Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Trường THCS ĐạM’Rông

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Trường THCS ĐạM’Rông

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

 1. Kiến thức:

 - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.

 - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà cảu tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân giancu truyện cổ tích Thạch Sanh.

 2. Kĩ năng :

 - Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

 - Bước đầu biết trình bà những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.

 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.

 3. Thái độ:

 - Yêu hòa bình, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ.

C. PHƯƠNG PHÁP.

 - Vấn đáp, thảo luận.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1. ổn định : Lớp 6a1 .

2. Kiểm tra: ? Kể tóm tắt truyện “sự tích Hồ Gươm”. Nêu ý nghĩa của truyện.

3. Bài mới : Giới thiệu bài : “ Thạch Sanh “ là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt nam. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chống xâm lược . Đồng thời, thể hiện ước mơ, niềm tin và đạo đức, công lý xã hội của nhân dân ta . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về ý nghĩa của truyện

 

doc 16 trang Người đăng thu10 Lượt xem 797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 6 - Trường THCS ĐạM’Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6	
TIẾT 21,22 
Ngày soạn:11.09.2010
Ngày dạy :15.09. 2010 
 Văn bản :
 THẠCH SANH
 	 (Truyện cổ tích)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. 
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
 - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà cảu tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân giancu truyện cổ tích Thạch Sanh.
 2. Kĩ năng :
 - Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
 - Bước đầu biết trình bà những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.
 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.
 3. Thái độ:
 - Yêu hòa bình, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
2. Kiểm tra: ? Kể tóm tắt truyện “sự tích Hồ Gươm”. Nêu ý nghĩa của truyện.
3. Bài mới : Giới thiệu bài : “ Thạch Sanh “ là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt nam. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chống xâm lược . Đồng thời, thể hiện ước mơ, niềm tin và đạo đức, công lý xã hội của nhân dân ta . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về ý nghĩa của truyện 
* Tiến trình bài học : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
 * HOẠT ĐỘNG 1.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích
- Giáo viên giới thiệu thể loại truyện cổ tích.
- Học sinh đọc định nghĩa sgk / 53.
* HOẠT ĐỘNG 2. 
- Giáo viên đọc mẫu: Gọi 3 Học sinh đọc .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . 
? Xác định phần mở truyện (mở bài),
 thân truyệ, kết truyện?
HS : Thảo luận trả lời
GV : Chốt ý: Truyện có thể chia bố cục theo dàn ý mở truyện thân truyện kết truyện cũng có thể chia bố cục theo 4 phần (theo từng nội dung )
* HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản
? Truyện gồm những nhân vật nào?
? Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật này thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
HS : Trả lời 
GV : Nhắc lại cho HS nhớ
? Sự ra đời của Thạch Sanh có điều gì khác thường ? 
? Kể về sự ra đời của Thạch Sanh như vậy, theo em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ? 
Lời giảng : Kể về sự ra đời của Thạch Sanh vừa bình thường, vừa khác thường nhằm thể hiện quan niệm của nhân dân ta ngày xưa về người anh hùng dũng sĩ. Người dũng sĩ là người có tài phi thường. Người dũng sĩ gần gũi với nhân dân .
* TIẾT 22.
* HOẠT ĐỘNG 4:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
? Hãy kể tóm tắt những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua ?
? Hãy nhận xét về các lần thử thách .(Càng ngày càng khó khăn nguy hiểm hơn) 
? Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì qua các lần thử thách ấy ?
 GV : Hướng dẫn, gợi ý. 
 HS : Suy nghĩ, Trả lời 
=> HS phân tích kết hợp giữa các lần thử thách với phẩm chất đáng quý . 
Lời giảng : Trong mọi thử thách, Thạch Sanh luôn là người thật thà, tốt bụng và dũng cảm mưu trí chàng luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không vì quyền lợi cá nhân . Tài của Thạch Sanh xuất phát từ tâm đức từ bản tính lương thiện của chàng .
? HS thảo luận nhóm : 
 - Trong truyện, hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành động . Hãy chỉ ra sự đối lập ấy . 
GV : Nhận xét 
* Hướng dẫn HS tổng kết
? Hãy tìm các chi tiết thần kỳ trong truyện ? ý nghĩa của các chi tiết đó .
? Em có nhận xét gì về kết thúc truyện ? 
HS : Kết thúc truyện có hậu
? Qua đó phản ánh ước mơ gì của người lao động ? 
HS : Suy nghĩ, trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1 : Học sinh phát biểu tự bộc lộ suy nghĩ của mình . 
 HS : Đọc . 
* HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 * Thể loại: Truyện cổ tích.
 - Định nghĩa / sgk , 53
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
 1. Đọc,tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 *Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục.
+ Mở truyện : Lai lịch, nguồn gốc T.Sanh.
+ Thân truyện:
 - Thạch sanh kết nghĩa với Lý Thông.
 - Thạch Sanh diệt chằn tinh
 - Thạch Sanh diệt đại bàng
 - Thạch Sanh bị oan, đi tù
 - Thạch Sanh được giải oan thắng 18 nước chư hầu.
+ Kết truyện:Thạch Sanh cưới công chúa, lên nối ngôi.
 b. Đại ý.
 - Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược. ruyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhan dân ta.
c. Phân tích.
c1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh 
- Là con của gia đình nông dân nghèo khổ 
- Do Ngọc Hoàng sai Thái Tử xuống đầu thai làm con . 
- Lớn lên được thiên thần dạy võ nghệ và các phép thần thông . 
=> Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân vật . 
 Xuất thân cao quý, sống nghèo khó nhưng lương thiện.
 * TIẾT 22.
c2. Những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua . 
- Những thử thách :
+ Diệt chằn tinh
+ Diệt đại bàng
+ Bị bắt giam vào ngục
+ Bị quân mười tám nước kéo sang đánh .
=> Lập mhiều chiến công hiển hách, thu nhiều chiến lợi phẩm quý.
- Phẩm chất đáng quý :
+ Thật thà, chất phát, trọng tình nghĩa .
+ Dũng cảm, mưu trí
+ Giàu lòng nhân đạo, bao dung độ lượng .
phẩm chất tốt đẹp của người lao động .
c3. Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông 
*Thạch Sanh * Lý Thông
- hiền lành, thật thà - Độc ác, xáo trá 
- Dũng cảm - Hèn nhát
 - Nham hiểm, vong ân 
 Bội nghĩa.
- Giàu tình nghĩa - Bất hạnh, bất nghĩa 
-> Sống hạnh phúc -> bị trừng trị 
 Cái thiện Cái ác
 c4. ý nghĩa của một số chi tiết thần kỳ 
- Tiếng đàn => Tiếng đàn công lý . Tuyệt diệu, tượng trưng cho tình yêu, khẳng định tài năng, tình cảm của chàng dũng sĩ.
- Niêu cơm thần => Tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình . 
- Kết thúc có hậu => Ước mơ, niềm tin vào đạo đức, lý tưởng xã hội và lý tưửong nhân đạo, yêu hòa bình.
 3. Tổng kết ( ghi nhớ /SGK ) 
 * Ngheä thuaät :
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên khéo léo.
- Sử dụng những chi tiết thần kì.
 + Tiếng đàn tuyệt diệu.
+ Niêu cơm thần
- Kết thúc có hậu.
* YÙ nghóa vaên baûn:
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sụ chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Đọc lại và tóm tắt văn bản.
 - Nắm ngheä thuaät, YÙ nghóa vaên baûn.
 - Đọc kỹ truyện, nhớ chến công của Thạch Sanh, kể lại từng chiến công theo đúng quy trình.
 - Tập trình bày cảm nhận, suy nghĩvề các chiến công của Thạch Sanh.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : Chữa lỗi từ.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 6	
TIẾT 23 
Ngày soạn:13.09.2010
Ngày dạy :16.09. 2010 
 Tiếng việt :
	 CHỮA LỖI DÙNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộ những từ gần âm.
 - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. 
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Các lỗi dùng từ : lẫn lộn những từ gần âm.
 - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
 2. Kĩ năng :
 - Bước đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
 - Dùng từ chính xác khi nói, viết.
 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
2. Kiểm tra: ? Thế nào là nghĩa gốc , nghĩa chuyển của từ ? Cho ví dụ ? 
 ? Trong các trường hợp sau, từ “ bụng “ có ý nghĩa gì ? 
 + ăn cho ấm bụng . 
 + Anh ấy tốt bụng 
 ? Vậy từ bụng được dùng với mấy nghĩa ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài : Trong khi nói và viết, lỗi thường mắc phải đó là lặp từ và cách dùng từ chưa đúng chỗ khiến cho lời nói trở nên dài dòng, lủng củng. Vậy chúng ta phải dùng như thế nào trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . 
* Tiến trình bài học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về lặp từ
- Học sinh đọc đoạn văn ( a) 
? Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? 
? Việc lặp từ như vậy nhằm mục đích gì ? 
HS đọc ví dụ ( b ) 
? Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? 
? Việc lặp lại như vậy có mục đích gì không ? Hãy sửa lại cho đúng.
 GV : Hướng dẫn học sinh. 
 HS : Suy nghĩ, sửa câu văn.
+ Bỏ ngữ :Truyện dân gian
+ Đảo cấu trúc câu :Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Giáo viên nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý về cách diễn đạt tránh việc lặp từ không nhằm mục đích nào cả . Điều ấy sẽ dẫn đến cách diễn đạt lời văn lủng củng. 
* HOẠT ĐỘNG 2:Lẫn lộn với các từ gần âm
- Học sinh đọc ví dụ . 
? Trong các câu, những từ nào dùng không đúng ? 
? Nguyên nhân mắc lỗi là gì ? Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng ? 
 HS: Xác định- sửa chữa
 GV: Nhận xét cung cấp nghĩa các từ đó
 - Từ Tham quan:là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết.
 - Từ mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp
 - Từ nhấp nháy: mở – tắt liên tiếp
 GV nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý, không nên lẫn lộn giữa các từ gần âm . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm 
 Lên bảng làm – Gv nhận xét 
 Bài 2 : HS làm – đọc – giáo viên nhận xét 
- Linh động :không rập khuôn ,máy móc
- Sinh động: gợi hình ảnh,cảm xúc
- Bàng quang: bọng chứa nước tiểu
- Bàng quan : dửng dưng ,thờ ơ
- Thủ tục : quy định hành chính cần tuân theo
- Hủ tục :những thói quen lạc hậu
 * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học :
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1. Lặp từ.
* Xét ví dụ / sgk
 a. Tre ( 7 lần ) 
 Giữ ( 4 lần ) 
 Anh hùng ( 4 lần ) 
 => Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa . 
 b.Truyện dân gian ( 2 lần ) 
 => Cảm giác nặng nề, lủng củng => lỗi lặp . 
 c. Sửa lỗi: Có 2 cách:
 + Bỏ ngữ: Truyện dân gian
 + Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
2 . Lẫn lộn các từ gần âm . 
 * Ví dụ SGK/68
 + Từ dùng sai Sửa lại 
 Thăm quan => Tham quan 
 Nhấp nháy => Mấp máy 
 + Nghĩa các từ: 
 - Từ Tham quan:là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết.
 - Từ mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp
 - Từ nhấp nháy:mở –tắt liên tiếp.
II. LUYỆN TẬP 
BT1. Lược bỏ những từ trùng lặp 
a. Bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, lan 
 => Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến . 
b. Câu chuyện ấy = câu chuyện này
 Những nhân vật ấy = họ
 Những nhân vật = Người
c. Bỏ từ “ lớn lên “ vì đồng nghĩa với “ trưởng thành” 
BT2. Thay các từ ngữ đúng
 - Linh động = sinh động 
 - Bàng quang – bàng quan 
 - Thủ tục = hủ tục 
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Học thuộc lòng ghi nhớ.
 - Nhớ hai loị ... ạn 1 , 3 HS đọc 3 đoạn sau . 
 * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS Tìm hiểu văn bản
- HS đọc lại đoạn 1 
? Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào ? 
? Câu hỏi của viên quan có phải là một câu đố không ? Vì sao ?
 GV : Gợi dẫn.
 HS : Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? Câu nói của em bé vặn lại viên quan là một câu trả lời bình thường hay là một câu đố ? 
? ở đây trí thông minh của em bé đã được bộc lộ như thế nào ? 
 HS : Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
 GV: Em bé giải đố bằng cách đố lại khiến cho viên quan phải sửng sốt, bất ngờ . Điều đó chứng tỏ em bé rất thông minh , nhanh trí .
* Hết tiết 25 chuyển tiết 26.
* Em bé giải câu đố của vua 
 - HS đọc đoạn 2 : 
? Vì sao vua có ý định thử tài em bé ? 
? Lệnh vua ban có phải là một câu đố không ? Vì sao ? 
? Em bé đã thỉnh cầu nhà vua điều gì ? 
 GV : Gợi dẫn.
 HS : Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? Lời thỉnh cầu của em bé là câu đố hay lời giải đố ? Vì sao ? 
? ở đây trí thông minh hơn người của em bé được thể hiện như thế nào ?
HS Trả lời : Lệnh vua là một câu đố vì nó khó. 
Lời giảng : Trí thông minh hơn người của em bé ở chỗ em bé biết dùng câu đố để giải câu đố . Câu trả lời của em khiến vua và đình thần phải thừa nhận em là người thông minh.
- Học sinh đọc đoạn 3 : 
? Lần thứ hai để tin chắc em bé có tài thật, vua lại thử bằng cách nào ? 
? Lệnh vua có phải là một câu đố không ? Vì sao 
? Tính thông minh của em bé được thể hiện như thế nào ?
GV: vạch ra được sự vô lý trong yêu cầu của nhà vua . Điều đó chứng tỏ em bé rất thông minh. 
? Câu đố của sứ thần nước ngoài oái oăm ở chỗ nào ? – Sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc . 
? Các đại thần đã làm gì ? họ có thực hiện được không?
 GV : Gợi dẫn.
 HS : Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV
? câu trả lời của em bé có gì khác thường . 
GV: Lời giảng : Em bé rất thông minh biết dựa vào kinh nghiệm dân gian để giải đố. Em vừa thông minh vừa hồn nhiên đúng cách một đứa trẻ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Tổng kết
 * Học sinh thảo luận nhóm :Ýnghĩa của truyện ? 
 HS : Làm trên bảng – GV nhận xét
 HS : Đọc mục ghi nhớ . 
 HS : Kể tóm tắt lại truyện .
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học :
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 * Thể loại: Truyện cổ tích.
 - Định nghĩa / sgk , 53
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc,tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục.
 + Mở truyện: Vua sai quan đi kiếm người hiền tài giúp nước.
 + Thân Truyện : 
 - Em bé giải câu đố của viên quan.
 - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2
 - Em bé giải câu đố của sứ giả nước ngoài.
 + Kết Truyện : Em bé trở thành trạng nguyên.
 b. Đại ý.
 - Em bé thong minh là truyện cổ tích về nhân vật thong minh, đề cao trs khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phát mà không kém phần thâm thúy của nhân dân trong đời sống hang ngày.
 c. Phân tích.
c1. Những thử thách đối với em bé. Em bé giải câu đố của viên quan . 
 ? Trâu cày một ngày được mấy đường ?
 - Hoàn cảnh : Hai cha con đang làm ruộng . 
 - Viên quan : hỏi => bất ngờ khó trả lời . 
 - Em bé hỏi lại viên quan => sự bất ngờ, sửng sốt . 
=> Em bé rất thông minh, nhanh trí. Em bé đã giải câu đố của viên quan bằng cách đố lại viên quan một câu đố tương chứng tỏ em bé rất thông minh.
 * Hết tiết 25 chuyển tiết 26. 
c2. Em bé giải câu đố lần thứ nhất của nhà vua 
 ? Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con?
 - Vua thử tài em bé để kiểm tra sự thông minh. 
 - Lệnh vua ban là một câu đố vì oái oăm, khó trả lời . 
 - Em bé thỉnh cầu nhà vua vừa là câu đố, vừa là giải đố vì : vạch ra được cái vô lý trong lệnh của nhà vua . 
 => Em bé rất thông minh dùng câu đố để giải đố. 
c3. Em bé giải câu đố lần thứ hai của nhà vua 
 ? Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ. 
 - Lệnh của nhà vua là một câu đố khó, như 1 bài toán khó. 
 - Lời thỉnh cầu của em bé là một câu đố vì khó không thể thực hiện được . 
=> lòng can đảm, tính hồn nhiên,thong minh của bé qua cách giải đố. Em bé khéo léo tạo những tình huống chỉ ra sự phi lí trong câu đố của viên quan, của nhà vua. 
 c4. Em bé giải câu đố của viên sứ thần nước ngoài . 
 ? Làm thế nào.rất dài?
 - câu đố rất oái oăm . 
 - Các đại thần đều lắc đầu . 
 - Em bé dựa vào kinh nghiệm trong dân gian đơn giản, hiệu nghiệm.
 -> Em bé rất thông minh, hồn nhiên, làm sứ giả phải khâm phục.
3. Tổng kết ( ghi nhớ /SGK ) 
 * Ngheä thuaät :
- Dùng câu đố thử tài, tạo tình huống thử thách nhân vật để bộc lộ tài năng, phẩm chất.
- Cách dẫn dắt sự việc cùng mắc độ tăng dần của những câu đố, và cách giải đố tạo tiếng cười hài hước.
* YÙ nghóa vaên baûn:
- Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian.
- Tạo tiếng cười.
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Đọc lại và tóm tắt văn bản.
 - Nắm ngheä thuaät, YÙ nghóa vaên baûn.
 - Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.
 - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : Chữa lỗi từ (tt)
E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 6	
TIẾT 27 
Ngày soạn:18.09.2010
Ngày dạy :21.09. 2010 
 Tiếng việt:
 CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tiếp theo)
 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN.
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nhậnbiết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 - Cách chuẵ lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.
 - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy chữa lỗi sai trong sau và cho biết nguyên nhân mắc lỗi sai là gi? 
 Ngày mai mẹ cho con đi thăm quan nhé.
 Ông ấy nhấp nháy đôi mắt, nhìn ghét quá. 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài 
 - Trong Tiếng Việt, từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa . Vì vậy khi nói và viết, lỗi thường gặp là dùng từ chưa đúng nghĩa . Vậy bài học hôm nay các em sẽ hiểu được nguyên nhân mắc lỗi đó là gì ? 
 * Tiến trình bài học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Dùng từ không đúng nghĩa
 HS : Đọc ví dụ . 
? Hãy tìm trong từng ví dụ, từ nào dùng chưa đúng nghĩa . 
? Hãy thay các từ khác tương ứng . 
 HS : Thảo luận trả lời
 GV :Chốt ý cung cấp nghĩa cho học sinh hiểu.
 ? Nguyên nhân mắc lỗi đó là gì ? 
GV: Do nhiều nguyên nhân: không biết, hiểu sai.
? Vậy muốn dùng từ đúng nghĩa, em phải làm gì ? 
 HS :Trả lời :
 GV :Chốt ý 
*HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS luyện tập
- Học sinh Đọc bài tập 1 
* Học sinh thảo luận nhóm 
Làm trên bảng – GV nhận xét . 
Bài 2,3 : Học sinh về nhà làm 
- Giáo viên đọc đọan – học sinh viết chính tả . 
2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học :
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Dùng từ không đúng nghĩa 
 a. Ví dụ : Từ dùng chưa đúng 
Yếu điểm => Điểm quan trọng. 
Nhược điểm => Hạn chế, yếu kém.
Đề bạt => Giữ giữ chức vụ cao. 
Bầu => Bỏ phiếu hoặc biểu quyết.
e. Chứng thực => Xác nhận là đúng
f. Chứng kiến => Nhìn thấy
 b. Nguyên nhân mắc lỗi : 
 - Không biết nghĩa của từ . 
 - Hiểu sai nghĩa của từ 
 c. Hướng khắc phục : 
- Nếu không hiểu nghĩa của từ thì chưa nên dùng 
- Tra từ điển
II. LUYỆN TẬP : 
 1. Từ dùng đúng : 
 - Bản tuyên ngôn 
 - Tương lai xán lạn 
 - Bôn ba hải ngọai 
 - Bức tranh thủy mạc 
 - Nói năng tùy tiện 
 2. a. Khinh khỉnh 
 b. Khẩn trương 
 c. Băn khoăn
 3. a. Tống = tung 
 b. Thực thà = thành khẩn, bao biện = ngụy biện 
 c. Tinh tú – tinh túy 
 4.Viết chính tả .
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Học bài và làm bài tập còn lại.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : Luyện nói kể chuyện.
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 7	
TIẾT 28 
Ngày soạn:18.09.2010
Ngày dạy :21.09. 2010 
 KIỂM TRA VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Làm được một bài kiểm tra hoàn chỉnh.
 - Nắm được kiến thức về truyền thuyết và truyện cổ tích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
 - Kiểm tra kiến thức của học sinh về truyền thuyết và cổ tích . 
 2. Kĩ năng :
 - Làm đề trắc nghiệm , tổng hợp kiến thức
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo . 
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : Lớp 6a1..
2. Kiểm tra: Nhắc nhở học sinh khi làm bài
3. Bài mới : Giới thiệu bài : 
* HOẠT ĐỘNG 1: Đề bài:
I. Trắc nghiệm : 
* Hãy đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất ? ( 6đ)
 Câu 1: Truyện nào là truyền thuyết ? 
 a. Thạch Sanh	b. Em bé thông minh 	c. Sọ Dừa 	d. Sự tích Hồ Gươm 
Câu 2: Nội dung ý nghĩa của truyện “ Con Rồng , cháu Tiên “ là : 
 a. Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc 	 c. Lòng tự hào dân tộc 
 b. ý nguyện đoàn kết dân tộc	 d. Cả 3 ý trên . 
Câu 3: Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên Vua cha là lễ vật “ không có gì quý bằng “ ? 
 a. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành 	 c. Lễ vật rất kỳ lạ 
 b. Lễ vật rất bình dị 	 d. lễ vật quý hiếm, đắt tiền . 
 câu 4 : Truyền thuyết “ Thánh Gióng “ phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta ? 
 a. Người anh hùng đánh giặc cứu nước 	 c. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng 
 b. Vũ khí hiện đại để giết giặc 	 d. Tình làng nghĩa xóm . 
 câu 5 : Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì ? 
 a. Không muốn nợ nần	 c. Muốn cuộc sống thanh bình 
 b. Không cần đến thanh gươm	 d. lê Lợi đã tìm được chủ nhân của thanh gươm 
câu 6 : Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang ? 
 a. Nhờ may mắn và tinh ranh 	 c. Nhờ có Vua yêu mến 
 b. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh d. Nhờ thông minh hiểu biết và dựa vào kinh nghiệm của dân gian .
II. TỰ LUẬN : (Mỗi câu đúng 2điểm)
 Câu 1: Truyện truyền thuyết “Sơn Tinh ,Thủy Tinh” gồm bao nhiêu nhân vật ? Ai là nhân vật chính?
 Câu 2 : Em bé trong truyện “Em bé thông minh” trải qua mấy lần thử thách? Đó là những thử thách nào?
* HOẠT ĐỘNG 2: Đáp án
 I. Trắc nghiệm: 1- d : 2- d : 3 – a : 4 – a : 5 – c : 6 – d
II. Tự luận : Câu 1: Gồm “Sơn Tinh , Thủy Tinh , vua Hùng , Mị Nương
 Nhân vật chính “ Sơn Tinh ,Thủy Tinh ”
 Câu 2: Em bé trải qua 4 lần thử thách: của viên quan, 2 lần của vua, của sứ giả.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 * Bài học :
 - Ôn lại những kiến thức đã học.
 - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài 
 - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
 - Chuẩn bị tiết sau luyện nói kể truyện
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : Luyện nói kể chuyện
E. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docNV 6 Tuan 67 Hoa.doc