Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 4 - Trường THCS Thống Nhất

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 4 - Trường THCS Thống Nhất

Tuần 4

Tiết 13

Soạn: 22/9/2009

Dạy: 28/9/2009 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:

SỰ TÍCH HỒ GƯƠM

(Truyền thuyết)

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1- HS hiểu được:

- Nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện. (Đây là một truyện có cốt lõi là sự thật lịch sử - cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ 10 năm của nghĩa quân Lam Sơn chống quân Minh do Lê Lợi đứng đầu. Truyện có nhiều chi tiết hoang đường, ca ngợi chính nghĩa. Truyện nhằm giải thích tên gọi Hồ Gươm, nói lên nguyện vọng hoà bình của dân tộc ta)

 2 - Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân tộc

 3 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể truyện và kĩ năng cảm thụ truyện

 CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.

 Tranh Sự tích Hồ Gươm

 *Học sinh: Đọc sách giáo khoa và soạn bài.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. ỔN ĐỊNH LỚP: (1)

 6B vắng:

B. KIỂM TRA: (4)

? Nhập vai Sơn Tinh kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh

? Ý nghĩa của truyện?

C. BÀI MỚI: (35)

Giới thiệu bài: Giữa Thủ đô Thăng Long - Đông đô - Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, hồ Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỷ XV, hồ mới mang tên Hồ Gươm. Cái tên này gắn liền với.

 

doc 11 trang Người đăng thu10 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 4 - Trường THCS Thống Nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Tiết 13
Soạn: 22/9/2009
Dạy: 28/9/2009
Hướng dẫn đọc thêm:
Sự tích hồ gươm
(Truyền thuyết)
Mục tiêu cần đạt
 	1- HS hiểu được: 
- Nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện. (Đây là một truyện có cốt lõi là sự thật lịch sử - cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ 10 năm của nghĩa quân Lam Sơn chống quân Minh do Lê Lợi đứng đầu. Truyện có nhiều chi tiết hoang đường, ca ngợi chính nghĩa. Truyện nhằm giải thích tên gọi Hồ Gươm, nói lên nguyện vọng hoà bình của dân tộc ta)
	2 - Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân tộc
	3 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể truyện và kĩ năng cảm thụ truyện
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.
	Tranh Sự tích Hồ Gươm
	*Học sinh: Đọc sách giáo khoa và soạn bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4’)
? Nhập vai Sơn Tinh kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh
? ý nghĩa của truyện?
C. Bài mới: (35’)
Giới thiệu bài: Giữa Thủ đô Thăng Long - Đông đô - Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, hồ Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỷ XV, hồ mới mang tên Hồ Gươm. Cái tên này gắn liền với...
- HS xác định thể loại truyện
- GV: Truyện truyền thuyết này gắn với thời kỳ lịch sử Lê Lợi chiến thắng quân Minh (khởi nghĩa Lam Sơn) thế kỷ XV
- GV hướng dẫn đọc: Đọc chậm rãi, gợi không khí cổ tích
- HS: Hai em đọc; Các em khác theo dõi, nhận xét bạn
- HS tóm tắt các sự việc chính của văn bản:
+Mở truyện:
-Tình hình nước ta thời giặc Minh đô hộ.
-Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần.
+Diễn biến của truyện:
-Lê Thận đánh cá và kéo được lưỡi gươm quý.
-Lê Lợi bắt được chuôi gươm ở trong rừng.
-Lê Thận dâng gươm báu cho Lê Lợi.
 -Lê Lợi dùng gươm thần đánh đuổi giặc Minh ra khỏi bờ cõi.
+Kết thúc truyện:
-Việc hoàn gươm cho Long Quân và sự tích cái tên hồ Hoàn Kiếm.
- GV: Tích hợp với phương thức tự sự
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích chủ yếu là từ Hán Việt).
+Tùy tùng: Theo hầu giúp chủ tướng.
+Phó thác: Gửi gắm nhiệm vụ quan trọng với niềm tin tưởng.
? Có thể chia đoạn cho văn bản như thế nào?
- HS xác định bố cục văn bản
? Vì sao đức Long Quân quyết định cho Lê Lợi mượn gươm thần?
- HS tìm chi tiết, trả lời
(ở ngay những tình tiết đầu câu chuyện, chúng ta đã nhận thấy cuộc khởi nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn đã được tổ tiên, thần thiêng ủng hộ, giúp đỡ).
I. giới thiệu chung: (2')
Ii. đọc hiểu văn bản: (30')
1. Đọc, tóm tắt, chú thích: (8')
2. Bố cục (2')
+ Từ đầu đến "dất nước": Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm thần 
+Còn lại: Lê Lợi trả lại gươm cho Long Quân
3. Phân tích (20')
a. Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm thần (13')
- Giặc Minh đô hộ nước ta, làm nhiều điều bạo ngược, nhân dân ta căm giận muốn tiêu diệt chúng.
- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng nhiều lần bị thua.
=> Long Quân cho mượn gươm thần
? Lê Lợi nhận được gươm thần như thế nào.
- Học sinh kể tóm tắt việc Lê Thận và Lê Lợi được trao gươm thần.
? Hai nửa thanh gươm ở hai vị trí khác nhau chắp lại thành gươm báu, điều đó có ý nghĩa gì.
- HS: Khả năng cứu nước có ở khắp nơi.
? Các bộ phận của thanh gươm rời nhau nhưng khi khớp lại vừa như in. Điều đó có ý nghĩa gì?
- HS thảo luận, trả lời
? ý nghĩa của chi tiết: Lê Lợi nhận được chuôi gươm, Lê Thận nhận được lưỡi gươm rồi dâng cho Lê lợi.
- HS thảo luận:
+Nguyện vọng của dân tộc là nhất trí, trên dưới một lòng.
+Khẳng định, đề cao vai trò của minh chủ.
? Em nghĩ gì khi gươm sáng ngời lên hai chữ Thuận thiên.
+Thuận theo ý trời cũng có nghĩa là thuận theo ý muôn dân. Nhân dân trao cho Lê Lợi và nghĩa quân trách nhiệm đánh giặc cứu nước.
*GV định hướng và kết luận.
- Lê Thận bắt được gươm ở dưới nước, gia nhập nghĩa quân.
- Lê Lợi trên đường bị giặc đuổi bắt được chuôi gươm nạm ngọc trên ngọn cây 
=> Chi tiết hoang đường nhưng hàm ý sâu xa: 
 - Sự nghiệp của Lê Lợi và nghĩa quân là chính nghĩa nên được cả thần linh ủng hộ. - Khả năng cứu nước của nhân dân ta có ở khắp nơi từ miền biển đến miền xuôi cùng quyết tâm tham gia đánh giặc.
? Thanh gươm của Lê Lợi có sức mạnh như thế nào?
- HS tìm chi tiết
+Gươm thần mở đường tung hoành khắp nơi => Lòng yêu nước, căm thù giặc, sự đoàn kết nhất trí của muôn dân lại được trang bị vũ khí thần diệu đã làm sức mạnh của nghĩa quân tăng gấp bội và làm lên chiến thắng. Đó là chiến thắng của chính nghĩa, của lòng dân, của ý trời hoà hợp.
- GV: Sự kiện làm chúng ta nhớ lại âm vang tiếng của cha ông “kẻ miền núi.lời hẹn”.
? Vì sao Long Quân cho đòi gươm báu?
+Gươm chỉ dùng để đánh giặc, hết giặc thì trả lại gươm. Điều đó thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.
+ Giờ đây thứ mà muôn dân Đại Việt cần là cái cày, cái cuốc, cuộc sống lao động dựng xây đất nước.
 “ Giặc nước đuổi xong rồi trời xanh thành tiếng hát”. Đó là tiếng hát của cuộc sống hoà bình, tươi đẹp bởi cuộc sống đó được tạo dựng bởi bàn tay lao động của những con người “Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa”.
? Hãy miêu tả lại cảnh đòi gươm và trao lại gươm thần. Cảnh đó có ý nghĩa như thế nào?
+HS miêu tả.
(Cảnh tượng này có khác gì một buổi bàn giao nhiệm vụ của 2 thời kỳ lịch sử để đưa dân tộc bước sang trang mới).
? Theo em tại sao địa điểm trả gươm không phải là Thanh Hóa mà lạ là hồ Tả Vọng? ý nghĩa của chi tiết này?
- HS thảo luận:
+Nơi kết thúc cuộc chiến, hoàn kiếm thần ở thủ đô - trung tâm văn hóa chính trị của cả nước, mở ra một thời kì mới - thời kì hòa bình, lao động, dựng xây.
? Theo em, tên gọi hồ Hoàn kiếm có ý nghĩa gì?
+Phản ánh truyền thống yêu hòa bình của dân tộc.
+Lời cảnh giác, răn đe đới với những kẻ có ý định nhòm ngó nước ta.
b. Lê Lợi trả gươm và sự tích Hồ Gươm. (7')
- Nhân dân đã đánh đuổi giặc Minh xâm lược, đất nước đã thanh bình, chủ tướng Lê Lợi lên ngôi Vua, dời đô về Thăng Long -> Long Quân cho Rùa Vàng đòi lại gươm báu.
- Cảnh đòi gươm và trả lại gươm thần được huyền thoại hoá đã dựng lên một cảnh tượng thật trang nghiêm và thiêng liêng.
-> Thể hiện tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.
? Theo em, truyện có ý nghĩa gì.
- HS trao đổi, thảo luận
+Ca ngợi tính chất nhân dân, tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam sơn.
+Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
+GiảI thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
? Nét nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết này là gì.
+Các yếu tố kì ảo đan xen các yếu tố thực.
(Cốt lõi sự thật lịch sử có thật nổi bật hơn).
-> Khái quát rút ra ghi nhớ.
III . Ghi nhớ (SGK) (3')
D - Luyện tập, củng cố (3')
	? Vì sao Lê Lợi nhận được gươm ở Thanh Hoá mà lại trả gươm ở hồ Hoàn Kiếm?
	? Hình ảnh Rùa Vàng- vị thần thiêng còn xuất hiện trong truyền thuyết nào của dân tộc ta?
	(Thần Kim Qui thường xuất hiện lúc nhân dân ta gặp khó khăn để khơi đường, chỉ lối. Thần tượng trưng cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ của nhân dân. Hình tượng Rùa Vàng là hình tượng có nguồn gốc từ văn hoá phương Nam, văn hoá lúa nước, là một trong tứ linh “Long, Li, Qui, Phượng”.
	- Đọc thêm “ấn kiếm Tây Sơn”.
E - hướng dẫn về nhà (2')
- Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm.
- Hoàn thành bài luyện tập.
- So sánh đặc điểm truyền thuyết đời các vua Hùng và đặc điểm truyền thuyết thời hậu Lê
- Chuẩn bị bài "Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự"
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 14
Soạn: 23/9/2009
Dạy: 28/9/2009
chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu được các khái niệm: chủ đề, dàn bài, mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn tự sự.
- Biết xác định chủ đề, bố cục của một văn bản
- Rèn kỹ năng tìm chủ đề, lập dàn bài trước khi viết bài.
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.
	*Học sinh: Đọc kĩ các văn bản trang 44, 45,46
	 Độc lại truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" và "Sự tích Hồ Gươm"
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4')
? Em hãy nêu đặc điểm của nhân vật và sự việc trong văn tự sự?
C. Bài mới: (36’)
Giới thiệu bài: Muốn hiểu một văn bản tự sự, trước hết người đọc cần nắm được chủ đề của nó, sau đó là tìm hiểu bố cục của bài văn. Vậy chủ đề là gì? Bố cục có phải là dàn ý không? Làm thế nào để xác định chủ đề và bố cục.
- HS: Đọc bài văn.
? ý chính của bài văn thể hiện qua những lời nào?
?Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ đề như thế nào. Tuệ Tĩnh đã làm những việc gì để thể hiện đức độ của mình.
? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc?
- Danh y Tuệ Tĩnh đã phải đứng trước sự lựa chọn: chữa cho chú bé nhà nghèo bệnh hiểm trước hay nhà quý tộc bệnh nhẹ hơn trước.
- Và sự từ chối chữa cho ông nhà giầu trước mà để chữa ngay cho con trai người nông dân đã thể hiện thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh với bản lĩnh, với tấm lòng - Ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trước, không màng trả ơn.
? Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người kể muốn thể hiện trong văn bản. Vậy theo em câu chuyện trên có chủ đề gì?
? Hãy tìm xem, chủ đề đó được thể hiện trực tiếp trong những câu văn nào?
? Chọn nhan đề thích hợp và nêu lý do?
(+Nhan đề 1: Nêu lên tình huống buộc phải lựa chọn -> thể hiện phẩm chất cao đẹp của Tuệ Tĩnh.
+Nhan đề 2,3: Nhấn mạnh “tấm lòng”, “y đức” đó là khía cạnh tình cảm, là đạo đức nghề y, đạo đức nghề nghiệp của Tuệ Tĩnh).
? Ngoài ra có thể đặt các nhan đề nào khác.
Một lòng vì người bệnh.
? Từ bài tập trên em hiểu chủ đề của một bài văn tự sự là gì. Hãy khái quát lại ý hiểu của em về chủ đề của văn bản.
+Chủ đề còn có thể được gọi là ý chủ đạo, ý chính của bài văn. Chủ đề có thể được bộc lộ trực tiếp ngay trong câu văn nằm ở phần nào đó trong văn bản, cũng có thể được toát ra từ toàn bộ nội dung của truyện mà không nằm trực tiếp ở câu nào.
? Bài văn trên gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì.
+ HS thảo luận về dàn bài và nội dung từng phần trong dàn bài của ví dụ đã cho.
- GV khái quát ghi nhớ: sgk
+ Dàn bài hay còn gọi là bố cục, dàn ý bài văn. Trước khi viết bài, để cho bài đầy đủ, mạch lạc nhất thiết phải xây dựng dàn bài rồi sau đó triển khai thành bài chi tiết.
- HS đọc ghi nhớ
I . Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự (26') 
1. Chủ đề của bài văn tự sự (14’)
a, Ví dụ: SGK.
b, Nhận xét 
+ ý chính của bài văn thể hiện qua 2 câu đầu: Hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh.
+ Việc làm: 
-Từ chối chữa bệnh cho người nhà giàu vì bệnh nhẹ.
-Chữa ngay cho cậu bé con nhà nghèo vì bệnh nặng hơn. 
=> Chủ đề của văn bản: Ca ngợi lòng thương người của danh y Tuệ Tĩnh - Đó là ý chính của văn bản này.
- Chủ đề được thể hiện cụ thể qua những câu văn: 
“hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh”; “người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn.ân huệ”.
- Nhan đề của bài văn thể hiện chủ đề của bài văn.(Cả ba nhan đề đều thích hợp song nhan đề 2 và 3 sát với chủ đề hơn).
2. Dàn bài của bài văn tự sự : (9’)
+MB: Giới thiệu chung nhân vật và sự việc.
+TB: Nêu diễn biến sự việc.
+KB: Kết thúc sự việc
3. Ghi nhớ (SGK) (3’)
- HS: Đọc văn bản: “Phần thưởng”
- HS: Thảo luận theo yêu cầu của BT, trình bày miệng.
-GV: Nhận xét, bổ sung
? Chỉ rõ bố cục của truyện: 
- GV: hướng dẫn HS làm câu c 
- HS: So sánh bố cục và chủ đề của văn bản này với truyện về TT 
II . Luyện tập (10’)
Bài 1 
a, 
- Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơi khăm nó một vố. Biểu dương trí thông minh, lòng chân thật của người lao động.
- Sự việc thể hiện tập trung cho chủ đề: người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng đó.
- Đây là văn bản có chủ đề không nằm tập trung ở bất kỳ phần nào mà toát lên từ toàn bộ nội dung câu chuyện.
b, Bố cục
+ MB: Câu đầu tiên
+ TB: Tiếp  “hai mươi nhăm roi”
+ KB: Câu cuối.
c, 	
Truyện về Tuệ Tĩnh
- Mở bài: Nói rõ ngay chủ đề.
- Kết bài: Có sức gợi, bài hết mà thầy thuốc lại bắt đầu cuộc chữa bệnh mới.
- Sự việc đều có kịch tính bất ngờ: Bất ngờ ở đầu truyện.
Phần thưởng
- Giới thiệu tình huống.
- Kết thúc rõ ràng: người nông dân được thưởng, viên quan bị đuổi ra.
- Bất ngờ ở cuối truyện.
- GV: Câu chuyện “Phần thưởng” thú vị ở chỗ: Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan và của người đọc nhưng nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân.
D - Củng cố (2’)
	- Đọc mục “Đọc thêm”
	- GV chú ý các cách mở bài
	- Nhấn mạnh chủ đề và dàn ý trong bài văn tự sự
E - hướng dẫn về nhà (2’)
- Đọc thêm những cách mở bài khác nhau.
- Xác định chủ đề của những văn bản đã học.
- Xem lại tóm tắt (dàn ý) các văn bản đã học.
- Chuẩn bị bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”
 ---------------------------------------------------------------
Tiết 15
Soạn: 25/9/2009
Dạy: 29/9/2009
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Mục tiêu cần đạt
- HS nắm được cách diễn đạt một đề văn tự sự. Nắm được cách làm một bài văn
- Bước đầu biết nhận diện một đề văn tự sự và biết cách tìm hiểu một đề cụ thể, biết lập ý và làm dàn ý
Có ý thức trau dồi kĩ năng làm bài văn tự sự
chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.
	Bảng phụ ghi 6 đề văn (Tr 47)
	*Học sinh: Đọc trước bài
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4')
? Chủ đề văn bản là gì?
? Dàn bài trong văn tự sự bao gồm những phần nào? Nhiệm vụ của mỗi phần?
C. Bài mới: (36’)
	- Giới thiệu bài:
- Học sinh theo dõi các đề văn tự sự (SGK - 47).
? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó?
? Các đề 3,4,5,6 không có từ “kể” có phải là đề tự sự không?
? Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào? Hãy gạch dưới và cho biết đề yêu cầu làm nổi bật những gì?
- Đề 1:
 + “chuyện em thích”: Học sinh được tự do lựa chọn, không bắt buộc phải theo một chuyện cố định nào đó.
+ ‘bằng lời văn của em”: Không được sao chép một văn bản có sẵn mà phải tự nghĩ ra.
- Đề 2:
+ “bạn tốt”: Kể sự việc để cho thấy cái tốt của bạn.
- Đề 3: “Kỷ niệm” - Chọn sự việc có ý nghĩa, trở thành kỷ niệm khắc sâu.
- Đề 4: “Ngày sinh”- chọn một trong số những ngày sinh có ý nghĩa nhất.
- Đề 5: “Quê em” - nơi thân thiết.
- Đề 6: “lớn” - những biểu hiện về thể chất, tính nết, suy nghĩ chứng tỏ sự thay đổi.
 (Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu kỹ từng đề:
- Đề 1, 5: kể việc.
- Đề 2, 6: kể người.
- Đề 3, 4 : tường thuật).
-> Có đề nghiêng về kể người, có đề nghiêng về kể việc, đề nghiêng về tường thuật.
=> Như vậy, chúng ta vừa tiến hành tìm hiểu các đề văn tự sự. Vậy khi tìm hiểu đề văn tự sự là em làm những việc gì?
+GV khái quát rút ra ghi nhớ.
I. Tìm hiểu đề văn tự sự : (14')
1, Ví dụ: SGK.
2, Nhận xét:
* Đề 1,2:
+ Yêu cầu: Kể chuyện.
- Câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
- Một người bạn tốt.
+ Các đề 3,4,5,6 không có từ kể nhưng đó là những đề tự sự vì vẫn yêu cầu có việc, có chuyện về “những ngày thơ ấu”, “ngày sinh nhật”, “quê em đổi mới”, em đã lớn lên như thế nào?
+ Từ ngữ trọng tâm yêu cầu cần làm nổi bật của từng đề:
- Đề 1: “chuyện em thích”, ‘bằng lời văn của em
- Đề 2: “bạn tốt”: 
- Đề 3: “Kỷ niệm” 
- Đề 4: “Ngày sinh”
 -Đề 5: “Quê em” 
- Đề 6: “lớn” 
3, Ghi nhớ: SGK.
- HS nêu các bước làm bài
- HS chú ý đề 1 (sgk)
? Nêu những việc làm khi tìm hiểu đề?
? Đề nêu ra những yêu cầu gì buộc em phải thực hiện. Em hiểu yêu cầu đó như thế nào?
- Kể chuyện em thích: Không phải theo một mẫu chung, được tự do lựa chọn.
- Bằng lời văn của mình: Không được sao chép.
- Kể việc là chủ yếu, có những việc là chủ đề của sự việc.
? Em sẽ chọn chuyện nào?
? Em chọn chuyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì?
- HS: Trả lời
II. Cách làm bài văn tự sự : (22')
Đề văn: “Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em”.
a. Tìm hiểu đề :	(3')
* Yêu cầu của đề:
- Kể chuyện em thích.
- Bằng lời văn của mình.
- GV hướng dẫn HS:
? Truyện có nhân vật nào? Nhân vật nào là chính? Nhân vật nào là phụ?
? Truyện có những sự việc nào? 
-> GV chốt: Khi tìm ý cho bài văn kể chuyện, em cần xác định nhân vật, sự việc.
b. Tìm ý: (9')
* Nhân vật : 
- Nhân vật chính
- Nhân vật phụ
* Sự việc:
+ Bắt đầu...
+ Diễn biến tiếp theo...
+ Kết thúc...
? Theo em, dàn bài một bài văn tự sự gồm mấy phần?
? Em dự định mở đầu câu chuyện như thế nào? (Câu chuyện bắt đầu kể từ đâu, kết thúc ở đâu)
? Nên kể diễn biến câu chuyện như thế nào? 
? Kết thúc câu chuyện như thế nào?
? Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của em?
- HS: Thể hiện sự suy nghĩ, viết bằng chính lời văn của mình, không sao chép lại.
c. Lập dàn bài: (5')
+Mở đầu: Giới thiệu nhân vật
+ Thân bài: kể diễn biến câu chuyện.
+ Kết bài: Kể kết cục của chuyện.
d. Viết bài (3')
? Từ những nội dung trên hãy rút ra cách làm một bài văn tự sự?
-> Rút ra ghi nhớ( SGK)
* Ghi nhớ (2')
+Bốn bước:
- Tìm hiểu kĩ đề bài, nắm yêu cầu.
- Xác định nội dung viết: nhân vật, sự kiện, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
- Sắp xếp theo thứ tự các sự việc sẽ kể.
- Viết bài theo bố cục ba phần.
D - Củng cố (2’)
	- Cách nhận diện đề văn tự sự
	- Cách làm bài văn tự sự
E - hướng dẫn về nhà (2’)
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị làm BT mục "Luyện tập" bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” - Chuẩn bị ra giấy nháp đề 1.
 ---------------------------------------------------------------
Tiết 16
Soạn: 28/9/2009
Dạy: 2/10/2009
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
(Tiếp)
Mục tiêu cần đạt
- HS được củng cố lí thuyết về cách làm một bài văn tự sự.
- Rèn kĩ năng viết bài văn tự sự
- Có ý thức trau dồi kĩ năng làm bài văn tự sự
chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.
	*Học sinh: Thực hiện các bước làm bài ra giấy nháp (Đề 1)
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4')
? Các bước làm bài văn tự sự?
C. Bài mới: (36’)
	- Giới thiệu bài:
- GV ghi đề bài
- HS thực hiện các bước làm bài 
- HS nhắc lại yêu cầu của đề, chon một câu truyện
- HS thực hiện tìm ý, trình bày miệng
- GV nhận xét, bổ sung
- HS nêu dàn ý của mình
- Các em khác nhận xét, rút ra dàn ý chung (Theo kết cấu của truyện)
- GV lưu ý: Cần xác định chủ đề của truyện để lựa chọn những sự việc quan trong có tác dụng làm nổi bật chủ đề; các sự việc khác có thể lược bỏ. 
- HS viết bài
- GV chú ý: Viết bằng lời của mình có nghĩa là không được sao chép.
- GV tổ chức cho các em nghe bài của bạn, nhận xét, sửa.
- Cho điểm những bài làm tốt
II . Luyện tập (36')
Đề bài: Kể lại một câu chuyên mà em thích nhất bằng lời văn của em.
a. Tìm hiểu đề (1')
 (Như tiết 1)
- VD: Truyện Thánh Gióng
b. Tìm ý (2')
* Nhân vật : 
- Thánh Gióng (Nhân vật chính)
- Bà mẹ, sứ giả, vua Hùng (Nhân vật phụ)
* Sự việc:
c, Lập dàn ý (3')
*MB: Giới thiệu truyện hoặc giới thiệu nhân vật mà mình yêu thích
*TB: Nêu diến biến sự việc 
+ Sự ra đời kì lạ của Gióng
+ Giặc đến, Gióng đòi đi đánh giặc
+ Gióng ăn khỏe, lớn nhanh như thổi. + Gióng vươn vai thành tráng sỹ, cầm roi sắt ra trận.
+ Gióng ra trận, roi sắt gãy ,lấy tre làm vũ khí.
 + Thắng giặc, Gióng về trời.
* KB: Nêu cảm xúc của mình về truyện
d. Viết bài (25')
e. Đọc, sửa (5')
D - Củng cố (2’)
	- Cách làm bài văn tự sự
	- Chú ý lựa chọn cách MB, KB để làm cho bài văn hấp dẫn.
E - hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm chăc các bước làm bài văn tự sự
- Chuẩn bị cho bài viết số 1: Đọc lại tất cả các truyện truyền thuyết đã học.
----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 Tuan 4 Tich hop GDMT.doc