Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 9 - Trường THCS Minh Thắng

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 9 - Trường THCS Minh Thắng

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Hs hiểu đề và trình bày được những kiến thức mà các em đã lĩnh hội được về truyện trung đại.

 GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức:

 Hs hiểu đề và trình bày được những kiến thức mà các em đã lĩnh hội được về truyện trung đại.

2. Kĩ năng:

 Rèn kỹ năng hiểu, trình bày một vấn đề.

 Ý thức tự giác làm bài.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Đề - đáp án

- HS: Ôn kĩ bài cũ, giấy kiểm tra.

 

doc 21 trang Người đăng thu10 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 9 - Trường THCS Minh Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 9
STT
TÊN BÀI
TIẾT PPCT
1
2
3
4
5
Kiểm tra truyện trung đại
Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng.)
Đồng chí
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Nghị luận trong văn bản tự sự
46
47
48
49
50
 KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Tiết 46
 Ngày soạn: 13/10/2010
 Ngày dạy: 18/10/2010
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hs hiểu đề và trình bày được những kiến thức mà các em đã lĩnh hội được về truyện trung đại.
GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức: 
Hs hiểu đề và trình bày được những kiến thức mà các em đã lĩnh hội được về truyện trung đại.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng hiểu, trình bày một vấn đề.
Ý thức tự giác làm bài.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề - đáp án
- HS: Ôn kĩ bài cũ, giấy kiểm tra.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong học sinh
2. Bài mới: 
v HĐ1: GV phát đề cho HS
v HĐ2: Những điều cần lưu ý
-Đọc thật kỹ đề bài xác định trọng tâm. 
-Làm bài xong phải kiểm tra lại, cần thiết sửa, bổ sung.
I. Đề bài
Câu1: Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong truyện "Người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ.(5đ)
Câu 2: Em hãy nêu ngắn gọn giá trị nội dung Truyện Kiều của Nguyễn Du.(2đ)
Câu 3: Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga".(3đ)
II/ Đáp án và biểu điểm 
Câu 1:(5đ) Hs có nhiều cách diễn đạt song cần thực hiện được các ý sau:
- Vũ Nương là người thuỳ mị, nết na, có tư dung tốt đẹp.(1đ)
- Khi mới về nhà chồng: Luôn giữ mình khuôn phép, chưa từng để sự thất hoà xảy ra.(1đ)
- Khi tiễn chồng đi lính: dặn dò tình nghĩa, lưu luyến, cảm động.(1đ)
- Khi xa chồng: buồn, nhớ, nuôi con, phụng dưỡng mẹ chồng chu đáo.(1đ)
- Khi bị nghi oan: nhảy xuống sông tự tử để chứng minh sự trong sạch của mình.(1đ)
Câu 2: (2đ) Hs nêu được giá trị nội dung của truyện kiều
+ Giá trị hiện thực:(1đ)
- Bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của người phụ nữ.
+ Giá trị nhân đạo:(1đ)
- Lên án chế độ phong kiến bất công vô nhân đạo.
- Cảm thương số phận bi kịch của con người.
- Đề cao tài năng, phẩm hạnh, ước mơ, khát vọng chân chính của con người.
Câu 3:(3đ) Hs Trình bày được cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
- Lục Vân Tiên đi thi, giữa đường gặp cướp, đã đánh tan bọn cướp cứu được Kiều Nguyệt Nga. Chàng là người có tài năng,nghĩa hiệp, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ hiểm nguy.(1đ)
- Cứu được Kiều Nguyệt Nga chàng ân cần, thămhỏi, động viên, hành xử theo quan niệm nho giáo phong kiến.(1đ)
- Chàng có quan niệm đúng đắn, giúp người không cần đền ơn trả nghĩa. Chàng coi đây là nhiệm vụ của người anh hùng(1đ)
Câu1: Nêu những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời của Nguyễn Du.
Câu 2: Chép thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân” (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du). Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
Câu 3: Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua các tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” và các đoạn trích Truyện Kiều
II. Đáp án và biểu điểm 
Câu 1:(5đ) Hs có nhiều cách diễn đạt song cần thực hiện được các ý sau:
- Vũ Nương là người thuỳ mị, nết na, có tư dung tốt đẹp.(1đ)
- Khi mới về nhà chồng: Luôn giữ mình khuôn phép, chưa từng để sự thất hoà xảy ra.(1đ)
- Khi tiễn chồng đi lính: dặn dò tình nghĩa, lưu luyến, cảm động.(1đ)
- Khi xa chồng: buồn, nhớ, nuôi con, phụng dưỡng mẹ chồng chu đáo.(1đ)
- Khi bị nghi oan: nhảy xuống sông tự tử để chứng minh sự trong sạch của mình.(1đ)
Câu 2: (2đ) Hs nêu được giá trị nội dung của truyện kiều
+ Giá trị hiện thực:(1đ)
- Bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của người phụ nữ.
+ Giá trị nhân đạo:(1đ)
- Lên án chế độ phong kiến bất công vô nhân đạo.
- Cảm thương số phận bi kịch của con người.
- Đề cao tài năng, phẩm hạnh, ước mơ, khát vọng chân chính của con người.
Câu 3:(3đ) Hs Trình bày được cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
- Lục Vân Tiên đi thi, giữa đường gặp cướp, đã đánh tan bọn cướp cứu được Kiều Nguyệt Nga. Chàng là người có tài năng,nghĩa hiệp, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ hiểm nguy.(1đ)
- Cứu được Kiều Nguyệt Nga chàng ân cần, thămhỏi, động viên, hành xử theo quan niệm nho giáo phong kiến.(1đ)
- Chàng có quan niệm đúng đắn, giúp người không cần đền ơn trả nghĩa. Chàng coi đây là nhiệm vụ của người anh hùng(1đ)
v HĐ3: Xem học sinh làm bài
v HĐ4: Thu bài: rút kinh nghiệm giờ làm bài.
v HĐ5: Chuẩn bị bài mới: Soạn “ Tổng kết về từ vựng (tt)” cho tiết sau:
Đọc kĩ bài
Ôn lại các kiến thức
Sự phát triển của từ vựng, thuật ngữ và biệt ngữ XH, trao dồi vốn từ (lớp 9)
Từ mượn (lớp 6), từ Hán Việt (Lớp 7)
Tiết 43
 Ngày soạn: 13/10/2010
 Ngày dạy: 19/10/2010
 TỔNG KẾT TỪ VỰNG	 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng:
Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ. 
- HS: Soạn bài, bảng phụ ghi các khái niệm về từ vựng. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong HS.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
v HĐ1: KT sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
v HĐ2: HD HS ôn tập
HDHS ôn tập về từ đơn, từ phức.
HS biết phân biệt thế nào là từ đơn, từ phức?
Trong từ phức có những loại nào?( GV treo bảng phù)
Phân biệt từ ghép, từ láy ở các từ in nghiêng?
HDHS làm bài tập.
Nhận diện từ láy, từ ghép.
HS biết cách phân biệt các từ láy?
HS ôn lại khái niệm thành ngữ.
Thế nào là thành ngữ?
HS làm bài tập áp dụng.
Tổ hợp nào là thành ngữ?
Tổ hợp nào là tục ngữ?
Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật? 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật, giải thích nghĩa .đặt câu?
(Cây nhà lá vườn.)
Tìm 2 dẫn chứng sử dụng thành ngữ trong văn chương?
HDHS ôn tập nghĩa của từ.
Nghĩa của từ là gì?
Bài tập áp dụng.
HDHS ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Bài tập áp dụng.
HDHS ôn lại khái niệm về từ đồng âm.
Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ?
Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa của từ và từ đồng âm?
HS áp dụng làm bài tập.
HDHS ôn luyện từ đồng nghĩa.
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
Cho HS làm bài tập trong SGK.
HDHS ôn tập về từ trái nghĩa.
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
Tìm những cặp từ có quan hệ trái nghĩa trong những cặp từ cho sẵn?
GV cho HS thảo luận.HDHS ôn lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
HDHS áp dụng làm bài tập.
HDHS điền vào sơ đồ có sẵn trên bảng phụ.
I. Từ Đơn –Từ Phức.
 1. Từ đơn: là từ chỉ có 1 tiếng.
 Ví dụ: ăn, uống, chạy, nhảy
 2. Từ phức: là từ do 2 tiếng trở lên tạo thành.
 Ví dụ: cây thước, cây viết, cái bàn
-Từ phức gồm 2 loại: + từ ghép
 + từ láy
a.Từ ghép có 2 loại: - từ ghép chính phụ.
 - từ ghép đẳng lập.
b. Từ láy có 2 loại: - từ láy hoàn toàn.
 - từ láy bộ phận: + láy âm .
 + láy vần.
*Bài tập áp dụng:
1. +Từ ghép:
 -Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc , tươi tốt, bọt bèo , cỏ cây , đưa đón, nhường nhịn , rơi rụng , mong muốn.
 +Từ láy:- nho nhỏ, gật gứ, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
2.* Từ láy có sự giảm nghĩa:
 + Trăng trắng, đèm đẹp, nho , nhỷ, lành lạnh, xôm xốp.
 *Từ láy có sự tăng nghĩa: 
 + sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
II. Thành ngữ:
1.Khái niệm: Là cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Bài tập áp dụng:
a.* Thành ngữ:
 -Đánh trống bỏ dùi. (thiếu trách nhiệm)
 -Được voi đòi tiên (tham lam)
 -Nước mắt cá sấu (giả dối để lừa người khác)
 * Tục ngữ: 
 -Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.( tác động của môi trường xã hội)
 -Chó treo mèo đậy. (giữ gìn thức ăn với chó mèo)
b.* Thành ngữ chỉ thực vật:
 -Tre già măng mọc.
 -Cây cao bóng cả.
 *Thành ngữ chỉ động vật:
 -ếch ngồi đáy giếng.
 -Lên voi xuống chó.
c. - “Bảy nổi ba chìm với nước non “ (HXH)
 - “Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ” (Nguyễn Du)
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm: Nghiã của từ là nội dung (hoạt động h, tính chất , quan họ) mà từ đó biểu thị.
2. Bài tập:
2.1 Chọn cách hiểu đúng:
 Me: là người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con.
2. 2 Cách giải thích nào là đúng? Vì sao ?
 -Rộng lượng : dễ thông cảmdễ tha thứ.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
 -Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
 -Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng thay đổi nghĩa để tạo từ nhiều nghĩa gồm: 
 + Nghĩa gốc .
 + Nghĩa chuyển.
* Bài tập: Từ “hoa “ trong” thềm hoa”, “lệ hoa” => là nghĩa chuyển nhưng không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa vì ở đây xuất hiện từ nhiều nghĩa, là hiện tượng nghĩa chuyển lâm thời -> chưa làm thay đổi nghĩa của từ => chưa đưa vào từ điển.
V. Từ đồng âm: 
1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không có quan hệ gì vói nhau.
 Ví dụ: con ngựa đá con ngựa đá.
2. Bài tập:
 a.Lá 1: nghĩa gốc.
 Lá 2: nghĩa chuyển.
 b.Đường 1: con đường đi.
 Đường 2: gia vị.
Từ đồng âm.
VI. Từ đồng nghĩa:
Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
 Ví dụ : Chết – hi sinh – mất.
Bài tập:
Câu (đ) đúng.
Từ xuân thay cho từ tuổi.
Cơ sở : Mùa của 1 năm => Tác dụng tu từ.
VII . Từ trái nghĩa:
Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
 Ví dụ : Xấu – đẹp; Xa – gần.
Bài tập: 
a.Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: 
 - Xấu – đẹp; Xa – gần; Rộng – hẹp.
b -Cùng nhóm 1 (sống- chết) : Chẵn – lẻ; chiến tranh - hoà bình (lưỡng phân).
 -Cùng nhóm 2 (già – trẻ ): Yêu – ghét ; cao – thấp; nông – sâu; giàu – nghèo (thang độ)
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
 * .Khái niệm: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn, khái quát hơn hoặc hẹp hơn ít khái quát hơn nghĩa của từ ngữ khác.
v HĐ5: Chuẩn bị bài: “Đồng chí”
Đọc kĩ bài
Bố cục của bài
Tìm đại ý của bài
Trả lời các câu hỏi SGK
Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
ššššš&›››››
 ĐỒNG CHÍ
Tiết 47
 Ngày soạn: 13/10/2010
 Ngày dạy: 18/10/2010
	( Chính Hữu)	 	
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ dội được khắc hoạ trong bài thơ – những người đã viết nên trang sử VN thời kì kháng chiến chống TD Pháp.
Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức: 
Những hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chốn ... ách giải thích nào là đúng? Vì sao ?
 -Rộng lượng : dễ thông cảmdễ tha thứ.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
 -Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
 -Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng thay đổi nghĩa để tạo từ nhiều nghĩa gồm: 
 + Nghĩa gốc .
 + Nghĩa chuyển.
* Bài tập: Từ “hoa “ trong” thềm hoa”, “lệ hoa” => là nghĩa chuyển nhưng không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa vì ở đây xuất hiện từ nhiều nghĩa, là hiện tượng nghĩa chuyển lâm thời -> chưa làm thay đổi nghĩa của từ => chưa đưa vào từ điển.
V. Từ đồng âm: 
1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không có quan hệ gì vói nhau.
 Ví dụ: con ngựa đá con ngựa đá.
2. Bài tập:
 a.Lá 1: nghĩa gốc.
 Lá 2: nghĩa chuyển.
 b.Đường 1: con đường đi.
 Đường 2: gia vị.
Từ đồng âm.
VI. Từ đồng nghĩa:
Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
 Ví dụ : Chết – hi sinh – mất.
Bài tập:
Câu (đ) đúng.
Từ xuân thay cho từ tuổi.
Cơ sở : Mùa của 1 năm => Tác dụng tu từ.
VII . Từ trái nghĩa:
Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
 Ví dụ : Xấu – đẹp; Xa – gần.
Bài tập: 
a.Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: 
 - Xấu – đẹp; Xa – gần; Rộng – hẹp.
b -Cùng nhóm 1 (sống- chết) : Chẵn – lẻ; chiến tranh - hoà bình (lưỡng phân).
 -Cùng nhóm 2 (già – trẻ ): Yêu – ghét ; cao – thấp; nông – sâu; giàu – nghèo (thang độ)
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
 * .Khái niệm: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn, khái quát hơn hoặc hẹp hơn ít khái quát hơn nghĩa của từ ngữ khác.
 Từ
Từ đơn
Từ phức
 Từ láy
 Từ ghép
Đẳng lập
Chính phụ
Hoàn toàn
Bộ phận
 Láy âm 
 Láy vần
HDHS ôn lại khái niệm trường từ vựng.
HS đọc bài tập trong SGK.
Tìm những từ ngữ có chung trường từ vưng.
IX. Trường từ vựng:
Khái niệm: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
 Ví dụ: chân, tay , tai , mắt, miệng=> Bô phận cơ thể.
 2. Bài tập: Hai từ cùng trường từ vựng tắm, bể => tăng giá trị biểu cảm của câu nói, có sức tố cáo mạnh.
v HĐ3: Dặn dò
Học bài và làm lại các BT
Chuẩn bị bài mới: Soạn “ Tổng kết về từ vựng (tt)” cho tiết sau:
Đọc kĩ bài
Ôn lại các kiến thức
Sự phát triển của từ vựng, thuật ngữ và biệt ngữ XH, trao dồi vốn từ (lớp 9)
Từ mượn (lớp 6), từ Hán Việt (Lớp 7)
 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tiết 44
 Ngày soạn: 14/10/2010
 Ngày dạy: 20/10/2010
 TỔNG KẾT TỪ VỰNG	 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt.
Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
2. Kĩ năng:
Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 
Hiểu và sử dụng từ ngữ chính xác trong nói, viết, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ. 
- HS: Soạn bài, bảng phụ ghi các khái niệm về từ vựng. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong HS.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
v HĐ1: KT sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
v HĐ2: HD HS ôn tập
HDHS ôn tập sự phát triển của từ vựng tiếng việt.
Có những hình thức phát triển nghĩa của từ là những hình thức nào?
Nếu không có sự phát triển nghĩa của từ thì sẽ ảnh hưởng như thế nào?
HDHS ôn tập về từ mượn.
HS nhắc lại khái niệm từ mượn và nêu ví dụ?
Cho HS làm bài tập trong SGK.
HDHS ôn tập về từ Hán Việt.
HS nhắc lại khái niệm.
HDHS làm bài tập trong SGK.
HDHS ôn tập thuật ngữ.
Nêu khái niệm thuật ngữ?
Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay?
Cho HS liệt kê một số biệt ngữ xã hội?
HDHS ôn tập về cách trau dồi vốn từ.
Có những hình thức trau dồi vốn từ nào?
Giải thích bài tập trong SGK. 
Cho HS thảo luận nhóm.
GV định hướng gợi ý cho HS làm bài tập
 I. Sự phát triển của từ vựng tiếng việt:
Phương thức
hoán dụ
Mượn từ nước ngoài
Phươnng thức 
ẩn dụ
Tạo 
từ ngữ mới
.Các cách phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ vựng
Phát triển số lượng từ
Nếu không phát triển từ vựng thì sẽ không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp. 
II. Từ mượn: 
- Mượn tiếng nước ngoài là cách làm giàu vốn từ tiếng việt.
Ví dụ: Mảnh đất – Lảnh thổ.
 Vùng biển – Hải phận.
 Vùng trời – không phận.
III. Từ Hán Việt: 
- Là từ mượn tiếng Hán - Trung Quốc, không đọc theo âm Hán cổ mà đọc theo cách riêng của người Việt. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng nhất của Tiếng Việt. Không được lạm dụng từ Hán Việt.
Bài tập : chọn ( b)
IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
Thuật ngữ: là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
 Ví dụ : ẩn dụ, phép nhân
Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Ví dụ : ngỗng, trứng vịt, cây gậy Trường Sơn(HS)
V. Trau Dồi Vốn Từ: 
- Tìm những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau làm phong phú vốn từ.
Ví dụ : Rộng – bao la – bát ngát – mênh mông.
- Hiểu chính xác nghĩa của từ.
- Cách dùng từ.
- Tìm thêm những vốn từ chưa biết, phát triển vốn từ bằng cách tạo từ mới.
Bài tập : 
 a.- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức các nghành.
 - Bảo hộ mậu dịch: Bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh hàng hoá của nước ngoài.
b. Béo bổ: dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
 Đạm bạc = tệ bạc.
 Tấp nập = tới tấp.
v HĐ3: Dặn dò
Học bài và làm lại các BT
Xem lại đề TLV số 1:
Lập dàn ý chi tiết cho đề bài
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Tiết 45
 Ngày soạn: 14/10/2010
 Ngày dạy: 20/10/2010
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm vững hơn cách làm bài tự sự kết hợp với miêu tả. Nhận ra được những chỗ mạnh chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.
Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài.
Đánh giá chung về bài làm của học sinh. 
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài.
Giúp học sinh nhận ra ưu điểm, khuyết điểm của mình trong bài văn ts.
Hướng dẫn các em lập dàn ý và tự sửa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi đặt câu còn sai trong quá trình làm bài.
Cho HS đọc bài làm hay của học sinh cho cả lớp nghe.
 III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bài đã chấm.
- HS: Dàn ý bài TLV của mình.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong HS.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
v HĐ1: Khởi động
KT vở soạn của HS (phần lập dàn ý)
v HĐ2: Tìm hiểu đề và tìm ý
Hs đọc lại đề – gv ghi đề lên bảng 
 ? Cho biết thể loại chính của bài viết này?
 (văn tự sự)
? Nội dung bài thuyết minh này phải làm rõ những vấn đề gì?
Về nội dung : Phải trình bày được diễn biến các hoạt động của nhân vật “tôi” trong ngày hôm đó ra sao nơi mái trường xưa. Buộc phải lồng ghép các yếu tố miêu tả, tưởng tượng và biểu cảm khi thể hiện mạch truyện trong hiện tại, hồi ức và hứa hẹn. Chú ý đó là chuyện của hai mươi năm sau ( nhân vật “tôi” đã khoảng 35-36 tuổi, trường đã thay đổi rất nhiều )
? Để bài tự sự có giá trị thuyết phục, người viết cần có thêm những yếu tố nào nữa? 
 Miêu tả, biểu cảm
? Em lồng yếu tố miêu tả vào chỗ nào? Lồng yếu tố biểu cảm vào chỗ nào? 
 (GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi này)
? Đối chiếu với bài của em, em đã làm được và chưa làm được những gì? 
(GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi này)
? Bài viết của em đã hoàn chỉnh về bố cục chưa? Phần Mở bài của em được bắt đầu như thế nào?
? Phần Thân bài em đã sắp xếp các ý như thế nào, theo trình tự nào?
? Các đoạn văn trong phần Thân bài đã được em chú ý đến việc liên kết đoạn chưa?
? Em kết thúc bài viết của mình bằng chi tiết gì? Em có ý định ngầm nói với người đọc điều gì không khi kết thúc bằng chi tiết ấy?
? Ngoài ra, trong toàn bài, em có chú ý đến cách dùng từ sao cho hình ảnh, gợi cảm và có chú ý việc chấm câu cho đúng ngữ pháp chưa?
Đề bài: Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý
Về hình thức : 
- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện.
- Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ.
- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả + tưởng tượng.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
	Về nội dung : Phải trình bày được diễn biến các hoạt động của nhân vật “tôi” trong ngày hôm đó ra sao nơi mái trường xưa. Buộc phải lồng ghép các yếu tố miêu tả, tưởng tượng và biểu cảm khi thể hiện mạch truyện trong hiện tại, hồi ức và hứa hẹn. 
a. Đầu thư
- Nơi, ngày, tháng, năm viết thư.
- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
 	+ Vị trí của người kể chuyện: đã trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong x· héi, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
 	 + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường)
b. Thân thư
 + Đến thăm trường vào buổi nào? Đến thăm trường đi với ai?
 + Quang cảnh trường như thế nào? (có gì thay đổi, có gì còn nguyên vẹn ?)
 + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào?)
Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và những sự đổi thay (Chú ý gắn với cảnh ngày hè)
+ Nhà trường, lớp học như thế nào? Cây cối ra sao? Cảnh thiên nhiên như thế nào?
+ Tâm trạng của mình?
+ Kỉ niệm với người viết thư?
- Gặp ai (Bác bảo vệ hay HS học hè).
- Kết thúc buổi thăm như thế nào?
c. Kết thư
- Suy nghĩ gì về ngôi trường?
- Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp.
- Kết thúc thư.Lời chào tam biệt. Lời chúc sức khỏe. Kí tên, ghi rõ họ tên
v HĐ3: Nhận xét bài viết của hs trong lớp
II Nhận xét chung 
a . ưu điểm :
-Nắm được đặc trưng sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, tưởng tượng trong văn bản tự sự.
- Bố cục ba phần rõ ràng .
- diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc .
b . Nhược điểm :
-Diễn đạt còn yếu, câu văn viết chưa rõ ràng, còn mắc lỗi chính tả.
- Nội dung một số em làm còn sơ sài, chưa sâu.
v HĐ4 : Chữa lỗi chung cho HS
GV đọc một số đoạn, câu sai cho HS sửa.
III . Chữa lỗi chung :
1 .Lỗi diễn đạt: Sắp xếp từ ngữ chưa hợp lí . Yếu tố tưởng tượng sử dụng chưa hợp lý.
2 .Lỗi dùng từ: Dùng từ hay trùng lặp (Nghèo nàn về vốn từ ). 
3. Lỗi viết câu: Câu chưa chính xác đúng các thành phần câu .
4. Trả bài: HS sửa lỗi trong bài (10 )
v HĐ5 : Trả bài
Đọc bài của
IV. Phát bài và đọc tuyên dương những bài hay
v HĐ6: Dặn dò
Xem lại bài, tìm lỗi sai -> sửa
Chuẩn bị bài: “Đồng chí”
Đọc kĩ bài
Bố cục của bài
Tìm đại ý của bài
Trả lời các câu hỏi SGK
Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN 

Tài liệu đính kèm:

  • docNV6 co anhchuan KT T10.doc