Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 75: Phó từ

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 75: Phó từ

Tuần 18 Tiết 75

 PHÓ TỪ

 Ngày soạn: 8/12/2007

MỤC TIÊU

Kiến thức : Giúp học sinh:

- Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ?

- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ

Thái độ :

HS có thái độ sử dụng phó từ chính xác.

Kỹ năng :

- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.

- Tích hợp với văn bản Sông nước Cà Mau với sự quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.

PHƯƠNG PHÁP:

Thảo luận; phân tích.

CHUẨN BỊ :

Giáo viên:

Giáo án; Tham khảo tài liệu.

Học sinh:

- Soạn bài

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 75: Phó từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Tiết 75
 Phó từ
Ngày soạn: 8/12/2007
A
Mục tiêu 
1
Kiến thức : Giúp học sinh: 
 Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ?
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
2
Thái độ :
HS có thái độ sử dụng phó từ chính xác.
3
Kỹ năng :
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
- Tích hợp với văn bản Sông nước Cà Mau với sự quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
B
Phương pháp:
Thảo luận; phân tích...
C
Chuẩn bị :
1
Giáo viên:
Giáo án; Tham khảo tài liệu... 
2
Học sinh:
- Soạn bài 
C
Tiến trình lên lớp :
I
ổn định tổ chức : 6A vắng : 6B vắng : 6C vắng :
II
Bài cũ : 
III
Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phó từ là gì?
* GV treo bảng phụ 
* GV cho HS đọc ví dụ
- Những phó từ nào đi kèm với các từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?
Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể
- Điền các phó từ ở mục I và II vào bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị trước)
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ:
- Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, bướng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng...
- Mô hình:
X + Y ị đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
Y + X ị soi gương được, to ra
X có thể đứng trước hoặc sau Y trong mô hình X + Y.
2. Ghi nhớ: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng quyên.
b. X + Y: không trêu
 Y + X: thương lắm
II. Các loại phó từ:
1. Ví dụ: (SGK -Tr13)
* Các phó từ: đừng không, đã, đang, lắm.
* Mô hình:
- X + Y: đừng trêu, không trông thấy, đang loai hoay, đã trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
* Em hãy nêu lại các loại phó từ?
- Em hãy đặt câu có phó từ và cho biết ý nghĩa của phó từ ấy?
* GV: cho HS đọc bài tập
- Em hãy tìm phó từ và nêu tác dụng của phó từ?
Hoạt động 3: Luyện tập
* GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
- Độ dài: 3 đến 5 câu
- Kĩ năng : có ý thức dùng PT
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Cũng
Chỉ sự phủ định
Không
Chỉ sự cầu khiến
Đừng
Chỉ kết quả và hướng
được, ra
Chỉ khả năng
Vẫn chưa
2. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Được: kết quả
Bài 2: 
 Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.
- PT: 
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó từ.
IV
Củng cố - Dặn dò:
Về nhà học bài.
Tìm hiểu chung về văn miêu tả

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 75.doc