Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần học 32

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần học 32

TUẦN 32

TIẾT 117, 119

ÔN TẬP TRUYỆN KÍ

I. Mục tiêu:

1.kiến thức:Giúp HS:

- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học.

- Hình thành được những khái niện sơ lược về các thể loại truyện vè kí hiện đại trong loại hình tự sự.

2. Kĩ năng:

 Rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm truyện và kí.

3. Thái độ:

 Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi hệ thống các tác phẩm đã học.

- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK

III.Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1'):

1. Lập bảng kiến thức về các tác phẩm đã học:

GV treo bảng phụ

HS lên điền kiến thức vào bảng phụ

 

doc 6 trang Người đăng thu10 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần học 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 
Tiết 117, 119
Ôn tập truyện kí
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:Giúp HS: 
- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học.
- Hình thành được những khái niện sơ lược về các thể loại truyện vè kí hiện đại trong loại hình tự sự.
2. Kĩ năng:	 
 Rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm truyện và kí.
3. Thái độ:
	 Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi hệ thống các tác phẩm đã học.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
1. Lập bảng kiến thức về các tác phẩm đã học:
GV treo bảng phụ 
HS lên điền kiến thức vào bảng phụ
TT
Tác phẩm
Tác giả
Thể loại 
 Tóm tắt nội dung
1
Bài học đường đời đầu tiên
Tô Hoài
Truyện dài
- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi. Trò nghịch ranh của Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn rút ra bài học đầu tiên.
2
Sông nước Cà Mau
Đoàn Giỏi
Truyên dài
 Vùng Cà Mau có sông ngòi kênh rạch chi chít, rừng đước trùng điệp. Chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp trên sông.
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
 Khi biết em có tài hội hoạ, người anh mặc cảm, tự ti, ghen tị. Nhờ sự độ lượng, nhân hậu của em gái, người anh nhận ra lỗi lầm của mình.
4
Vượt thác
Võ Quảng
Truyện dài
 Dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền vượt thác trên sông Thu Bồn. Sông nước thật giàu có, hùng vĩ. Con người có vẻ đẹp rắn chắc, mạnh mẽ, chiến thắng thiên nhiên.
5
Buổi học cuối cùng
An-
phông-
xơ- Đô đê
Truyện ngắn
 Buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An - dát và hình ảnh thầy giáo Ha Men người yêu nước qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé PhRăng
6
Cô Tô
Nguyễn Tuân
Kí
Vẻ đẹp trong sáng của vùng đất CôTô và cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo qua cách khám phá cuả Nguyễn Tuân
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Kí
Cây tre VN giàu sức sống, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm, gắn bó với con người VN
8
Lòng yêu nước
I. Ê-ren-bua
Tuỳ bút chính luận
Lòng yêu nước từ tình yêu những cái tầm thường nhất, gần gũi với gia đình, quê hương.
9
Lao xao
Duy Khán
Truyện kí
Các loài chim ở vùng quê phong phú , đa dạng như thiên nhiên, mỗi loài có đặc điểm riêng, chúng được miêu tả gắn liền với kỉ niện thời thơ ấu của tác giả.
 Tiết 119
- Qua các tác phẩm đã học em có nhận xét gì đất nước, con người VN ?
- Nhân vật em yêu thích nhất trong các truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vất đó?
HS đọc ghi nhớ
2. Cảm nhận về đất nước, con người VN:
- Đất nước rộng lớn, tươi đẹp, thiên nhiên trù phú, cảnh sông nước bao la, hùng vĩ.
- Cuộc sống của người lao động vất vả nhưng con người luôn yêu đời, say mê lao động sáng tạo.
- Lòng yêu nước là yêu những gì gẫn gũi với con người.
3. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật:
* Ghi nhớ (SGK)
 3. Củng cố (3'): 
- Điểm lại các tác phẩm đã học. 
- Nội dung chính của văn bản: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi 
 4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Nắm chắc nội dung các bài đã học.
- Đọc trước bài: Câu trần thuật đơn không có từ là.
 --------------------------------------------------------------
Tuần : 32
Tiết: 120
Câu trần thuật đơn không có từ là
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : 
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Nắm được tác dụng của kiểu câu này.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng dùng từ, đật câu có sử dụng kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
3. Thái độ:
Thấy được sự da dạng của kiểu câu trần thuật đơn và sử dụng kiểu câu trần thuật đơn không có từ là vào văn nói, viết.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra (4'): Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là ? có mây kiểu câu trần thuật đơn có từ là ? cho ví dụ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(10'): HD học sinh tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK
HS đọc ví dụ trên bảng phụ 
HS thảo luận nhóm (theo bàn)
GV giao nhiệm vụ: Xác định CN - VN trong 2 ví dụ trên ? 
 Đại diện nhóm trình bày kết quả
 Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét.
- VN của các câu trên có từ là không ? Các vị ngữ đó do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ?
- Chọn từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào trước vị ngữ các câu trên: Không, không phải, chưa, chưa phải ?
(Phú ông không mừng lắm
Chúng tôi không tụ họp ở góc sân )
- Qua phân tích ví dụ em thấy, câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ?
 HS đọc ghi nhớ
HĐ2(10'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại.
HS đọc ví dụ SGK
- Xác định CN - VN trong các câu trên ?
 GV gọi HS lên bảng gạch chân các từ 
- Trong hai câu trên, câu nào miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm sự vật nêu ở CN?
- Câu nào nêu sự tồn tại, xuất hiện hoặc tiêu biến của sự vật ?
 HS đọc ghi nhớ
- Chọn một trong hai câu điền vào chỗ trống ? Giải thích vì sao em chọn như vậy ?
 HS đọc ghi nhớ 
HĐ3(15') Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận
Xác định CN, VN trong các câu 
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
GV nêu yêu cầu bài tập 2
HS viết bài- GV gọi 2, 3 em đọc đoạn văn
và chỉ ra câu tồn tại.
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
* Ví dụ : 
a. Phú ông mừng lắm.
 CN VN
b. Chúng tôi tụ họp ở góc sân.
 CN VN
* Nhận xột:
- VN của các câu trên không được kết hợp với từ.
- VN do tính từ và cụm động từ tạo thành 
- Có thể điền vào VN các từ :Không, chưa.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Câu miêu tả và câu tồn tại:
* Ví dụ 1:
 a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại
	TN	CN VN
b. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.
 TN	 VN	CN
- Câu a: Câu miêu tả CN đứng trước VN
- Câu b: Câu tồn tại CN đứng sau VN
* Ví dụ 2: 
Chọn câu: b vì hai cậu bé con lần đầu xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Xác định CN - VN :
a. Bóng tre/ trùm lên âu yếm làng bản, xúm thụn
 CN 	VN
 Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng/ mái đình, mái chùa cổ kính. VN
 CN
 Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn húa
	 C	VN
 lâu đời 
b. Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt
	 V	CN
 Dế Choắt/ là tên tôi đã đặt cho nó một cỏch chế 
 CN	VN
giễu và trịch thượng thế.
c. Dưới gốc tre tua tủa/ những mầm măng mọc 
	VN	CN
 mọc thẳng.
Măng /trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng 
CN	VN
 lồ xuyên qua luỹ đất mà trỗi dậy.
2. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả cảnh trường em trong đó có sử dụng câu tồn tại.
3. Củng cố (3'): 
- Câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? 
- Có mấy loại câu trần thuật đơn không có từ là ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học kĩ bài 
- Làm bài tập số 3 
- Ôn tập phần TLV về văn miêu tả, giờ sau học.
 -----------------------------------------------------------
Tuần 32
Tiết 121 Ôn tập văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn tự sự.
- Thông qua các bài tập thực hành tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người.
2. Kĩ năng:
	Rèn kĩ năng viết văn miêu tả
3. Thái độ:
Thấy được tác dụng của việc vận dụng các thao tác quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh, liên tưởngtrong văn tả cảnh và tả người.
II. Chuẩn bị :
- GV: Đọc tài liệu về văn tả cảnh và văn tả người, nắm chắc kiến thức văn miêu tả
- HS: Ôn tập kiến thức văn miêu tả
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(15'): Hướng dẫn học sinh so sánh sự giống và khác nhau giữa tự sự và văn miêu tả; giữa văn tả cảnh và tả người.
GVcho học sinh thảo luận nhóm (nhóm bàn)
GV giao nhiệm vụ:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ?
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
- So sánh sự giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
HS thảo luận nhóm (nhóm bàn)
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
HĐ2(24'): Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 HS đọc đoạn trích SGK
 Lớp thảo luận nhóm
 GV giao nhiệm vụ: Tìm cái hay, độc đáo trong đoạn văn và giải thích vì sao?
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
GV hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược.
 Kiểm tra 3 HS
GV nhận xét, chữa bài
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
 GV hướng dẫn HS tìm chi tiết 
 HS tìm và đọc các đoạn văn và giải thích vì sao?
- Chỉ ra những liên tưởng, ví von, so sánh trong các đoạn văn đã tìm được.
HS đọc ghi nhớ
I. Lý thuyết:
1. Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự.
+ Giống nhau:Có đối tượng (kể và tả)
+ Khác nhau:
- Tự sự: hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động kể: có sự việc, đối tượng, diễn biến, kết quả.
- Miêu tả: Sử dụng hành động tả: có đối tượng tả, đặc điểm riêng của đối tượng qua hình ảnh, chi tiết.
2. Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người
+ Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả, tả chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm nghĩ về đối tượng mình tả.
+ Khác nhau:
- Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận
- Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua lời nói, cử chỉ, thái độ.
II. Bài tập:
1. Bài tập 1:
 Cái độc đáo trong đoạn văn 
- Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật .
- Có những liên tưởng, so sánh độc đáo.
- Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc sảo.
- Thể hiện rõ tình cảm , thái độ của người viết đối với cảnh vật.
2. Bài tập 2:
 Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đầm sen đang nở:
* Mở bài: Giới thiệu đầm sen
* Thân bài: Tả đầm sen:
- Tả bao quát cảnh đầm sen
- Tả cụ thể : 
+ Lá sen 
+ Hoa sen: Cánh hoa, nhuỵ hoa, hương hoa
+ Tác dụng của hoa sen
* Kết luận: Đầm sen gợi cho em cảm xúc gì ?
3. Bài tập 3:
 Chọn lọc các chi tiết tiêu biêu để tả em bé đang tập đi, tập nói: 
- Nhận xét chung 
- Tả khuôn mặt, dáng đi, cách học nói ...
4. Bài tập 4:
 Tìm đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự trong 2 bài :" Bài học đường đời đầu tiên" và " Buổi học cuối cùng"
* Ghi nhớ (SGK)
3. Củng cố (3'):
- Khi làm văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Ôn tập văn miêu tả, văn tự sự
- Ôn tập kĩ văn miêu tả để viết bài số 7: Miêu tả sáng tạo; Chuẩn bị bài: Chữa lỗi chủ ngữ,vị ng
 -----------------------------------------------------------
Kớ duyệt
Ngày 12 thỏng 4 năm 2010
Nguyễn Thị Hương

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc