Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Trường THCS Thống Nhất

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Trường THCS Thống Nhất

Tiết 9

Soạn: 15/9/2009

Dạy: 21/9/2009 VĂN BẢN

SƠN TINH, THUỶ TINH

(Truyền thuyết)

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1- HS hiểu được:

- Truyền thuyết này nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở Châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai trong cuộc sống của mình.

- Hiểu ý nghĩa truyện ca ngợi tài trí của con người, ước mơ con người chế ngự được thiên nhiên.

 2 - Bồi dưỡng khát vọng chinh phục, làm chủ thiên nhiên

 3 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể được truyện và kĩ năng cảm thụ truyện

 CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.

 Tranh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

 *Học sinh: Đọc sách giáo khoa và chuẩn bị soạn bài.

 

doc 13 trang Người đăng thu10 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Trường THCS Thống Nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 9
Soạn: 15/9/2009
Dạy: 21/9/2009
Văn bản
Sơn Tinh, thuỷ tinh
(Truyền thuyết)
Mục tiêu cần đạt
 	1- HS hiểu được:
- Truyền thuyết này nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở Châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai trong cuộc sống của mình.
- Hiểu ý nghĩa truyện ca ngợi tài trí của con người, ước mơ con người chế ngự được thiên nhiên.
	2 - Bồi dưỡng khát vọng chinh phục, làm chủ thiên nhiên
	3 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể được truyện và kĩ năng cảm thụ truyện
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài.
	Tranh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
	*Học sinh: Đọc sách giáo khoa và chuẩn bị soạn bài.
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (5’)
? Em thích đoạn nào nhất trong truyện Thánh Gióng? Kể lại đoạn đó?
? Nhận xét phần kết truyện?
C. Bài mới: (36’)
	*Giới thiệu bài mới: Dọc dải đất hình chữ S, bên bờ biển Đông thuộc Thái Bình Dương, nhân dân Việt Nam chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc trước đây và miền Trung, miền Nam bây giờ hàng năm phải đối mặt với những mùa mưa bão lũ lụt thật khủng khiếp. Để tồn tại, cha ông ta phải tìm mọi cách để chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy đã được thần thoại hoá trong TT: 
"Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán đời đời đánh ghen".
Để hiểu rõ hơn...
- HS xác định thể loại và lí giải
- GV giới thiệu: Đây là một thần thoại cổ đã được lịch sử hóa, trở thành truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng về thời đại các vua Hùng (Hùng Vương thứ 18)
- GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau, trở lại chậm, bình tĩnh ở đoạn cuối.
- HS: Đọc phân vai 1 đoạn.
- HS: Tóm tắt truyện.
- HS: Giải thích thêm: "Cồn, nệp, ván...
? Truyện có thể chia nội dung thành mấy phần. Nội dung của từng phần?
- GV: Phần mở truyện ở câu chuyện này làm nhiệm vụ giới thiệu nhân vật và sự việc tạo tình huống.
? Nhân vật được giới thiệu ở phần mở là ai, tình huống truyện là gì.
- HS trả lời:
+ Vua Hùng Vương thứ 18, Mị Nương.
+ Vua Hùng vương muốn kén chồng cho con gái.
- GV: Trong văn bản tự sự, nhân vật được kể, được nói đến nhiều nhất, liên quan tới nhiều sự việc nhất là nhân vật chính. Nhưng trong câu chuyện này nhân vật chính không xuất hiện ngay từ đầu mà lại xuất hiện ở phần sau? Nhân vật chính là ai?
- HS xác định nhân vật chính
? Tìm các chi tiết miêu tả 2 n/v chính?
- HS: Thảo luận nhóm. Tự ghi chép
- HS: Nêu nhận xét của em về các chi tiết miêu tả 2 thần?
- GV? Qua đó em nhận thấy hai thần có đặc điểm, tính cách gì?
- HS trả lời
- GV: Đó là cách miêu tả nhân vật khiến người nghe bị lôi cuốn và muốn được dõi theo diễn biến truyện
? Đọc lại điều kiện chọn rể của vua Hùng và em có nhận xét gì về điều kiện này?
- HS: Điều kiện: Người vừa có tài, vừa dâng lễ vật sớm. Lễ vật trang nghiêm, giản dị, quý hiếm, kỳ lạ, nhưng mang tính truyền thống.
? Có ý kiến cho rằng qua việc đưa ra lễ vật, chúng ta đã ngầm đoán hiểu được ý của vua cha. Em thấy thế nào?
- HS: Thảo luận nhóm
ị Vua Hùng ngầm chọn Sơn Tinh bởi lễ vật chủ yếu là sản vật của rừng núi. (Qua đó chúng ta hiểu thêm về thái độ của người Việt Cổ đối với núi rừng và lũ lụt. Lũ lụt là kẻ thù gieo tai hoạ còn núi rừng là quê hương, là ích lợi, là bè bạn, ân nhân).
- GV: Và việc kén rể bằng thi tài từ những điều kiện do bố vợ đặt ra đã trở thành môtíp quen thuộc trong truyền thuyết, cổ tích.
? Chính điều kiện có phần thuận lợi nên.... Đứng trước kết quả đó Thuỷ Tinh có thái độ, hành động như thế nào?
- HS: Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận, nổi ghen quyết đánh Sơn Tinh cướp lại Mị Mương.
? Vì sao Thủy chủ động dâng nước đánh Sơn Tinh?
+ Tự ái, muốn chứng tỏ quyền lực. 
? Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh vì lí do gì.
+Tự bảo vệ hạnh phúc gia đình, bảo vệ đất đai và hạnh phúc của muôn loài trên mặt đất.
? Theo em, Sơn Tinh chiến thắng vì lí do gì?
- HS thảo luận:
+ Sơn Tinh có sức mạnh hơn Thủy Tinh:
. Sức mạnh về tinh thần: Vua Hùng ủng hộ.
. Sức mạnh về vật chất: Trận địa, đồi núi vững chắc.
. Có tinh thần bền bỉ, quyết tâm.
? Hãy thử hình dung: Cuộc sống trên thế gian sẽ như thế nào nếu Thủy Tinh chiến thắng Sơn Tinh.
- HS: Tự bộc lộ
? Sơn Tinh đã thắng và sẽ luôn luôn chiến thắng Thủy Tinh. Theo em, Sơn Tinh tượng trương cho sức mạnh nào, Thủy Tinh tượng trưng cho lực lượng nào?
- HS thảo luận
- GV: Thuỷ Tinh với những trận cuồng phong là hình ảnh kỳ ảo hoá cảnh lũ lụt vẫn thường xảy ra hàng năm ở châu thổ sông Hồng. Đó là một hiện tượng tự nhiên đã được giải thích một cách ngây thơ, lý thú. Sơn Tinh : Đại diện cho sức mạnh tổng hợp của con người.
? Câu chuyện kết thúc như thế nào? 
- HS: Hàng năm TT dâng nước đánh ST nhưng vẫn không thắng nổi, đành rút quân về.
? Kết thúc ấy phản ánh sức mạnh và ước mơ nào của nhân dân ta?
? Ngoài ra truyện còn có ý nghĩa ca ngợi gì khi gắn liền với thời đại dựng nước của các vua Hùng?
? Theo em, qua câu chuyện người xưa muốn
giải thích hiện tượng thiên nhiên nào ở nước ta?
- HS trả lời
- HS khái quát lại ý nghĩa của truyện
? Truyện có hấp dẫn không? Vì sao?
- GV: Có 2 bạn tranh luận với nhau. Một bạn nói: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh cùng tài giỏi, tớ muốn Thuỷ Tinh thắng như thế mới là đỡ bị thiệt cho chàng. Em hãy giúp bạn kia giải thích cho bạn hiểu vì sao lại không thể có kết thúc như vậy.
? Nhận xét thái độ của nhân dân ta đối với nhân vật chính?
- HS: Thảo luận cách đặt tên cho văn bản.
- HS: Tìm những truyện dân gian cũng có cách dùng tên nhân vật chính làm tên truyện.
? Học truyền thuyết này, em có suy nghĩ gì về việc nhà nước ta và nhân dân ta hiện nay đang tích cực xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm trị nạn phá rừng bừa bãi và trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
(Liên hệ: Sóng thần ở Nam á, bão lụt ở nước ta)
I. giới thiệu chung (3')
-Truyền thuyết gắn liền thời đại Hùng Vương
- Huỳnh Lý kể
II. đọc, hiểu văn bản (30')
1. Đọc, tóm tắt, chú thích (5')
2. Bố cục 3 phần (2')
+Từ đầu đến "một đôi": Vua Hùng kén rể. ST, TT đến cầu hôn
+Tiếp đến "rút quân": Cuộc giao tranh của hai vị thần.
+ Còn lại:Sự trả thù hàng năm của Thủy Tinh và sự chiến thắng của Sơn Tinh.
3. Phân tích (21')
a. Hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (14')
Sơn tinh
Thuỷ tinh
+ Xuất thân: Vùng núi Tản Viên.
 + Tài năng: Vẫy tay về phía đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
+Hành động: Mang sính lễ đến trước, lấy được Mị Nương.
-Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất, ngăn dòng nước lũ.
* Kết quả: Sơn Tinh vẫn vừng vàng.
+Năm nào cũng chiến thắng.
+Xuất thân: Miền biển.
+Tài năng: gọi gióhô mưa.
+ Hành động: Đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo.
-Hô mưa, gọi gió, làm dông bão, dâng nước sông lên cuồn cuộn ngập ruộng đồng, nhà cửa.
* Kết quả: Sức TT đã kiệt, đành rút quân.
+ Năm nào cũng dâng nước đánh ST.
- Những chi tiết kì ảo hoang đường
-> cả hai thần đều có tài cao phép lạ. Nhưng TT dù có nhiều phép thuật cũng phải khuất phục trước ST.
b, ý nghĩa trượng trưng của các nhân vật
 (3')
 + Thủy Tinh: Hiện tượng mưa gió, bão lụt hàng năm.
+ Sơn Tinh: Đại diện cho sức mạnh tổng hợp của con người. Tượng trưng cho sức mạnh và tinh thần của người Việt cổ trước thiên tai.
c, ý nghĩa: (4')
 - Truyện phản ánh sức mạnh và ước mơ chiến thắng thiên tai của người Việt cổ.
 - Ca ngợi công lao trị thủy, dựng nước của các vua Hùng.
 - Giải thích hiện tượng mưa, gió bão, lụt hàng năm.
* Ghi nhớ: (sgk) (3')
Iii - luyện tập (3')
D - Củng cố (2')
	- GV khái quát bài
E - hướng dẫn về nhà (2')
- Đọc bài "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" - thơ Nguyễn Nhược Pháp.
- Viết đoạn văn tự sự về cuộc giao tranh giữa 2 thần.
- Đọc mục đọc thêm
- Tìm hiểu công việc của nhân dân ta ngày nay nhằm ngăn chặn lũ lụt.
- Chuẩn bị bài "Nghĩa của từ"
---------------------------------------------------
Tiết 10
Soạn: 16/9/2009
Dạy: 21/9/2009
nghĩa của từ
Mục tiêu cần đạt
	1- HS hiểu được thế nào là nghĩa của từ. Một số cách giả nghĩa của từ.
2- Bước đầu có kĩ năng giải thích nghĩa của từ. Biết sử dụng từ hợp lý khi đã hiểu nghĩa của chúng.
	3- Có ý thức sử dụng từ đùng hoàn cảnh và mục đích giao tiếp.
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài. Phiếu học tập cho BT4
	Bảng phụ ghi các VD mục I, ghi BT 2 (tr 36)
	*Học sinh: Đọc sách giáo khoa
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4’)
- Thế nào là từ mượn?
- Nguyên tắc dùng từ mượn?
C. Bài mới: (36’)
Giáo viên giới thiệu bài: Chúng ta đã biết, từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. Câu đó phục vụ cho mục đích giao tiếp của chúng ta. Vậy để diễn đạt được đúng ý của mình thì chúng ta phải hiểu được nghĩa của mỗi từ. Vậy...
- GV treo bảng phụ ghi các chú thích Tr 35
- HS đọc các chú thích
? Nếu lấy dấu hai chấm làm chuẩn thì các ví dụ trên gồm mấy phần?
- GV cho Ví dụ: - “Cây”
+ Hình thức: là từ đơn một tiếng.
+ Nội dung: Chỉ một loài thực vật.
 - “Xe đạp” 
+ Hình thức: Là từ ghép 2 tiếng.
+ Nội dung: Chỉ một loại phương tiện dời chỗ dùng lực ở chân tác động làm quay bánh xe khiến xe chuyển dịch.
- GV: Mỗi từ có 2 mặt biểu hiện: Hình thức và nội dung. Vậy nghĩa của từ ứng với phần nào?
(Nội dung là cái chứa đựng bên trong hình thức của từ).
? Em hiểu thế nào là nghĩa của từ?
? Có thể thay thế từ “tập quán” và “thói quen” cho nhau được không?
(Lớp 8 chúng ta sẽ học về trường nghĩa của từ, các em sẽ rõ hơn về vấn đề này).
- GV: Trong quá trình trả lời như vậy, chúng ta đã tiến hành giải thích 2 từ: Vậy đó là cách giải thích nào?
Bài tập nhanh
+Dùng cách trên và giải thích “đi”, “cây”, “già”
- SGK đã đưa ra cách giải thích từ "lẫm liệt". Em thấy 3 từ "lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm" có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Vậy từ "Lẫm liệt" đã được giải thích bằng cách nào?
? Em có biết những từ trái nghĩa với từ "nhẵn nhụi".
? Qua đó, em đã hiểu nghĩa của từ "nhẵn nhụi" được giả thích bằng cách nào.
? Bài tập nhanh: Giải thích nghĩa của từ "Thông minh".
? Vậy qua các ví dụ trên, em có nhận xét gì về các cách giải thích nghĩa của từ.
- GV treo bảng phụ ghi chú thích (Trong các văn bản đã học)
- HS đọc các chú thích trên
- GV treo bảng phụ ghi BT. Hướng dẫn HS làm: Muốn điền được từ chính xác phải phân biệt được nghĩa của từng từ.
- HS điền 
(Phương pháp làm như bài 2)
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2 bàn)
- GV lưu ý HS: Cần chỉ rõ cách giải thích
- HS đọc BT, thực hiện yêu cầu của bài
I - Nghĩa của từ (10')
1 - Ví dụ	SGK- Tr35 (2')
2. Nhận xét (7')
+Mỗi chú thích gồm 2 phần:
- Phần bên trái: Các từ cần giải thích (Mặt hình thức)
- Phần bên phải: nội dung giải thích nghĩa của từ.
- Nghĩa của từ ứng với mặt biểu hiện nội dung.
3. Ghi nhớ1 SGK (1')
II. Cách giải thích nghĩa của từ (10')
1 - Ví dụ	SGK- Tr35 (1')
2. Nhận xét (8')
* Câu a: Người Việt có tập quán ăn trầu: Thay thế được vì "Tập quán" có nghĩa rộng thường gắn với chủ thể là số đông.
- Câu b: Nam có thói quen...
Không thay thế được vì "thói quen" có ý nghĩa hẹp.
ị Giải thích nghĩa bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.
+Có thể thay thế từ "Lẫm liệt" bằng các từ "hùng dũng, oai nghiêm".
ị Giải thích bằng cách đưa ra từ cùng nghĩa, đồng nghĩa.
* Trái nghĩa của "nhẵn nhụi" là “xù xì, nham nhở, lởm chởm,...”
ị Giải thích bằng cách phủ định từ trái nghĩa của từ cần giải thích.
3. Ghi nhớ 2: SGK (1')
III. luyện tập (16')
Bài 1: (4')
1. Phúc ấm: Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu (trình bày khái niệm).
2. Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới (trình bày khái niệm).
3. Ghẻ lạnh: 
- Thờ ơ, lạnh nhạt, xa lánh, đối với người lẽ ra phải thân thiết, gần gũi.
- Không thân thiết, gần gũi. 
 (đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa).
Bài tập 2 (3')
Điền lần lượt: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành.
Bài tập 3 (3')
Điền lần lượt: Trung bình, trung gian, trung niên.
Bài tập 4 (4')
a) Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước (Nêu KN)
b) Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp (Nêu KN)
c) Hèn nhát: Thiếu can đảm đến mức khinh bỉ. (Giải thích bằng từ trái nghĩa)
Bài tập 5: (2')
-Mất: Không còn sở hữu một vật nào đó
-Nụ giải thích cụm từ "không mát" là "biết nó ở đâu" được người cô chấp nhận.
 Với nghĩa đen thì sai nhưng trong truyện thì đúng và thể hiện sự thông minh của Nụ
D - Củng cố (2')
	- Khái niệm nghĩa cuae từ
	- Cách giải nghĩa từ
E - Hướng dẫn về nhà (2')
	- Học ghi nhớ
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 6 (SBT)
	- BT về nhà: Giải nghĩa từ xuân trong mỗi câu thơ:
	"Mùa xuân là tết ... càng xuân" - Hồ Chí Minh
	"Bày mươi tuổi vẫn còn ... vẫn thiếu niên" - Hồ Chí Minh
	"Ngày ngày ... bảy mươi chín mùa xuân" - Viễn Phương
	- Chuẩn bị bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
------------------------------------------------
Tiết 11
Soạn: 18/9/2009
Dạy: 22/9/2009
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
(Tiết 1)
Mục tiêu cần đạt
1- Học sinh:
- Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: Sự việc và nhân vật. Thấy được mối quan hệ giữa hai yếu tố đó.
- Hiểu được ý nghĩa của SV và nhân vật trong văn tự sự.
2- Bước đầu biết vận dụng để nhận diện sự việc, nhân vật trong các văn bản tự sự
	3- Biết bày tỏ thái độ đánh giá nhân vật và sự việc cụ thể
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài. 
	Bảng phụ ghi:
	+ Các sự việc trong truyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" (tr37 - sgk)
	+ Ghi các câu hỏi tìm hiểu nhân vật trong văn bản "ST,TT"
	+ Ghi 6 yếu tố (... tr 82 - SGV)
	*Học sinh: Đọc kĩ truyện "ST, TT"
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4’)
- Thế nào là văn bản tự sự? Lấy VD?
- ý nghĩa, mục đích của văn bản tự sự?
C. Bài mới: (36’)
	Giáo viên giới thiệu bài: ở bài trước, các em đã hiểu tự sự là phương thức trình bày chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn tới sự việc kia. Vậy nhân vật và sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì?...
- HS tóm tắt sự việc chính xảy ra trong truyện "ST, TT"
- GV treo bảng phụ ghi 7 sự việc trong văn bản "ST,TT"
- Đọc thầm các sự việc trong văn bản "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" - (SGK-37).
? Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, cao trào và sự việc kết thúc. Cho biết mối quan hệ nhân quả của chúng?
- HS trao đổi thảo luận theo yêu cầu của câu hỏi:
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự (36')
1) Sự việc trong văn tự sự (20')
a) VD: Văn bản "ST,TT"
b) Nhận xét:
- Sự việc khởi đầu: Vua Hùng kén rể.
- Sự việc phát triển: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn; Vua Hùng ra điều kiện kén rể; Sơn Tinh đến trước, được vợ.
- Sự việc cao trào: Thuỷ Tinh tức giận đánh nhau với Sơn Tinh. Hai bên giao chiến, Thuỷ Tinh thua.
- Sự việc kết thúc: Hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước...
? Theo em, trong chuỗi sự việc trên, chúng ta có thể bỏ bớt sự việc nào không? Vì sao?
- HS: Không vì nếu thế sẽ thiếu tính liên tục, sự việc sau sẽ không được giải thích rõ.
? Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc được không? Vì sao?
+Không. Các sự việc được sắp xếp theo trình tự có ý nghĩa: Sự việc trước giảo thích lí do cho sự việc sau. Cả chuỗi sự việc khẳng định chiến thắng của Sơn Tinh.
? Vậy mối quan hệ giữa các sự việc trên như thế nào?
ị Các sự việc có mối quan hệ nhân quả.
(Các sự việc móc nối nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, không thể bỏ bớt sự việc nào. Nếu bỏ dù chỉ một sự việc, lập tức cốt truyện bị ảnh hưởng hoặc bị phá vỡ, diễn biến sự việc trở nên bất hợp lý, không lôgíc).
? Vậy các sự việc trong văn bản tự sự phải được sắp xếp như thế nào?
ị Sự việc phải được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến hợp lý.
- HS: Nếu chỉ đơn thuần có sự việc đầy đủ sẽ không làm nên sự hấp dẫn của văn bản. Bởi vậy, nếu truyện muốn hấp dẫn cần có các yếu tố: Nhân vật, địa điểm, thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
- GV treo bảng phụ ghi 6 yếu tố...
? Em hãy đối chiếu 6 yếu tố này của văn bản: "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh".
? Có thể xóa bỏ hoặc đảo trật tự một số yếu tố trong truyện được không.
+ Các yếu tố cần thiết của văn tự sự.
 - Nhân vật.
 - Địa điểm.
 - Thời gian.
 - Nguyên nhân.
 - Diễn biến.
 - Kết quả.
- HS: Không thể xoá bỏ yếu tố nào vì mỗi yếu tố đó đóng một vai trò cần thiết tạo nên chuỗi sự việc của cốt truyện
+ST có tài để chống chọi với TT.
+Vua Hùng kén rể để hai thần đua tài.
+ TT nổi giận thể hiện tính kiêu ngạo,ghen tuông cho rằng mình không hề thua kém ST chỉ vì chậm chân mà thôi.
? Trong "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" em hãy cho biết việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng.
+ Giọng kể, điều kiện kén rể.
? Việc ST chiến thắng TTnhiều lần có ý nghĩa gì.
+ Ca ngợi sự chiến thắng thiên nhiên, chế ngự thiên tai lũ lụt.
? Qua đó em khẳng định vai trò của 6 yếu tố vừa nêu trong văn bản tự sự như thế nào?
ị Có 6 yếu tố trên thì văn tự sự mới cụ thể, sáng tỏ.
- GV: Tóm lại, qua phân tích trên, em hãy nêu những nét khái quát về sự việc trong văn tự sự?
+Sự việc được trình bày cụ thể theo một trình tự nhất định nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó.
* Ghi nhớ: SGK - Tr 38
- Học sinh thảo luận tìm nhân vật chính, nhân vật phụ trong văn bản "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh".
- Học sinh kể về từng nhân vật trong "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh".
2. Nhân vật trong văn tự sự: (16') 
a) Nhân vật vừa là kẻ thực hiện các sự việc, vừa được nói tới, được biểu dương hay bị lên án.
b) Nhân vật được kể bằng cách gọi tên, đặt tên. Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng, kể các việc làm, hoạt động, ý nghĩ, lời nói; miêu tả chân dung, trang phục, trang bị, dáng điệu,...
* Ghi nhớ: SGK- Tr38
D - Củng cố (2')
	- Sự việc trong văn tự sự
	- Nhân vật trong văn tự sự
E - hướng dẫn về nhà (2')
	- Học ghi nhớ
	- Hướng dẫn HS làm BT
--------------------------------------------------------------------------------
Tiết 12
Soạn: 20/9/2009
Dạy: 25/9/2009
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
(Tiết 2)
Mục tiêu cần đạt
1- Học sinh:
- Thông qua luyện tập, củng cố kiến thức về sự việc và nhân vật trong văn tự sự
2- Bước đầu biết vận dụng để nhận diện sự việc, nhân vật trong các văn bản tự sự
	3- Biết bày tỏ thái độ đánh giá nhân vật và sự việc trong những văn bản tự sự cụ thể.
	 	chuẩn bị
*Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu và soạn bài. 
	*Học sinh: Đọc kĩ truyện "ST, TT"
Tiến trình dạy học
A. ổn định lớp: (1’)
	6B vắng:
B. Kiểm tra: (4’)
- Trình bày cách hiểu của em về sự việc trong văn tự sự?
- Thế nào là nhân vật trong văn tự sự?
C. Bài mới: (36’)
	Giáo viên giới thiệu bài:
- HS đọc BT (Tr 38,39) 
? Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" đã làm?
- HS thực hiện yêu cầu của bài
- HS thảo luận: Nêu vai trò ý nghĩa của các nhân vật
- HS: Trao đổi về nhan đề của truyện. Thử đặt tên khác cho truyện.
- GV: Rất nhiều truyện dân gian dùng tên nhân vật chính đặt tên cho truyện vì nhân vật chính thể hiện khá đầy đủ tư tưởng truyện và bao quát truyện
- HS: Tưởng tượng để kể một câu chuyện theo nhan đề: "Một lần không vâng lời"
- GV gợi ý:
+ Kể việc gì? (Một lần không vâng lời)
+ Ai là nhân vật chính? (Bản thân em)
+ Địa điểm xảy ra việc đó? (Tại gia đình)
+ Thời gian nào? (Chiều Chủ Nhật)
+ Nguyên nhân? Cố ý đi chơi về muộn)
+ Diễn biến? (Không dọn nhà cửa, không học xong bài)
+ Kết quả? (Bố mẹ buồn; thiếu bài bị trừ điểm thi đua. Ân hận về việc mình gây ra)
- HS trình bày miệng
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung, cho điểm 
II - Luyện tập (36')
1) Bài 1 (12')
Văn bản "ST,TT"
1. Vua Hùng: Kén rể, mời các lạc hầu bàn bạc, gả Mị Nương cho Sơn Tinh.
2. Mị Nương: Theo chồng về núi.
3. Sơn Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến trước, rước Mị Nương về núi, dùng phép lạ đánh Thuỷ Tinh.
4. Thuỷ Tinh: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến sau, đuổi theo đòi cướp Mị Nương, tức giận đánh Sơn Tinh. Thua cuộc.
a) Nhận xét:
* Vai trò:
- ST, TT: Nhân vật chính
- Mị Nương, Vua Hùng: Nhân vật phụ
(Vua Hùng: Là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử. Mị Nương: Là nhân vật khiến cho 2 thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh giao tranh)
* ý nghĩa: 
- Sơn Tinh : Người anh hùng chống lũ lụt.
- Thuỷ Tinh: Hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của thiên tai.
* Cách đặt tên văn bản:
- Vua Hùng kén rể: Không phải là vấn đề chính
- Truyện vua Hùng ... ST, TT: Dài dòng, chưa thoả đáng
- Bài ca chiến công của Sơn Tinh: Quá nhấn mạnh ST
1) Bài 2 (24')
D - Củng cố (2')
	- Sự việc trong văn tự sự
	- Nhân vật trong văn tự sự
E - hướng dẫn về nhà (2')
	- Học ghi nhớ
- Kể lại câu chuyện Truyền Thuyết đã học mà em thích nhất.
- Có thể xâu chuỗi các sự việc chính trong 4 Truyền thuyết đã học để kể một Truyền Thuyết về thời Hùng Vương.
- Chuẩn bị bài "Sự tích Hồ Gươm"
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 Tuan 3 Tich hop GDMT.doc