Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Trường THCS ĐạM’Rông

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Trường THCS ĐạM’Rông

TUẦN 9 +10

TIẾT 36+ 37

Ngày soạn: 04.10.2010

Ngày dạy : 07.10. 2010

 Tập làm văn:

 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 - HS biết kể một câu chuyện có ý nghĩa, theo ngôi kể phù hợp .

 - HS thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý .

2. CHUẨN BỊ.

 - Học sinh : Chuẩn bị giấy kiểm tra

 - Giáo viên : Đề ra .

3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

 a. ổn định : Lớp 6a1 : .

 b. Kiểm tra: Kết hợp phần viết bài

 c. Thái độ: Nghiêm túc làm bài, rút kinh nghiệm cho bài sau.

4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA.

 * Đề ra : Kể về một thân mà em quý mến

5. ĐÁP ÁN .

 1. Yêu cầu chung

 - HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh

 - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba

 - Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối .

 - Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat .

 - Trình bày sạch, đẹp .

 

doc 11 trang Người đăng thu10 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Trường THCS ĐạM’Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 +10	
TIẾT 36+ 37 
Ngày soạn: 04.10.2010
Ngày dạy : 07.10. 2010 
 Tập làm văn:
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - HS biết kể một câu chuyện có ý nghĩa, theo ngôi kể phù hợp . 
 - HS thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý .
2. CHUẨN BỊ.
 - Học sinh : Chuẩn bị giấy kiểm tra 
 - Giáo viên : Đề ra .
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 
 a. ổn định : Lớp 6a1 :..
 b. Kiểm tra: Kết hợp phần viết bài
 c. Thái độ: Nghiêm túc làm bài, rút kinh nghiệm cho bài sau.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA.
 * Đề ra : Kể về một thân mà em quý mến
5. ĐÁP ÁN .
 1. Yêu cầu chung 
 - HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh
 - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba
 - Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối .
 - Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat .
 - Trình bày sạch, đẹp .
 2. yêu cầu cụ thể :
 a. Mở bài ( 1,5đ )
 - Giới thiệu nhân người thân Ông, bà, cha, mẹ thầy giáo hoặc cô giáo.
 b. Thân bài ( 7đ ) :
 - Kể về tính tình, hình dáng, sở thích, mơ ước của người thân đó.
 - Kể về những kỷ niệm của em với người thân đó.
 - Kể rõ tình cảm, cảm xúc của em đối với người đó và ngược lại.
 c. Kết bài ( 1,5đ )
 - Cảm nghĩ của em về người thân đó
6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
 * Bài học :
 - Xem lại đề bài làm lại rút kinh nghiệm cho bài sau.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi ”
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 10	
TIẾT 38 
Ngày soạn:04.10.2010
Ngày dạy : 07.10. 2010 
 Văn bản:
 ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
 ( Truyện ngụ ngôn )
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng. 
 - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 -Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
 - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
 - Nghệ thuật đặc sắc của truyện : mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lý, : tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.
2. Kĩ năng :
 - Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn..
 - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
 - Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng “ ? 
 ? Nêu ý nghĩa của truyện
3. Bài mới : Giới thiệu bài: - Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một thể lọai truyện kể dân gian được mọi người ưa thích.Truyện ngụ ngôn mà chúng ta sắp tìm hiểu sẽ giúp các em hiểu những đặc điểm và giá trị chủ yếu của lọai truyện ngụ ngôn. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Hưóng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lược truyện ngụ ngôn
- Học sinh đọc chú thích phần dấu sao .
? Thế nào là truyện ngụ ngôn? 
GV: giải thích: ngụ hàm chứa kín đáo, ngôn là lời nói
? Hãy kể tên các truyện ngụ ngôn mà em biết . 
* HOẠT ĐỘNG 2:Hưóng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV đọc mẫu:
Học sinh đọc truyện “ Ếch ngồi đáy giếng “ 
- Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích .
* Tìm hiểu văn bản
- HS :Đọc lại văn bản :
- GV: Dùng câu hỏi gợi để hs tìm hiểu truyện
? Nhân vật chính trong truyện là ai?
? Ếch sống ở đâu?
? Giếng là một không gian như thế nào ? 
? Cuộc sống của ếch diễn ra như thế nào ? 
? Trong môi trường ấy, ếch ta tự thấy mình như thế nào ? (oai như một vị chúa tể). và nó có thái độ gì?
 HS : Suy nghĩ, trả lời.
 GV: Chốt ý
? Ếch ra khỏi giếng bằng cách nào ? 
? Lúc này, có gì thay đổi trong hòan cảnh sống của ếch ? Ếch có nhận ra điều đó không ? 
? Những cử chỉ nào của Ếch chứng tỏ ếch không nhận ra ? 
?Kết cục chuyện gì đã xảy ra đối với ếch? 
* HS :Thảo luận (2p)
? Mượn chuyện này, dân gian muốn khuyên chúng ta điều gì ? 
 GV: Giảng và chốt. 
 HS đọc mục ghi nhớ . 
 HS làm phần luyện tập bài 1 :
 HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm đọc – HS nhận xét – GV nhận xét . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
 ? Hãy cho biết giá trị nghệ thuật và nội dung ý nghĩa.
 HS : Suy nghĩ, trả lời.
 GV : Chỉ định học sinh đọc ghi nhớ sgk.
* HOẠT ĐỘNG 4.Hướng dẫn tự học
 GV : Hướng dẫn học sinh bài học và bài tập về nhà.
 S : Lắng nghe, ghi bài.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 *.Thể loại: Truyện ngụ ngôn.
 - Định nghĩa : Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc,tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục. Chia làm 2 phần.
 b. Đại ý. Kế về ếch có hoành cảnh sống hạn hẹp, ít tiếp xúc với môi trường xung quanh, nó huênh h
oang coi mình là nhất, không coi ai ra gì, khi nó ra ngoài nơi ở cũng vậy, cuối cùng nó bị con trâu giẫm bẹp.
 c. Phân tích.
c1. Môi trường sống của ếch
 - Sống trong một cái giếng:
 - Không gian : chật hẹp . 
 - Cuộc sống : sống lâu trong một không gian chật hẹp, xung quanh chỉ có vài con vật bé nhỏ. 
=> Tầm nhìn hạn hẹp, hiểu biết nông cạn, nghĩ mình là chúa tể, chủ quan, kiêu ngạo . 
c2. Ếch khi ra khỏi giếng 
 - Không gian mở rộng 
 - Ếch vẫn chủ quan, nhâng nháo, nghênh ngang . 
 + Kết quả:
 - Bị trâu giẫm bẹp . 
=> Lời kể ngắn gọn, kết cục bi thảm. Hậu quả của lối sống chủ quan, kiêu ngạo .
 c3. Bài học nhận thức rút ra 
 - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình với thế giới xung quanh.
 - Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác bởi những người đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống.
 - Phải biết hạn chế của mình và phải biết mở rộng tầm hiểu biết dưới nhiều hình thức khác nhau.
3.Tổng kết.
 * Nghệ thuật.
 - Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống.
 - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc.
 - Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo.
 * Ý nghĩa văn bản.
 Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.
 * Ghi nhớ /sgk
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Đọc diễn cảm và tập kể lại.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Thầy bói xem voi ”
E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 10	
TIẾT 39 
Ngày soạn:18.10.2010
Ngày dạy : 21.10. 2010 
 Văn bản:
 THẦY BÓI XEM VOI
 ( Truyện ngụ ngôn )
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi
 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
 - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
 - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo .
2. Kĩ năng :
 - Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn..
 - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
 - Kể lại diễn cảm truyện thầy bói xem voi.
3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt truyện “ Ếch ngồi đáy giếng” 
 ? Nêu ý nghĩa của truyện? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Khi tìm hiểu về một sự vật, sự viêc gì, chúng ta cần xem xét chúng một cách toàn diện, tránh phiến diện một bộ phạn dẫn đến hiểu làmm và có khi mất mạng, bài học khuyen ta là gi? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại.
 GV: Hướng dẫn học sinh ôn lại thể loại truyện ngụ ngôn.
 HS : Đọc lại khái niệm
* HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV: Đọc mẫu : Học sinh đọc truyện 
? HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó ở SGK ? 
? Truyện có những sự việc nào? Các sự việc đó diễn ra theo trình tự nào ?
 * Phân tích.
? Mở đầu truyện giới thiệu về các thầy bói ntn.? 
? Các thầy bói nảy ra ý định xem voi trong hoàn cảnh nào ? 
? Cách xem voi của các thầy bói có điều gì khác thường ? 
 HS : Suy nghĩ, trả lời.
 GV: Chốt ý
? Các thầy bói đã phán về voi như thế nào ? 
? Trong nhận thức của từng thầy khi nói về voi có phần nào hợp lý không? Vậy đâu là chỗ sai lầm trong nhận thức của các thầy bói ? 
 HS : Suy nghĩ, trả lời dựa vào sgk
 GV: Nhận xét, chốt ý.
? Nhận xét thái độ của từng thầy? Nguyên nhân dẫn đến nhận thức sai lầm đó ? 
? Hậu quả của việc phán về voi của các thầy bói như thế nào ? 
 HS : Thảo luận nhóm 2p, trả lời.
 GV: Nhận xét, chốt ý.
? Qua truyện này, nhân dân ta muốn khuyên chúng ta điều gì ? 
- Lời giảng : Mượn chuyện các thầy bói xem voi nhân dân ta muốn khuyên chúng ta không nên chủ quan trong nhận thức sự việc . Muốn nhận thức đúng sự vật, phải dựa trên sự tìm hiểu toàn diện sự vật đó . 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tổng kết.
? Cho biết nội dung, nghệ thuật
 HS : Suy nghĩ, trả lời 
 GV: Nhận xét, chốt ý.
 HS : Đọc ghi nhớ /sgk 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tổng kết.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 *.Thể loại: Truyện ngụ ngôn.
 - Định nghĩa : Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục. Chia làm 3 phần.
 - Các thầy bói cùng xem voi
 - Họp nhau, bàn luận, tranh cãi.
 - Kết cục tức cười.
 b. Đại ý. Kể năm ông thầy bói bị mù, rủ nhau đi xem voi, mỗi người sờ được một bộ phận, sau đó ngồi bình luận, ai cũng cho là mình đúng, cuối cùng đánh nhau đổ máu.
 c. Phân tích.
c1. Các thầy bói xem voi: 
 - Năm thầy bói đều bị mù . 
 - Ế hàng, ngồi tán gẫu => không nghiêm túc . 
 - Xem voi: Dùng tay để sờ. Mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận, người sờ ngà, vòi, tai, chân, đuôi, đoán cả hình thù con voi => cách xem phiến diện, chủ quan . 
c2. Các thầy bói phán về voi . 
 - Phán về voi: như con đỉa , cái đòn càn, cái quạt thóc, cái cột đình, cái chổi sể cùn . 
=> dùng từ láy, phép so sánh, khẳng định ý của mình, phủ định ý người khác. => Nhận xét sai lầm về hình thù con voi . 
 - Hậu quả : 
 + Nói không đúng về hình thù con voi . 
 + Đánh nhau toác đầu, chảy máu.
=> châm biếm sự hồ đồ, tiếng cười phê phán nhẹ nhàng mà sâu sắc . 
3.Tổng kết.
 * Nghệ thuật.
 - Cách nói ngụ ngôn,giáo huấn tự nhiên, sâu sắc
 - Dựng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo
 - Lặp lại các sự việc.
 - Nghệ thuật phóng đại .
 * Ý nghĩa văn bản.
 Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xé chúng một cách toàn diện.
 * Ghi nhớ /sgk
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Đọc diễn cảm và tập kể lại.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Danh từ ( tt) ”
E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 10	
TIẾT 40 
Ngày soạn:18.10.2010
Ngày dạy : 21.10. 2010 
 Tiếng việt:
 DANH TỪ ( Tiếp ) 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nắm được định nghĩa của danh từ
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : Danh từ chug và danh từ riêng.
 - Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2. Kĩ năng :
 - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng 
 - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? kiểm tra 15 phút : 
 Đề ra : 1. Danh từ có những đặc điểm gì ? ( 5đ) 
 3. Gạch dưới chân các danh từ trong đọan văn sau : ( 5đ) 
 “ Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót líu lo. Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông, bơi lội trước mắt em” ( cây bút thần ) ( 2đ) 
ĐÁP ÁN :
 Câu 1: HS nêu đúng các đặc điểm của danh từ như ở mục ghi nhớ trang 86 ( SGK ) 
 Khái niệm ; có khả năng kết hợp , chức vụ cú pháp 
 Câu 3 : HS gạch đúng danh từ: Mã Lương, bút, con chim, chim, cánh, trời, tiếng hót, em, con cá, cá, đuôi, sông, mắt em.
 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Sỉ số
Số bài
0 -1 -2
3 - 4
Dưới TB
5 – 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
 SL
%
 SL
%
 SL
%
 SL
%
 SL
%
 SL
%
 SL
%
6A1
3. Bài mới : Giới thiệu bài : Tiết học trước đã giúp các em ôn tập lại và tiếp tục nâng cao về danh từ .Tiết học hôm nay các em tiếp tục ôn lại kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng mà các em đã học ở cấp 1
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu danh từ riêng và danh từ chung
 HS : Đọc ví dụ 
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các danh từ vào bảng phân loại? 
 GV: Kẻ bảng – HS lên điền vào bảng . 
? Nhận xét về cách viết hoa các danh từ riêng trong ví dụ ? 
 GV : Cho HS vẽ sơ đồ . Phân loại danh từ .
? Em có nhận xét gì về danh từ chung và danh từ riêng
 HS : Trả lời
 GV :Chốt ý
* HOẠT ĐỘNG 2:Quy tắc viết danh từ riêng
 HS:Xem lại các danh từ riêng đó xác định:
? Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào?
? Đối với tên người tên địa lý nước ngoài?
? Tên các cơ quan, tổ chức viết như thế nào?
Học sinh thảo luận nhóm 2P Cho ví dụ minh họa về quy tắc viết hoa các danh từ ? 
 HS: Lên bảng làm
 GV: Nhận xét 
 HS : Đọc mục ghi nhớ ? 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1:
 HS : Đọc và làm bài tập 1:
 GV :Nhận xét . 
 - Danh từ riêng 
 HS: Lên bảng viết .
 Bài 2 : GV gợi ý HS giải thích lý do . 
 Bài 3 : HS về nhà làm . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn Tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1.Danh từ chung và danh từ riêng.
 * Ví dụ 
 - Danh từ chung: Vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng xã, huyện
=> Là tên gọi một loại sự vật.
 - Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng Gia Lâm, Hà nội 
=> Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.
 * Nhận xét: - Danh từ chung không viết hoa.
 - Danh từ riêng viết hoa.
 2. Quy tắc viết các danh từ riêng 
 + Tên người, tên địa lý Việt Nam:Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng: ví dụ: Mai ,Lan, Hà Nội.
 + Tên người, tên địa lý nước ngoài :viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng có gạch nối:ví dụ: Ai-ma-Tốp, Mat-XCơ-Va
 + Tên các cơ quan , tổ chức, giải thưởng:chữ cái đầu tiên mỗi chữ: ví dụ: Đảng Cộng Sản Việt Nam , Bằng Khen,..
* Ghi nhớ ( SGK ) 
3. Ghi nhớ ( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP : 
BT1. Tìm danh từ chung, danh từ riêng . 
 - Danh từ chung : Ngày, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên . 
 - Danh từ riêng : Lạc Việt, Bắc Bộ , Long Nữ, Lạc Long Quân 
BT2. Các từ in đậm: Chim, Mây, Hoa => danh từ riêng gọi tên riêng của sự vật cá biệt . 
BT3. Làm ở nhà 
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Luyện nói kể chuyện ”
E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 11	
TIẾT 41 
Ngày soạn:18.10.2010
Ngày dạy : 21.10. 2010 
 Tậplàm văn:
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 a. Kiến thức: - Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo .
 b. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân . 
 c. Thái độ: - Nghiêm túc sửa chữa các nhược điểm ,phát huy ưu điểm.
 2. CHUẨN BỊ :
 - Tích hợp với các bài Tiếng Việt, bài Tập làm văn đã học . 
 - GV: Bài làm, đáp án, nhận xét
 - HS: Xem lại các câu hỏi đề kiểm tra
 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 a. ổn định : Lớp 6a1..
 b. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp tiết trả bài
 c. Bài mới:
 GV : Chép đề lên bảng
I.DÀN Ý: 
 1. Mở bài ( 1,5đ )
 - Giới thiệu nhân người thân Ông, bà, cha, mẹ thầy giáo hoặc cô giáo.
 2. Thân bài ( 7đ ) :
 - Kể về tính tình, hình dáng, sở thích, mơ ước của người thân đó.
 - Kể về những kỷ niệm của em với người thân đó.
 - Kể rõ tình cảm, cảm xúc của em đối với người đó và ngược lại.
 3. Kết bài ( 1,5đ )
 - Cảm nghĩ của em về người thân đó
- Cảm nghĩ của em về người thân đó
II. TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM, THẢO LUẬN
III. NHẬN XÉT CHUNG:
 * Ưu điểm.
 - Hiểu cách làm bài :
 - Phần trắc nghiệm một số bài làm tốt 
 - Phần tự luận : Trình bày bài sạch sẽ có một số bài
 - Một số bài trình bày sạch sẽ, đạt điểm tối đa.
 * Khuyết điểm
 - Nhiều em chưa hiểu đề bài và chưa đọc kỹ đề
 - Một số bài còn tẩy xóa nhiều
 - Một số bài làm chưa tốt, còn sai lỗi chính tả nhiều.
IV.TRẢ BÀI VÀ ĐÁP ÁN
a. Phần trắc nghiệm : 
 1- d : 2- a ; 3 – a ; 4 – a ; 5 – c ; 6 - d
b. Phần tự luận : 
 Câu 1: Gồm “Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mị Nương, Lạc Hầu.
 + Nhân vật chính “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
 Câu 2: Em bé trải qua 4 lần thử thách: Của viên quan, 2 lần của vua, của sứ giả nước ngoài.
V. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Sỉ số
Số bài
0 -1 -2
3 - 4
Dưới TB
5 – 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A1
4. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA GA van 6tuan 10.doc