Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 57: Chỉ từ

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 57: Chỉ từ

 1. Mục tiêu: Giúp HS:

a. Kiến thức:

 Khái niệm chỉ từ :

+ Nghĩa khi qut của chỉ từ .

+ Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ :

- Khả năng kết hợp của chỉ từ .

- Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ .

b. Kĩ năng:

 - Nhận diện được chỉ từ .

 - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết .

c. Thái độ:

Giáo dục học sinh tính trung thực.

2. Chuẩn bị:

 Giáo viên: Giấy Ao.

 Học sinh: bảng nhóm, bút lông.

3. Phương pháp :

Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 57: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57 CHỈ TỪ
 Ngày dạy:
 1. Mục tiêu: Giúp HS: 
a. Kiến thức:
	Khái niệm chỉ từ :
+ Nghĩa khi qut của chỉ từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ :
Khả năng kết hợp của chỉ từ .
Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ .
b. Kĩ năng:
	- Nhận diện được chỉ từ .
 - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết .
c. Thái độ:
Giáo dục học sinh tính trung thực.
2. Chuẩn bị: 
 	Giáo viên: Giấy Ao. 
 Học sinh: bảng nhóm, bút lông.
3. Phương pháp : 
Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, thực hành theo mẫu, hợp tác. 
4. Tiến trình lên lớp: 
4.1. Ổn định tổ chức:
4.2. KTBC: Không.
4.3. Giảng bài mới.
 Trong cụm danh từ: Một ngày no, hai con trâu này, cái người đàn ông ấy...Thì các từ:nọ, này, kia, ấy là từ loại gì, chúng hoạt độngt rong câu ra sao? Tiết học này sẽ giúp em hiểu cho điều đó
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Thế nào là chỉ từ?
Treo bảng phụ ( VD/ SGK ).
Gọi HS đọc VD.
ó Hãy chỉ ra các từ: nọ, ấy, ấy, kia, nọ bổ sung ý nghĩa cho những từ nào trong câu?
ó So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó rút ra ý nghĩa các từ được in đậm?
- ông vua / ông vua nọ
- viên quan / viên quan ấy
- làng / làng kia
- nhà / nhà nọ
 Nghĩa của các từ “ấy, nọ “trong những câu sau có điểm nào giống và điểm nào khác với các trường hợp đã phân tích
“Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ”.
Hoạt động 2
ó Trong các câu phần I. Chỉ từ đảm nhận chức vụ gì?
ó Tìm chỉ từ ở VD 2 và xác định chức năng của chúng?
a, Cuộc chống Mĩ.
b, Từ đấy, nước ta chăm nghề
ó Tìm chỉ từ trong hai câu sau, xác định ngữ pháp của nó?
ó Viên quan ấy à CN; hồi ấy à TN
Trong câu chỉ từ đảm nhận chức vụ gì ?
Hoạt đông 3
 BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng làm
ó Tìm chỉ từ,xác định ý nghĩa , chức vụ của các chỉ từ ấy ?
ó Thay các cụm từ in đậm bằng từ thích hợp. Giải thích vì sao cần thay như vậy?
Hs:
GV hướng dẫn hs làm BT3 vào vở
I Thế nào là chỉ từ?
Ông vua nọ
 Viên quan ấy
 DT
 Làng kia
 DT
 Nhà nọ
 DT
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các danh từ viên quan, làng, nhà.
- Thêm các từ “nọ, kia, ấy” làm cho cụm danh từ xác định hơn, cụ thể hơn về vị trí trong không gian hoặc thời gian.
Hồi ấy, đêm nọ - định vị về thời gian
à Chỉ từ là những từ dùng để trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí ( định vị) của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
II Hoạt động của chỉ từ trong câu
à Làm phụ ngữ S2 ở sau trung tâm cụm danh từ. 
Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
- Chỉ từ làm phụ ngữ bổ nghĩa cho danh từ.
- Lập thành cụm danh từ, hoạt động trong câu giống như một danh từ ( có thể làm CN, VN, TN)
- Hồi ấy: làm trạng ngữ
3 Ghi nhớ (Sgk)
- Thường làm phụ ngữ trong cụm DT
- Có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ trong câu
III Luyện tập
BT1 Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ:
a, Định vị sự vật trong không gian
 Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ
b, Định vị sự vật trong không gian
 Làm chủ ngữ trong câu
c.Nay: Định vị sự vật trong thời gian
 làm TN cho câu
d. Đó: Định vị sự vật vè thời gian
 Làm TN
BT2 Có thể thay như sau:
a, đến chân núi Sóc = đến đấy, đến đó
b, làng bị lửa bị thiêu cháy = làng ấy
=> thay thế đoạn văn không bị lặp từ
BT3: 
- Không thể thay thế, có thể đổi chổ cho nhau
- làm trạng ngữ chỉ thời gian , thời giạn khó xác đinh trong truyện cổ tích
4.4. Củng cố và luyện tập:
Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nội dung nào nói đúng về chỉ từ?
Chỉ từ là các từ định vị sự vật ở thời điểm phát ngôn.
Chỉ từ là các từ định vị sự vật trong khoảng cách gần với người phát ngôn.
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ sự vật, nhằm xác định vị trí ( định vị) của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Chỉ từ là các từ định vị sự vật trong thời gian và không gian.
Câu 2: Vị trí chỉ từ trong cụm danh từ thuộc phần nào?
a. Phần sau cụm danh từ.
b. Phần sau liền kề với danh từ.
c. Phần trước danh từ.
d. Phần trung tâm.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài.
- Xem lại bài tập.
- Tìm các chỉ từ trong một truyện dân gian đã học.
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ.
- Chuẩn bị: “Động từ”
5. Rút kinh nghiệm. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 57 chi tu.doc