Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 32: Danh từ

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 32: Danh từ

Tiết 32

DANH TỪ

A. Mục tiêu cần đạt:

 Sau bài học này HS cần đạt:

 - Nắm được đặc điểm của danh từ.

 - Các nhóm danh từ chỉ sự vật và chỉ đơn vị.

B. Chuẩn bị

 - GV: Kế hoạch bài học

 Bảng phụ

 - HS: Bài soạn

C. Tiến trình bài học.

 1. Ổn định tổ chức.

 Kiểm tra sĩ số.

 2. Bài cũ:

Phát hiện và chữa lỗi về dùng từ trong các câu sau:

a. Anh ấy là người kiên cố. (kiên quyết, ngoan cố)

b. Thầy giáo truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức. (truyền đạt, truyền thụ)

c. Nó da diết về việc làm hôm qua với Hải. (day dứt)

3. Bài mới:

 ở cấp I các em đã được tìm hiểu về danh từ, trong giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục đI tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm của danh từ và sự phân chia của nó ra sao?

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết dạy 32: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32
danh từ
A. Mục tiêu cần đạt: 
 Sau bài học này HS cần đạt :
 - Nắm được đặc điểm của danh từ.
 - Các nhóm danh từ chỉ sự vật và chỉ đơn vị.
B. Chuẩn bị
 - GV: Kế hoạch bài học
 Bảng phụ
 - HS: Bài soạn
C. Tiến trình bài học. 
 1. ổn định tổ chức.
 Kiểm tra sĩ số.
 2. Bài cũ:
Phát hiện và chữa lỗi về dùng từ trong các câu sau:
Anh ấy là người kiên cố. (kiên quyết, ngoan cố)
Thầy giáo truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức. (truyền đạt, truyền thụ)
Nó da diết về việc làm hôm qua với Hải. (day dứt)
3. Bài mới: 
 ở cấp I các em đã được tìm hiểu về danh từ, trong giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục đI tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm của danh từ và sự phân chia của nó ra sao?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
- Đọc VD SGK, chú ý các từ in đậm. Hãy xác định danh từ trong cụm từ: Ba con trâu ấy?
- Quan sát cụm từ “Ba con trâu ấy”, cho biết xung quanh danh từ “con trâu” có những từ nào? ý nghĩa của các từ đó?
- Ngoài ra, trong câu còn có những danh từ nào?
- Lấy một số VD khác về DT?
- Qua VD trên hãy rút ra kết luận: khả năng kết hợp của DT?
- Đặt câu với 1 trong số các DT vừa tìm được? Xác định cấu tạo ngữ pháp. 
- Từ các VD trên, hãy rút ra nhận xét về chức vụ ngữ pháp của danh từ trong câu?
- Quan sát 3 VD SGK, cho biết các DT in đậm có gì khác DT đứng sau?
Thử thay thế các DT in đậm bằng các từ khác? Nhận xét trường hợp thay thế nào thì đơn vị tính đếm đo lường thay đổi, không đổi? Vì sao?
* DT đơn vị tự nhiên và DT đơn vị qui ước là 2 nhóm từ cơ bản của DT đơn vị.
- Vì sao có thể nói: “Nhà có 3 thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói : “Nhà có 6 tạ thóc rất nặng”?
- Từ các VD trên, hãy rút ra kết luận về sự phân loại danh từ?
*Bài tập nhanh:
Cho nhóm DT đơn vị: Ông, anh, gã, thằng, tay, viên, và DT : “thư kí” em hãy tạo lập các DT ghép? Nhận xét việc dùng các DT đơn vị đó?
- Thay DT “Lá” trong “lá thư” bằng các DT đơn vị khác tương tự? Giải thích ngắn gọn ý nghĩa từng loại tổ hợp ?
- Liệt kê các danh từ chỉ sự vật? Đặt câu?
- Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị (qui ước, chính xác, ước chừng).
 Hình thức : chia 3 nhóm
*Nhóm 1: DT chỉ đv qui ước ch/xác.
*Nhóm 2: DT chỉ đv qui ước ướcchừng
*Nhóm 3: DT chỉ đơn vị tự nhiên.
- Đọc, xác định.
- DT: Trâu (con trâu).
- Phía trước: “ba” -> chỉ số lượng.
- Phía sau: “ấy” -> chỉ từ.
- Vua , làng, thúng , gạo nếp.
- HS lấy.
- Đặt câu, nhận xét, bổ sung.
- Cái bàn này/ đã cũ rồi.
- Những bông hoa / đua nở
- Em / là học sinh.
->Thường làm chủ ngữ.
- Khi làm vị ngữ cần có từ “là” đứng trước.
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
-> Các dt in đậm chỉ loại, đơn vị; các danh từ đứng sau chỉ người , vật sự vật.
a. con = chú (trâu).
 viên = ông, tên (quan).
=> Đơn vị tính đếm đo lường không đổi.
(Các từ này dùng để phân loại không dùng để chỉ số đo, đếm).
b. + thúng = rá, rổ, đấu (gạo).
+ tạ = tấn, cân (thóc).
=> Đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi (đây là những từ chỉ số đo, đếm đã được qui ước).
-> DT “thúng” chỉ số lượng qui ước ước chừng (không chính xác) nên có thể bổ sung về số lượng.
-> DT “tạ” là DT chỉ đơn vị qui ước chính xác, cụ thể thêm vào từ “nặng” sẽ thừa.
-> 2 loại:
+ DT sự vật: gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm...
+ DT đơn vị: 
*DT đơn vị tự nhiên
*DT đơn vị qui ước.
-> Các DT đơn vị thể hiện thái độ, tình cảm của người nói đối với đối tượng được miêu tả.
- Lá thư ( hình dáng bức thư)
- Phong thư (giấu kín)
- Cái thư (nhấn mạnh)
- Chiếc thư (đơn vị trong đống thư)
-> Nhà, cửa, tủ giường, chó, mèo .
Đặt câu: Chú chó con nhà em rất tinh nghịch.
- Nhóm 1: Mét ,gam, lít,
héc ta, hải lí ,dặm, tấn , tạ, yến ,cân.
- Nhóm 2: Nắm, mớ, đàn, thúng, cốc, đấu, vốc, đoạn, sải.
- Nhóm 3: Cái, bức, tấm, chiếc, pho, bộ, tờ, lá, phong. 
I. Đặc điểm của danh từ.
1. Danh từ : 
- Ba con trâu ấy.
-> DT: Trâu (con trâu).
là từ chỉ người, vật , hiện tượng, khái niệm
2. Khả năng kết hợp:
DT có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó ở phía sau và một số từ khác để thành lập cụm danh từ.
3. Chức vụ : điển hình của DT là làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ cần có từ “là” đứng trước.
II. Phân loại danh từ.
 1. Danh từ chỉ sự vật : Nêu tên từng loại , cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
 2. Danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng tình đếm đo lường SV
 Gồm 2 nhóm:
+ DT đơn vị tự nhiên (loại từ).
+DT đơn vị qui ước.
*chính xác
*ước chừng.
II. Luyện tập.
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
D. Củng cố- Dặn dò:
1. Củng cố
 - Cho một số danh từ: Học sinh, lớp 6B, danh từ , bài. Hãy đặt câu.
2.Dặn dò
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 3, 5.
 - Soạn “Ông lão đánh cá và con cá vàng”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 32 Danh tu.doc