Vở bài soạn III. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới * GVHDHS lập bảng tổng kết phần văn * Ghi chú. VB thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc ta. VB thể hiện tinh thần nhân ái của dân tộc ta. STT CỤM BÀI TÊN VĂN BẢN THỂ LOẠI NHÂN VẬT CHÍNH (1) (2) VĂN HỌC DÂN GIAN Con Rồng cháu tiên Truyền thuyết Lạc Long Quân – Âu cơ Bánh chưng, bánh giầy Truyền thuyết Lang Liêu x Thánh Gióng Truyền thuyết Thánh Gióng x Sơn Tinh – Thủy Tinh Truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh Sự tích Hồ Gươm Truyền thuyết x Sọ Dừa Cổ tích Sọ Dừa x Thạch Sanh Cổ tích Thạch Sanh x x Em bé thông minh Cổ tích Em bé x Câh bút thần Cổ tích Mã Lương Ông lão đánh cá và con cá vàng Ngụ ngôn Ông lão, cá vàng, mụ vợ Ếch ngồi đáy giếng Ngụ ngôn Ếch Thầy bói xem voi Ngụ ngôn 5 ông thầy bói Đeo nhạc cho Mèo Ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Treo biển Truyện cười Lợn cưới – Áo cưới Ngụ ngôn VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Con hổ có nghĩa Truyện x Mẹ hiền dạy con Truyện Bà mẹ Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm Truyện x VĂN HỌC HIỆN ĐẠI Dế Mèn phiêu lưu kí Truyện Dế Mèn x Sông nước Cà Mau Truyện Bức tranh của em gái tôi Truyện ngắn Người anh x Vượt thác Truyện Buổi học cuối cùng Truyện ngắn Phrăng Lượm Thơ Lượm x Mưa Thơ Cô Tô Kí Cây tre Việt Nam kí x Lao Xao Hồi kí Lòng yêu nước Tùy bút VĂN BẢN NHẬT DỤNG Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử x Bức thư của Thủ lĩnh Da đỏ Động Phong Nha x x * GVHDHS lập bảng tổng kết phần TL văn STT CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT THỂ HIỆN QUA CÁC VĂN BẢN ĐÃ HỌC 1 Tự sự Dế Mèn phiêu lưu kí; Bức tranh của em gái tôi; Buổi học cuối cùng; Lượm 2 Miêu tả Dế Mèn phiêu lưu kí; Sông nước Cà Mau; Vượt thác; Cô tô; Lao Xao; Lượm; Mưa; Động Phong Nha. 3 Biểu cảm Lượm; Bức thư của Thủ lĩnh Da đỏ. 4 Nghị luận Cây tre Việt Nam; Lòng yêu nước; Bức thư của Thủ lĩnh Da đỏ; Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử. STT CÁC PHẦN TỰ SỰ MIÊU TẢ ĐƠN TỪ 1 Mục đích Giúp người đọc tìm hiểu, giải thích sự việc. Giúp người đọc hình dung cụ thể đặc điểm, tính chất của sự vật Muốn được đề đạt một nguyện vọng của cá nhân hay tập thể. 2 Mở bài Giới thiệu truyện, nhân vật Giới thiệu đối tượng miêu tả - Quốc hiệu. - Tên đơn. - Nơi gởi. - Họ tên người gởi. - Nội dung đơn. + Lí do + Nguyện vọng, cam đoan. - Nơi làm đơn, ngày, tháng kí tên. 3 Thân bài Kể chuyện Miêu tả chi tiết đối tượng 4 Kết bài Cảm nghĩ về truyện Phát biểu cảm nghĩ về đối tượng miêu tả. IV. Dặn dò - Học lại các khái niệm về các thể loại. - Nắm vững các văn bản thuộc thể loại trên. - Chuẩn bị ôn tập tập làmvăn. *************************** TUẦN 36 Ngày soạn: TIẾT 135 Ngày dạy TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa lại toàn bộ phần kiến thức về Tiếng Việt đã được học trong chương trình Ngữ Văn. 2. Kỹ năng: Tích hợp với phân môn Vh và TLV 3. Thái độ: Rèn cách sử dụng từ, câu. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án. 2. HS: vở bài soạn III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Ôn tập theo trình tự các phần trong SGK I. Cấu tạo từ Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy 1. Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là tiếng. 2. Từ đơn: Từ chỉ gồm 1 tiếng 3. Từ phức: Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng. 4. Từ ghép 5. Từ láy. II. Nghĩa của từ - Là nội dung mà từ biểu đạt a. Nghĩa chính (đen): Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa khác. b. Nghĩa chuyển (bóng): Được hình thành trên cơ sở nghĩa chính. III. Phân loại từ theo nguồn gốc a. Từ thuần Việt: Là những từ do tổ tiên và nhân dân ta sáng tạo ra. b. Từ mượn: Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ biểu thị. Có hai loại từ mượn: c. Từ mượn tiếng Hán ( Từ Hán Việt). d. Từ mượn các ngôn ngữ khác (Anh, Pháp) IV. Từ loại và cụm từ 1. Từ loại Từ loại Danh từ Động từ Tính từ Số từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ 2. Cụm từ a. Danh từ và cụm danh từ * Mô hình cụm danh từ Định ngữ đứng trước danh từ Định ngữ đứng sau b. Động từ và cụm động từ * Mô hình cụm động từ Bổ ngữ đứng trước Động từ Bổ ngữ đứng sau c. Tính từ và cụm tính từ * Mô hình cụm tính từ BN Tính từ Bổ ngữ đứng sau V. Câu trần thuật đơn a. Câu luận: Là loại câu trần thuật có chủ ngữ nối với vị ngữ bằng từ “là”. b. Câu kể: Là loại câu trần thuật có vị ngữ là động từ. c. Câu tả: Là loại câu trần thuật có tính từ làm vị ngữ. Các kiểu cấu tạo câu Câu đơn Câu ghép Câu có từ “là” Câu không có từ “là” VI. Các phép tu từ Các phép tu từ về từ Phép SS Phép nhân hóa Phép ẩn dụ Phép hóan dụ VII. Các dấu câu đã học Dấu câu Tiếng Việt Dấu kết thúc câu Dấu ngăn cách các bộ phận câu Dấu (.) Dấu (?) Dấu (!) Dấu phẩy IV. Dặn dò - Về nhà xem lại bài, làm lại các bài tập SGK ************************* TUẦN 36 Ngày soạn: TIẾT 136. Ngày dạy ÔN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu cần đạt: - Để chuẩn bị tốt bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của 3 phân môn. - Tích hợp giữa 3 phân môn ở cấp độ khái quát, hệ thống toàn chương trình một năm. - Luyện kỹ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án. 2. HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định. 2. Bài mới: A. Phần đọc- hiểu văn bản. 1. Truyện dân gian 2. Truyện Trung đại 3. Truyện- Ký- thơ tự sự- trữ tình hiện đại. 4. Văn bản nhật dụng B. Phần tiếng việt. C. Phần tập làm văn. * Đã được ôn tập kỹ nên trong tiết này hướng dẫn các em một số dạng bài tập trắc nghiệm. * Khoanh vào đáp án câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 đ. Câu1. Ba truyện “Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi và Buổi học cuối cùng” có gì giống nhau về ngôi kể, thứ tự kể? a) Ngôi thứ ba, thứ tự kể thời gian. b) Ngôi thứ nhất, thứ tự kể sự việc. c) Ngôi thứ nhất, thứ tự kể thời gian và sự việc. d) Ngôi thứ ba, nhân hóa. Câu 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? a) Không bao giờ bắt nạt kẻ yếu kém hơn mình để ân hận suốt đời. b) Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình. c) Không nên ích kỷ, chỉ biết mình, chỉ nói suông mà chẳng làm gì để giúp đỡ người cần giúp đỡ. d) Ở đời mà có thói hung hăng, bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. Câu 3. Ai là nhân vật chính trong truyện “Buổi học cuối cùng”? a) Chú bé Phrăng. b) Thầy Ha-Me. c) Cả hai. d) Nước Pháp. Câu 4: Viết đoạn văn ngắn từ 10-15 câu tả về một tiết học của lớp em. Trong đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đã học như so sánh, nhân hoá + HS tự viết, GV nhận xét. IV. Dặn dò: Ôn tập kỹ chuẩn bị cho kiểm tra. **************************** TUẦN 37 Ngày soạn TIẾT 137+ 138. Ngày dạy KIỂM TRA HỌC KỲ II (Chung đề) TUẦN 37 Ngày soạn TIẾT 139+ 140 Ngày dạy CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu cần đạt - Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống. - Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng đã học trong Ngữ văn 6 (T2) để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án 2. HS: Vở bài soạn III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS ở nhà theo yêu cầu của giáo viên 3. Bài mới A. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của bài chương trình địa phương (phần I). B. HS thảo luận nhóm theo nội dung chuẩn bị ở nhà. C. Đại diện trình bày trước lớp.- - Giới thiệu – miêu tả bằng miệng, tranh ảnh. - Đọc văn bản đã sưu tầm hoặc tự mình viết. D. Tổng kết đánh giá tiết học, ý thức và kết quả học tập của học sinh. *******************************
Tài liệu đính kèm: