Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Thủy

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Thủy

I.Mức độ cần đạt

-Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫm lộn cácc từ gần âm

II. trọng tâm kiến thức, kĩ năng

1. Kiến thức:

- Các lỗi dùng rừ : Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm.

- -Cách chữa các lỗi lặp từ và lẫn lộn từ ngữ gần âm

 2. Kỹ năng:

-Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.

-Dùng từ chính xác khi nói, viết.

 3. Thái độ:

-Có ý thức học tập

- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Bảng phụ viết VD

- Học sinh: + Soạn bài

C. Tổ chức hoạt động dạy và học

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa củatừ? Làm bài tập 4 - tr 57

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: Tiết 21 + 22: 
 Thạch Sanh
 (Truyện cổ tích)
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :.................
I. Mức độ cần đạt:
-Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung truyện
II. Trọng tâm kiên thức, kĩ năng
1. Kiến thức: 
 Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
-Niềm tin thiện chiến thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tg dân gian và NT TS DG của truyện cổ tích Thạch Sanh.
 2. Kỹ năng: 
-Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
 - Hiểu được nội dung, ý nghiã của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sĩ.
 Kể lại được truyện (kể lại những tình tiết chính bằng ngôn ngữ của HS) 
 3. Thái độ:
-Có ý thức học tập
Khâm phục, tự hào về gương những người có phẩm chất tốt đẹp, niềm tin về công lí, yêu hòa bình
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh về Thạch Sanh
- Học sinh:
+ Soạn bài
IV.Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
?Kể tên những truyền thuyết vừa học?
3.Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
*. Giới thiệu bài
 Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích VN, được nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến công của TS cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, xay mê rất nhiều thế hệ người đọc, người nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật TS, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu...
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến : 10 phút
 - Mục tiêu : Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp  : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung:
- GV nêu yêu cầu đọc: - Yêu cầu: Chậm, rõ ràng,gợi không khí cổ tích, chú ý phân biệt giọng kể và giọng nhân vật.
- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
- HS nghe
- 2 HS đọc
?Hãy nêu thể loại truyện?
-hs nêu chú thích * tiết “Sọ Dừa”
- thể loại : Truyện cổ tích
- Hãy tóm tắt lại truyện TS bằng một chuỗi sự việc chính?
- HS tóm tắt: - Thạch Sanh ra đời
- Thạch Sanh lớn lên học võ và phép thần thông
- Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thông
- Mẹ con Lí Thông lừa TS đi chết thay cho mình.
- Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thông cướp công.
- TS diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cướp công.
- TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù.
- TS được giải oan lấy công chúa.
- TS chiến thắng quân 18 nước chư hầu.
TS lên ngôi vua.
?Có thể chia vb thành mấy đoạn?
ð Văn bản có thể chia thành 2 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu  “mọi phép thần thông”: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
- Đoạn 2: tiếp theo đến hết : Các chiến công của TS
-Bố cục:2 đoạn
?Phần kể về chiến công của TS có mấy chiến công?
-4 chiến công
- Các từ : Thái tử, thiên thần, xét về nguồn gốc thuộc lớp từ nào mà chúng ta đã học?
Giải nghĩa các chú thích: 3,6,7,13
- HS trả lời
?Hai bức tranh sgk minh hoạ cho sự việc nào? các nv nào có trong truyện?
-Mũi tên vàng và niêu cơm thần kì
?PTBĐ chính?
- PTBĐ chính :TS
Hoạt động 3: Phân tích 
 - Thời gian dự kiến : 60 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
II. Đọc-hiểu văn bản:
1. Nhân vật Thạch sanh:
a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh:
- Tìm những chi tiết nói về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh?Có gì bình thường?
?Có gì khác thường?
- Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch sanh như vậy nhằm mục đích gì?
- HS theo dõi SGK và tìm
- Bình thường:
+ Là con một người nông dân tốt bụng.
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm cuỉ trên rừng.
- Khác thường:
+ TS là thái tử con Ngọc Hoàng đầu thai vào nhà họ Thạch.
+ Bà mẹ mang thai trong nhiều năm.
+ TS được thiên thần dạy cho đử các món võ nghệ.
-Vừa bình thường->có cs gần gũi ND
-Vừa khác thường ->tô đậm t/c kì lạ đẹp đẽ chon v ,tăng sức hấp dẫn/ Thể hiện ước mơ, niềm tin: con người bình thường cũng là những con người có năng phẩm chất kì lạ.
GV:Như vậy TS có nguồn gốc vừa là con trời lại sinh ra lớn lên ở cõi trầncó cha mẹ quê hương nghề nghiệp rõ ràngnhân dân muốn thể hiện quan niệm về người a/h dũng sĩ là người tài phi thường ngay từ khi mới sinh ra mới diệt trừ cái ác,lập chiến công nhưng người dũng sĩ cũng rất gần gũi với dân có cội nguồn từ dân lao động –ta có thể they điều này ở nhiều vb khác như TG,SDừa,BCBG
Tiết 2:
- Quan sát phần tiếp theo của câu chuyện và cho biết: phần diễn biến này kể về điều gì trong cuộc đời của nhân vật TS?
-HS nêu
b. Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh:
- Hãy liệt kê xem trong đời mình, TS đã trải qua những thử thách gì và chàng đã lập những chiến công nào?
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
- HS liệt kê
- Em có nhận xét gì về mức độ và tính chất các cuộc thử thách và những chiến công của TS đạt được?
Thử thách
Chiến công
- Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ, thế mạng.
- TS diệt chằn tinh
- Xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lí thông lấp của hang.
- Diệt đại bàng, cứu công chúa, cứu con vưa Thuỷ Tề
- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù, TS bị bắt vào ngục.
- TS minh oan, lấy công chúa
- 18 nước chư hầu kéo quân sang đánh.
- chiến thắng 18 nước chư hầu.
ị Thử thách ngày một tăng, mức độ ngày càng nguy hiểm, chiến công ngày rực rỡ vẻ vang.
- Trải qua những thử thách, em thấy TS bộc lộ những phẩm chất gì?
- HS suy nghĩ trả lời
* Phẩm chất:
- Sự thật thà chất phác
- Sự dãng cảm và tài năng
- Nhân hậu, cao thượng, yêu hoà bình.
* GV : những phẩm chất của TS cũng là những phẩm chất tiêu biểu của nhân dân ta. Vì thế truyện cổ tích được nhân dân ta rất yêu thích.
- Theo em, vì sao TS có thể vượt qua được những thử thách và lập được những chiến công hiển hách đó?
 - HS: Tài năng, phẩm chất và các phương tiện thần kì giúp sức
- Vậy, trong số những vũ khí thần kì, em thấy vũ khí nào đặc biệt nhất? Tại sao?
- HS thảo luận nhóm trong 3phút
* Chi tiết tiếng đàn thần kì:
-đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân ta.
?Phân tích sức mạnh kì diệu của tiếng đàn
Tiếng đàn giúp cho nhân vật được giải oan, giải thoát. Nhờ tiếng đàn mà công chúa khỏi câm, giải thoát cho TS, Lí Thông bị vạch mặt. đó là tiếng đàn của công lí. Tác giả dân gian đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ước mơ công lí của mình.
- Tiếng đàn làm cho quân 18 nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù. Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân ta.
Nếu thay từ niêu cơm bằng nồi cơm thì ý nghĩa hình ảnh có thay đổi không? Vì sao?
* Chi tiêt niêu cơm thần kì:
* GV: Nếu thay: nghĩa hình ảnh giảm đi: nồi đất nhỏ nhất gợi chất dân gian. Nồi có thể là nồi vừa, có thể là nồi to nhưng niêu thì nhất định là nồi rất nhỏ rồi. Do đó, tính chất thần kì vô tận về sức chứa của niêu cơm TS ngày càng được tăng lên.
?Phân tích chi tiết niêu cơm cứ ăn hết lại đầy?
- Niêu cơm có sức mạnh phi thường cứ ăn hết lại đầy, làm cho quân 18 nước chư hầu phải từ chỗ coi thường, chế giễu, phải ngạc nhiên, khâm phục
- Niêu cơm và lời thách đố đã chứng tỏ sự tài giỏi của thạch Sanh.
Tượng trưng cho điều gì?
-hs trả lời
-Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân.
Yêu cầu quan sát tranh trên bảng
- Lí Thông luôn đối lập với TS về tính cách, hành động. Em hãy chỉ rõ.
- HS trả lời
- Kết nghĩa anh em với Thạch Sanh để mưu lợi.
- Lừa TS đi nôp mạng thay mình.
- Cướp công của TS
2. Nhân vật Lí Thông:
- Em hãy nhận xét về nhân vật Lí Thông?
ị Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản phúc, nham hiểm, xảo quyệt, bất nhân, bất nghĩa....
* Hoạt động 4: ghi nhớ
 - Thời gian dự kiến : 7 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn.
* GV: Trong truyện cổ tích, nhân vật chính và phản diện luôn đối lập nhau về hành động và tính cách. đây là một đặc điểm XD nhân vật của thể loại.Ta thấy có sự )( sâu sắc giữa 2 nv giữa cái thiện-ác,thật thà -xảo trá ,anh hùng –bạc nhược,cái cao thượng-thấp hèn 
?Em có nhận xét gì về cách kết thúc truyện?Nói lên mơ ước nào của ND ta?
- HS trả lời
- Cách kết thúc có hậu thể hiện công lí XH (ở hiền gặp lành, cái thiện chiến thắng cái ác) và ước mơ của nhân dân ta về một sự đổi đời. Đây là cách kết thúc phổ biến trong truyện cổ tích.
III/Tổng kết
?Chỉ ra các yếu tố kì ảo hoang đường của truyện?
-hs nêu
Thực hiện phần ghi nhớ - 2 HS đọc
* Ghi nhớ: SGK - Tr67
* Hoạt động 5: Luyện tập
 - Thời gian dự kiến : 5 phút
 - Mục tiêu : Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
? Hãy dùng một hai câu văn của em nói lên tình cảm của mình đối với nhân vật TS?
? Trong truyện, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
V. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Kể diễn cảm truyện
Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ
 ***************************************************************
Tiết 23:
Chữa lỗi về dùng từ
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :.................
I.Mức độ cần đạt 
-Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫm lộn cácc từ gần âm
II. trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: 
Các lỗi dùng rừ : Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm.
-Cách chữa các lỗi lặp từ và lẫn lộn từ ngữ gần âm 
 2. Kỹ năng: 
-Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
-Dùng từ chính xác khi nói, viết.
 3. Thái độ:
-Có ý thức học tập
Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa củatừ? Làm bài tập 4 - tr 57
3. Tổ chức hoạt động dạy và học bài mới
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( tạo tâm thế )
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
 Phương pháp : Vấn đáp, Thuyết trình( ? )
 Thời gian : 2 phút
*. Giới thiệu bài: Trong lời núi hằng ngày của chỳng ta và ngay cả trong văn viết việc dựng nghĩa, sai lỗi chớnh tả rất phổ biến. Để giỳp cỏc em khắc phục phần nào những lỗi, chỳng ta hóy cựng phõn tớch cỏc lỗi thường gặp ở những cõu cụ thể và xỏc định lỗi ấy là lỗi gỡ. Và đú cũng chớnh là mục đớch của bài học hụm nay.
*Hoạt động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, 
Mục tiêu: HS nắm được các cách phát triển từ vựng.
Phương pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian dự kiến 20 - 25 p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt 
Phát hiện và sửa lỗi lặp từ
I. Lỗi lặp từ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn VD
- HS đọc VD
- Hãy gạch dưới những từ giống nhau trong đoạn trích a,b?
-1 em lên bảng gạch chân
- Lặp từ tre 7 lần, giữ (4 lần), anh hùng (2 lần).
- Việc lặp lại những từ trong a) nhằm mục đích gì?
- HS trả lời
-a, Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà cho đoạn văn xuôi.
- Trong VD b, Từ ngữ lặp lại có tác dụng không? Vì sao?
- Đoạn b: truyện dân gian 2 lần, đây là lỗi lặp từ, khiến cho câu văn trở nên rườm rà, dài dòng.
- Theo em, nguyên nhân mắc lỗi là do đâu?
- Nguyên nhân mắc lỗi là do người viết diễn đạt kém->gọi là lỗi lặp từ
- Vậy nên sửa câu này như thế nào?
- Sửa lại:
+ Bỏ cụm từ "truyện dân gian" Thứ 2.
- đảo cấu trúc:
Em thích đọc truyện dân gian vì có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
Bài tập nhanh: 
?Cách dùng “nước ngập” nhiều gây ấn tượng gì?
ĐV : “Thần hô mưa gọi giónước ngập ruộng đồng,nước ngập nhà cửa”
->Tạo ấn tượng mạnh về cảnh nước dâng
Sửa lỗi lần lộn các từ
II. Lẫn lộn các từ gần âm:
- GV treo bảng phụ
- Trong VD a, em thấy từ ngữ nào người viết đã dùng không đúng? Vì sao?
- HS đọc
- HS trả lời
- ở VD a: Từ thăm quan dùng không đúng.
- ở VD b: Từ dùng sai là từ nhấp nháy
 GV: Thăm quan không có trong từ điển TV chỉ có thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò.
- Em biết từ nào phát âm gần giống với từ thăm quan và có thể thay thế cho từ thăm quan?
- Tại sao có thể thay thế được?
- HS :
-từ phát âm gần giống: tham quan
- tham quan: xem thấy tận mắt để mở tộng tầm hiểu biết...
- Theo em, nguyên nhân nào khiến người viết dùng sai từ?
-hs nêu
- Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Đọc VD B và phát hiện từ sai? Tại sao dùng từ đó là sai?
- Từ nào có cách đọc gần giống với từ nhấp nháy?
- HS trả lời:
-nhấp nháy: mở ra và nhắm lại liên tục hoặc có ánh sáng khi loé ra, khi tắt liên tiếp
- Từ mấp máy có thể thay được ví mấp máy là cử động khẽ và liên tiếp
- Nguyên nhân dùng trừ sai là do đâu?
- Em sẽ sửa như thế nào?
- Cách chữa:
+ Thay từ thăm quan bằng từ tham quan.
+ Thay từ nhấp nháy bằng từ mấp máy.
- Qua các VD trên, em hãy rút ra kết luận về các thao tác sửa lỗi?
Thao tác chữa lỗi:
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân sai
- Nêu cách chữa và chữa lại
- HS rút ra kết luận
* Ghi nhớ: 
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1
- ở câu a, những từ ngữ nào bị lặp? Nguyên nhân? Cách chữa?
- Câu b, c, tương tự
- HS đọc và trả lời
Lược bỏ từ ngữ lặp
a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất, lấy, làm bạn, Lan
Chữa lại:
+ Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.
b. Bỏ "câu chuyện ấy"
Thay:
+ Câu chuyện nay = câu chuyện ấy
+ Những nhân vật ấy = họ
+ Những nhân vật = những người.
- Sửa lại"
Sau khi nghe cô giaó kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những người có phẩm chất tốt đẹp.
c. Bỏ từ lớn lên vì lặp nghĩa với từ trưởng thành.
Câu còn lại: Quá trình vượt núi cao cũng là quá tình con người trưởng thành.
- HS đọc bài tập
- 3 em mỗi em làm một câu
Bài 2: xác định nguyên nhân sai và thay thể từ dùng sai trong các câu
a. Thay từ linh động bằng từ sinh động.
- Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Phân biệt nghiã: 
+ Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng.
+ Linh động: không rập khuôn máy móc các nguyên tắc.
b. Thay thế từ bàng quang bằng từ bàng quan.
- Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm
- Phân biệt nghĩa: 
+ Bàng quang: bọng chứa nước tiểu
+ Bàng quan: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc.
c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ tục
- Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm
- Phân biệt nghĩa:
+ Thủ tục: những việc phải làm theo qui định
+ Hủ tục: phong tục đã lỗi thời.
.Củng cố:
?Trong quá trình viết văn em thường mắc những lỗi nào?Em tự đặt cho mình cách sửa ntn?
V./ Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó.
Soạn: Em bé thông minh
 ***************************************************************
tiết 24: 
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :.................
I.Mức độ cần đạt
-Hs nhận ra đươc những ưu, nhược đỉêm của mình và rút kinh nghiệm trong bài làm sau
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: 
 -Khắc sâu kiến thức về viết văn bản tự sự.
-Nắm vững được cốt truyện một văn bản theo theo thể loại truyền thuyết đã học.
 2. Kỹ năng: 
Đỏnh giỏ bài tập làm văn theo yờu cầu của văn tự sự nhõn vật, sự việc, cỏch kể, sửa lỗi chớnh tả, ngữ phỏp.
Yờu cầu kể bằng lời của em, khụng đũi hỏi nhiều đối với HS
 3. Thái độ:
Rốn kỹ năng viết văn
III.chuẩn bị:
 GV:Chấm bài, nhận xét ưu nhược điểm 
 - lập dàn ý chi tiết.
 IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
1.ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: .
 3. Tổ chức dạy và học bài mới
 a. tìm hiểu chung
 G ghi đề bài lên bảng .
? xác định lại yêu cầu của đề.
? Em hãy kể chuyện gì ? giới thiệu nhân vật ntn ? sự việc?
 Đề bài : 
Kể lại một truyện truyền thuyết mà em thích bằng lời văn của em.
1/ Tìm hiểu đề : - Thể loại : kể chuyện 
 - Yêu cầu : - Kể truyện truyền thuyết.
 - Bằng lời văn của em.
2/ Lập dàn ý: - Mở bài : giới thiệu nhân vật, sự việc của truỵện. 
 - thân bài : kể diễn biến sự việc .
 + các sự việc ( ng x, diễn biến ,kquả )
 - Kết bài : Kết thúc sự việc và ý nghĩa của truyện. 
 B. Nhận xét và sửa chữa.
*Nhận xét chung
1/ Nội dung : Đa số các em nắm được yêu cầu của đề bài , kể chuyện theo bố cục 3 phần .
- Trình bày đầy đủ các sự việc( ng x, diễn biến, kết quả)
- Nhiều bài đã kể bàng lời văn của mình như bài em: Quỳnh, Uyên.
- Còn 1 số em chưa rõ bố cục 3 phần , lộn xộn giữa các ý . Nội dung kể sơ sài như em: Phương, Hà Thịnh.
2/ Diễn đạt:
- Một số bài diễn đạt khá lưu loát.
- Bài viết sạch sẽ ,chữ đẹp,như em: Trần Thịnh ,Tuyên,Uyên.
- Nhiều bài trình bày bẩn sai quá nhiều lỗi chính tả( ch-tr; gi_d_r ) như em:Thương,Đương ,Đạt 
- Nhiều bài mắc lỗi lặp từ điển hình là bài em: Thu Hương
*Chữa lỗi
 -GV phát phiếu học tập cho các bàn-y/c phát hiện sửa lỗi về diễn đạt,chính tả
3. Kết quả: - Điểm giỏi , khá:
 - Điểm trung bình:
 - Điểm yếu:
 4. Củng cố:
Xem lại về văn tự sự.
Bố cục của bài văn kể chuyện?
5. Hướng dẫn học bài:
Chuẩn bị “Luyện núi kể chuyện” – GV chọn, phõn cụng mỗi tổ 1 đề để lập dài ý
 ***********************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc