Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 49 đến tiết 64

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 49 đến tiết 64

Tiết 49,50. Viết bài tập làm văn số 3

A/ Mục tiờu bài học:

Học sinh đạt được :

1.Kiến thức:

-Củng coỏ kieỏn thửực ủaừ hoùc veà vaờn keồ chuyeọn ủụứi thửụứng.

 2. Kỹ năng:

- Bieỏt keồ 1 caõu chuyeọn coự yự nghúa.

- Bieỏt vieỏt baứi theo boỏ cuùcvaứ lụứi vaờn hụùp lyự.

 3. Thái độ:

- Boài dửụừng tình cảm tửù nhieõn trong saựng.

B/ Chuẩn bị:

 - Ra đề bài phù hợp .

 - Ôn lại các bước làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường.

C/ Tiến trỡnh dạy và học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Bài mới:

 GV đọc đề hướng dẫn H/S nghiêm túc làm bài.

 Đề bài.

 Hãy kể về những đổi mới ở quê hương em.

1/Yêu cầu: - Đọc kỹ đề,thực hiện 4 bước làm bài/

 - Dựa vào dàn bài đã lập để viết

 - Lời văn phải mạch lạc bố cục rõ ràng

 - Chọn ngôi kể phù hợp

 

doc 39 trang Người đăng thu10 Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 49 đến tiết 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy : 
 Tuần 13:
Tiết 49,50. Viết bài tập làm văn số 3
A/ Mục tiờu bài học:
Học sinh đạt được :
1.Kiến thức: 
-Củng coỏ kieỏn thửực ủaừ hoùc veà vaờn keồ chuyeọn ủụứi thửụứng.
 2. Kỹ năng: 
- Bieỏt keồ 1 caõu chuyeọn coự yự nghúa.
- Bieỏt vieỏt baứi theo boỏ cuùcvaứ lụứi vaờn hụùp lyự.
 3. Thái độ: 
- Boài dửụừng tình cảm tửù nhieõn trong saựng.
B/ Chuẩn bị: 
 - Ra đề bài phù hợp .
 - Ôn lại các bước làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường.
C/ Tiến trỡnh dạy và học:
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: không 
3. Bài mới:
 GV đọc đề hướng dẫn H/S nghiêm túc làm bài.
 Đề bài.
 Hãy kể về những đổi mới ở quê hương em.
1/Yêu cầu: - Đọc kỹ đề,thực hiện 4 bước làm bài/
 - Dựa vào dàn bài đã lập để viết
 - Lời văn phải mạch lạc bố cục rõ ràng
 - Chọn ngôi kể phù hợp
2, Lập dàn ý.
a. Mở bài : Giới thiệu chung về quê hương.
b.Thân bài :
 - Đổi mới về con đường
 - Đổi mới về nhà cửa
 - Đổi mới về con người
 - phương tiện ,cuộc sống
c.Kết bài:Cảm nghĩ của em về quê hương
4.Củng cố: - GV thu bài
 - Nhận xét giờ làm bài của học sinh.
5. Hướng dẫn học bài: - Viết lại hoàn chỉnh bài văn
 - Xem trước bài: kể chuyện tưởng tượng
 ***************************************************
 Ngày soạn : /11/2010 Ngày dạy : 11/2010
Tiết 51: 
A/ Mục tiờu cần đạt:
Học sinh đạt được :
1. Kiến thức: - - Hiểu được thế nào là truyện cười.
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện trong bài học.
Đặc điểm thể loại truyện cười với nv, sk, cốt truyện trong tp
Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến người khác.
 2. Kỹ năng: 
- Rốn luyện kỉ năng đọc-hiểu vb kể chuyện bằng ngụn ngữ riờng.
- Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện. Hiểu được nghệ thuật gõy cười được sử dụng trong việc xõy dựng truyện
-Kể lại được truyện
 3. Thái độ:
Có ý thức học tập, rèn tính tự lập phê phán những người có tính khoe khoang, người làm việc không có chủ kiến.
B/ Chuẩn bị:
 - Bảng phụ: “ Treo biển”, Tranh “Lợn cưới áo mới”
 - Tóm tắt nội dung 2 truyện 
C/ Tiến trỡnh dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là truyện ngụ ngụn. 
 ? Hóy kể lại truyện “ Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. Nờu bài học rỳt ra từ truyện?
Hoạt động 1 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Bài ghi
Hoạt động 2
? Thế nào là truyện cười? Kể tờn một số truyện cười mà em biết?
Hướng dẫn đọc, kể, giải thớch từ khú.
- Chỳ ý đọc giọng hài hước nhưng kớn đỏo, nhấn mạnh từ bỏ ngay được lặp lại nhiều lần trong bài.
? Xỏc định thể loại ? ngụi kể ? phương thức biểu đạt?
Hoạt động 3
Truyện 1: Treo biển
? Nhà hàng treo biển để làm gỡ? 
Nội dung tấm biển treo ở cửa hàng cú những yếu tố nào?
? Vai trũ của từng yếu tố?
? Em cú nhận xột gỡ về tấm biển đú?
? Cú mấy gúp ý về nội dung của biển đề ở cửa hàng cỏ?
? Em cú nhận xột gỡ về từng ý kiến?
? Chủ nhà hàng đó làm gỡ trước những gúp ý của mọi người?
Thảo luận: Nếu đặt mỡnh vào vị trớ chủ nhà hàng em sẽ làm gỡ?
?Truyện gõy cười ở điểm nào? 
Qua bài học này em rỳt ra được kinh nghiệm gỡ cho bản thõn.
Truyện 2: Lợn cưới ỏo mới. (Hướng dẫn đọc thờm)
? Hai nhõn vật trong truyện đó bộc lộ tớnh nết như thế nào?
? Em hiểu thế nào là khoe khoang?Em cú suy nghĩ gỡ về tớnh nết ấy?
? Anh chàng đi tỡm lợn đó hỏi thăm về con lợn của mỡnh như thế nào? Trong lời hỏi thăm đú cú từ nào thừa? Vỡ sao?
? Anh chàng được hỏi trả lời ra sao? 
?Cú yếu tố nào thừa trong cõu trả lời ấy hay khụng?
? Tỏc giả dõn gian đó dựng nghệ thuật gỡ trong truyện? 
? Qua hai nhõn vật trong cõu chuyện này tỏc giả dõn gian muốn gửi đến chỳng ta điều gỡ?
Hs đọc phần chỳ thớch (*) trang 124 để nhận biết thế nào là truyện cười.
Hs đọc bài theo hướng dẫn của gv.
 Trả lời
- Nhà hàng treo biển để quảng cỏo cho sản phẩm của mỡnh.
- Nội dung tấm biển ban đầu gồm cú cỏc yếu tố sau:
+ Ở đõy: Chỉ địa điểm.
+ Cú bỏn: Chỉ hoạt động của nhà hàng.
+ Cỏ: Sản phẩm mua bỏn.
+ Tươi: Phẩm chất của măt hàng.
=>Tấm biển mang đầy đủ thụng tin mà chủ nhà hàng muốn thụng bỏo.
- Lần lượt cú bốn người với 4 gúp ý khỏc nhau:
+ Bỏ từ “tươi”.
+ Bỏ từ “Ở đõy”
+ Bỏ từ “ Cú bỏn”
+ Bỏ từ “Cỏ”
Cỏc gúp ý trờn đều cú vẻ rất hợp lớ, lại được núi với giọng chờ bai. Bởi vậy nú cú tỏc động lớn đến ụng chủ vốn là người thiếu tự tin.Do đú ụng đó nhanh chúng bỏ từng từ theo sự gúp ý của từng người. Tuy nhiờn những gúp ý trờn chỉ mang tớnh chủ quan, cỏ nhõn. Nếu nghe theo mà bỏ đi thỡ nội dung biển trở nờn tối nghĩa.
- em sẽ khụng làm như thế mà phải suy xột xem lời gúp ý của mọi người cú phự hợp hay khụng trước khi quyết định thay đổi.
- Điểm đỏng cười ở đõy là hành động của ụng chủ nhà hàng nghe theo lời gúp ý của người khỏc mà khụng cú sự nhỡn nhận đỳng đắn về tớnh xỏc thực của vấn đề, là biểu hiện của kiểu người ba phải, thiếu lập trường.
- Qua cõu chuyện này em nhận thấy khi làm việc gỡ cũng đều phải thận trọng, đắn đo suy xột kĩ. Phải giữ chủ kiến của mỡnh, Khụng vỡ sự gúp ý của người khỏc mà thay đổi ý định của mỡnh nếu như ý định đú đỳng.
 - Đọc ghi nhớ
 Cả hai đều cú tớnh hay khoe khoang.
- Khoe khoang là muốn mọi người biết đến để nhận lời khen, ca ngợi, khõm phục về tài năng, danh vọng, của cải, quyền lựcĐõy là một tớnh xấu.
- “Bỏc cú thấy con lợn cưới của tụi chạy qua đõy khụng?”- Yếu tố thừa là từ “cưới”. Trong tõm trạng tiếc của, anh ta hớt hói chạy đi tỡm lợn, vậy mà ngay trong lời hỏi thăm anh ta cũng khụng quờn phải khoe cho mọi người biết anh ta sắp đỏm cưới.
 - “Từ lỳc tụi mặc cỏi ỏo múi này, tụi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đõy cả.”
- Yếu tố thừa trong cõu là “ Từ lỳc tụi mặc cỏi ỏo mới này”. Đõy là một người cực kỡ khoe khoang. May được ỏo mới đối với anh ta là một niềm vui lớn. Bời vậy may xong anh ta mặc ngay và đứng húng ở cửa xem cú ai đi qua để khoe. Anh ta chờ đợi sốt ruột, chờ mói, chờ mói mà chẳng thấy ai nờn sự hỏo hức ban đầu chuyển sang tức tối, tức vỡ khụng khoe được ỏo mới.
 Vỡ vậy nờn khi được hỏi, đỏng lẽ anh ta phải trả lời ngay nhưng anh ta lại làm cử chỉ hết sức tức cười đú là giơ vạt ỏo ra và khoe. 
- Thế là “Lợn cưới” đối với “Aó mới”
- Phờ phỏn chế giễu người hay khoe khoang.
I . Tỡm hiểu chung.
* Truyện cười :
 (Sgk trang 124)
- Thể loại: Truyện cười.
- PTBĐ : Tự sự 
- Ngụi kể: thứ 3
II . Đọc-hiểu văn bản:
A/ Treo biển
 1. Cửa hàng quảng cỏo:
- “ Ở đõy cú bỏn cỏ tươi”
=> Sự việc bỡnh thường.
2. Cỏc ý kiến và sự tiếp thu:
í kiến
Sự tiếp thu
+Ở đõy: Chỉ địa điểm.
+Cú bỏn: Chỉ hoạt động của nhà hàng.
+Cỏ: Sản phẩm mua bỏn.
+ Tươi: Phẩm chất của măt hàng.
+ Bỏ từ “Ở đõy”
+ Bỏ từ “Cú bỏn”
+ Bỏ từ “Cỏ”
+ Bỏ từ
 “tươi”
=> Phờ phỏn cỏch làm việc không có chủ kiến 
III/ Tổng kết:
*. Ghi nhớ:
Sgk trang 125
B. Truyện 2: Lợn cưới ỏo mới
1. Anh đi tỡm lợn:
“ Bỏc cú thấy con lợn cưới của tụi chạy qua đõy khụng?”
-> Khoe của lộ liễu.
2. Anh cú ỏo mới:
“Từ lỳc tụi mặc cỏi ỏo mới này”
-> Lời khoe lố bịch trẻ con.
=> Phờ phỏn chế giễu người hay khoe khoang.
*Ghi nhớ: 
 sgk trang 128
Hoạt động 5 4. Củng cố
Thế nào là truyện cười? Kể lại truyện treo biển và truyện lợn cưới ỏo mới.
5. Hướng dẫn học bài;
 - Học bài. Chuẩn bị bài : Số từ, lượng từ.
******************************************************
 Ngày soạn : /11/2010 Ngày dạy: /11/2010
Tiết 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
A/ Mục tiờu bài học:
Học xong bài học sinh đạt được:
1. Kiến thức: - - Biết được cụng dụng ý nghĩa của số từ và lượng từ
Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
 2. Kỹ năng: 
-Nhận diện số từ và lượng từ.
-Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết.
-Phân biệt số từ với DT chỉ đơn vị.
 3. Thái độ:
Có ý thức học tập
. Biết dựng đỳng số từ và lượng từ khi núi và viết.
- Tớch hợp với phần văn ở hai truyện cười và phần tập làm văn .
B/ Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi mẫu, mô hình cụm danh từ.
 - Xem kỹ bài cụm danh từ.
C/ Tiến trỡnh dạy và học:
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
 ? Xác định cụm danh từ trong câu : Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp
 ? Phân tích cấu tạo cụm danh từ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
GV treo mẫu bảng phụ 
? Cỏc từ in đậm trong vd sgk bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
? Từ được bổ xung thuộc từ loại nào.
? Nhận xét về vị trớ của nú trong cụm danh từ? 
? Từ đụi cú phải là số từ khụng? Vỡ sao?
? Tỡm một số từ cú ý nghĩa khỏi quỏt chỉ cụng dụng như từ : “đụi”?
G đ ưa mẫu phân tích mẫu
? Những từ gạch chân có biểu thị số lượng chính xác không?
? Nêu vị trí của nó trong cụm danh từ?
Em hiểu thế nào là lượng từ?
? So sánh lượng từ cú gỡ giống và khỏc với số từ.
GVtreo mô hình cấu tạo cụm danh từ
? Điền các cụm danh từ vào mô hình.
? Lượng từ cú thể chia làm mấy nhúm?
Gv hướng dẫn hs làm bài tập trong sgk
? Nêu yêu cầu bài tập ?
? Xác định số từ trong bài thơ
Chú ý những từ in đậm
? Nêu ý nghĩa của những từ này?
 Đọc mẫu
“Hai” bổ sung nghĩa cho từ “chàng”.
“Một” trăm bổ sung cho từ “vỏn cơm nếp”.
“Chớn” bổ sung cho từ “ngà”
“Sỏu” bổ sung nghĩa cho từ “Hựng Vương”
Trong vd a) bổ nghĩa về số lượng đứng trước danh từ.
Trong vd b) bổ nghĩa về thứ tự đứng ở sau danh từ .
Từ “đụi” khụng phải là số từ vỡ nú khụng đứng trước danh từ mà lại đứng sau số từ. “Đụi” là danh từ chỉ đơn vị. 
Vớ dụ: Tỏ, cặp, chục
Cỏc Hoàng Tử.
Những kẻ thua trận.
Cả mấy vạn tướng lĩnh.
-> cỏc, những, cả mấylà lượng từ
- Giống:Cựng đứng trước danh từ.
- Khỏc: 
+ Số từ: Chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+ lượng từ: Chỉ lượng ớt hay nhiều của sự vật.
 Lên bảng điền vào mô hình
- Lượng từ cú thể chia thành hai nhúm:
+ lượng từ chỉ ý tũan thể: Cả, tất cả, tất thảy
+ Lượng từ chỉ ý tập hợp hay phõn phối: Cỏc, những, mọi, mỗi, từng
 Đọc ghi nhớ
Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh=> số lượng
Canh bốn, canh năm=>số thứ tự
- Trăm, ngàn, muôn:không có ý nghĩa chính xác, chỉ số lượng lớn.
I. Số từ:
-> “Hai, Một trăm, chớn” bổ nghĩa về số lượng đứng trước danh từ.
-“Sỏu” bổ nghĩa về thứ tự đứng ở sau danh từ .
II. Lượng từ:
1.Khái niệm:
- Chỉ lượng ít, nhiều: 
Đứng trước danh từ
2.Phân loại:
+ lượng từ chỉ ý toàn thể: Cả, tất cả, tất thảy
+ Lượng từ chỉ ý tập hợp hay phõn phối: Cỏc, những, mọi, mỗi, từng
* Ghi nhớ: sgk trang 128,129.
III/ Luyện tập.
Bài 1.
Bài 2.
4. Củng cố: 
 Lượng từ là gỡ? Số từ là gỡ? Mỗi loại cho một vd.
 Đọc truyện cười : Anh ngốc đi chợ mua bò.
5. Hướng dẫn học bài :
 Hoàn thiện cỏc bài tập. Học ghi nhớ.
 - Viết đoạn văn ngắn chủ đề về lớp em trong đó có sử dụng số từ ,lượng từ.
 Đọc trước bài kể chuyện tưởng tượng. 
 ... u khi thấy nhà hàng xúm mổ lợn?
Bà mẹ trả lời con như thế nào?
Vỡ sao sau khi trả lời con , mẹ thầy lại cảm thấy rất phõn võn? Núi như thế cú phải bà mẹ đó núi dối hay khụng? 
HS tóm tắt
-“người ta giết lợn làm gỡ thế hở mẹ?”
“người ta giết lợn cho con ăn đấy”=>nói đùa với con
2/Hai sự việc cuối
+/Sự việc thứ 4
-Mẹ nói dối 
GV:trong sự việc này bà mẹ chỉ núi lỡ miệng một cõu mà sau đú phải õn hận. Hẳn ban đầu bà nghĩ rằng: đựa một chỳt cũng chẳng sao, nhưng Mạnh Tử vẫn cũn là một cậu bộ, chưa phõn biệt đõu là lời núi đựa, đõu là lời núi thật, khi đú cõu núi đựa của bà mẹ trở thành cõu núi dối-một ngừơi mẹ sẵn sàng đổi chỗ ở liờn tục để cho con được tiếp xỳc với điều hay lẽ phải, sao cú thể để mất lũng tin của con đối với mỡnh chỉ vỡ một cõu núi đựa
?Bà mẹ đã làm gì để sửa sai?
?Bài học qua sự việc này là gì?Đọc lên những câu ca dao tục ngữ có ý nghĩa gd như vậy?
-hs nêu
Chớnh vỡ vậy bà đó quyết định ra chợ mua thịt lợn về cho con ăn thật
- phải biết giữ chữ tớn vỡ đú là một trong năm đạo lớ hàng đầu mà bất kỳ ai cũng cần phải học tập
- “Lụứi noựi ủi
 “noựi moọt laứ moọt
 “Traờm voi khoõng ủửụùc”
-Sửa sai bằng hành động thật->mua thịt cho con ăn
- GD con veà ủaùo ủửực:phaỷi thaọt thaứ bieỏt giửừ chửừ tớn
GV treo tranh-moõ taỷ sửù vieọc thửự 5
?ẹeồ deọt neõn taỏm vaỷi caàn ntn?
?Haứnh ủoọng caột vaỷi cuỷa baứ meù coự yự nghúa gỡ?Caựch daùy con coự gỡ ủoọc ủaựo
Thầy Mạnh Tử đang đi học thỡ bỏ về nhà chơi
Đang ngồi dệt vải bà mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trờn khung và núi rằng “con đang đi học mà bỏ học thỡ cũng như ta đang dật tấm vải này mà cắt đức đi vậy”
+/ Sửù vieọc thửự 5
cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt
=> Sự thụng minh khộo lộo trong việc dạy con
GV:Thể hiện sự thụng minh, khộo lộo, cương quyết của bà trong việc dạy con, đõy là một cỏch dạy con cú hiệu quả. Để chứng minh cho con thấy điều hơn lẽ thiệt, bà mẹ sẵn sàng hy sinh bao cụng sức mỡnh đó bỏ ra để cho con tự rỳt ra bài học cho bản thõn mỡnh. Yờu thương con, muốn con nờn người, bà đó khụng hề nương nhẹ, chiều chuộng con.
Thỏi độ của bà mẹ khi trụng thấy Mạnh tử bỏ học là gỡ?
Từ đú, em hóy cho biết trong việc dạy con, điều quan tõm trước hết của bà mẹ thầy Mạnh Tử trong việc dạy con là gỡ?
Thỏi độ học tập của thaày Mạnh Tử như thế nào?
?Keỏt quaỷ GD cuỷa ngửụứi meù qua sửù vieọc treõn laứ gỡ?
Em cú nhận xột gỡ về cỏch dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử? 
GV cung cấp thông tin về sự thành đạt của thầy MT
-hs nêu
Hành động của bà quyết liệt khiến đứa con khụng thể khụng õn hận về điều mỡnh đó làm
->Học tập rất chuyờn cần
->dạy con loứng say mờ học tập
Bà là một người mẹ thụng minh, tinh tế trong việc dạy con, thương con nhưng khụng nuụng chiều
HS ủoùc caõu cuoỏi
-HS nghe
-Hửụựng con Học tập chuyờn cần->Trụỷ thaứnh ngửụứi coự trớ tueọ
=>Trụỷ thaứnh baọc ủaùi hieàn ,ủửụùc phong laứ 1/4 AÙ thaựnh (tửự phoỏi)dửụựi Khoồng Tửỷ ủaởt tửụùng thụứ trong Vaờn Mieỏu -QTG
Giới thiệu một vài h/a về Văn Miếu -QTG
Hoạt động 4
?Nhaọn xeựt coỏt truyeọn
?Câu chuyện cho ta bài học gì?
HS đọc ghi nhớ/ 153
->ủụn giaỷn,deó hieồu ,giàu ý nghĩa
ND:Cách giáo dục con cái thích hợp ,tạo cho con một môI trường sống tốt đẹp,dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học tập
HS đọc ghi nhớ/ 153
III/ Tổng kết:
*Ghi nhớ/ 153
Hoạt động 5 4. Củng cố: Em hóy kể một cõu chuyện cú cựng nội dung mà em biết
 GV keồ theõm chuyeọn meù thaày Taờng Saõm(1 trong tứ phối )
 GV hướng dẫn HS làm luyện tập
5. Dặn dũ: 
Học bài,toựm taột 5 sửù vieọc,
 - Soạn bài tiếp theo
 ******************************************************************
Ngày soaùn: Ngày daùy:
Tiết 63
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
A/ Mục tiờu cần đạt: 
Học xong tiết này,HS coự ủửụùc:
1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của tớnh từ và một số loại tớnh từ cơ bản
Đặc điểm ngữ phỏp , khái niệm, ý nghĩa khái quát của tớnh từ
Nghĩa của phụ ngữ trước và sau cụm TT.
Nỏm được cấu tạo , chức năng ngữ pháp của cụm tớnh từ
 2. Kỹ năng: 
- Nhận biết TT trong VB
- Phõn biệt TT chỉ đặc điểm tương đối và tớnh từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
-Sử dụng TT, CTT trong núi và viết
 3. Thái độ:
Có ý thức học tập, sử dụng TT, CTT trong tạo lập văn bản và trong giao tiếp phự hợp
B/ Chuẩn bị: 
 -Soaùn baứi,baỷng phuù
 -Hoùc laùi baứi cuừ
C/ Cỏc bước lờn lớp:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kể lại cõu chuyện “Mẹ hiền dạy con”?
Nờu ý nghĩa của truyện?
Hoạt động 1 3. Dạy bài mới:
Khi núi đến cụm từ thỡ ngoaỡ cụm danh từ, cụm động từ ra, ta cũn một loại nữa đú là cụm tớnh từ. Hụm nay ta sẽ tỡm hiểu từ loại tính từ và cụm tớnh từ cựng cỏc bổ ngữ trong cụm tớnh từ ấy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Nội dung
Hoạt động 2 
L:Đọc vớ dụ trong SGK, tỡm cỏc tớnh từ:((GV treo baỷng phuù)
Em hóy xỏc định cỏc tớnh từ cú ở trong phần 1/ I SGK?
Đọc vớ dụ trong SGK
HS gạch dưới cỏc tớnh từ 
bộ, oai
b/vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
I/ Đặc điểm của tớnh từ:
Qua cỏc tớnh từ mà em đó tỡm được, hóy cho biết tớnh từ biểu thị điều gỡ?
Tỡm một số tớnh từ khỏc mà em biết?
Tỡm tớnh từ và đặt cõu với tớnh từ đú
Em hóy cho biết qua vớ dụ đú, tớnh từ cú thể kết hợp với những từ nào?
Chức vụ ngữ phỏp của tớnh từ qua vớ dụ vừa đặt của em là gỡ?
?XĐ thành phần câu trong câu trên?
-Biểu thị đặc điểm, tớnh chất của sự vật
HS tự tỡm
HS tỡm và đặt cõu
VD: Bông hoa này đẹp quá
Đó, đang, sẽ, cũng, vẫn, cũn , kết hợp hạn chế với hóy, đừng, chớ
->nhận xét
chỉ đặc điểm, tớnh chất,maứu saộc của sự vật. -> Tớnh từ
-Kết hợp :Đó, đang, sẽ, cũng, vẫn, cũn , kết hợp hạn chế với hóy, đừng, chớ
Em hóy nờu ý nghĩa khỏi quỏt, khả năng kết hợp và chức vụ ngữ phỏp của tớnh từ trong cõu?
HS đọc ghi nhớ/ 154
HS tự tỡm và rỳt ra kết luận
HS đọc ghi nhớ/ 154
-Tớnh từ thường làm vị ngữ, đụi khi cũng giữ chức vụ chủ ngữ trong cõu
Ghi nhớ/ 154
II/ Cỏc loại tớnh từ:
Em hóy so sỏnh cỏc tớnh từ sau và nhận xột về ý nghĩa của chỳng? 
Trắng
Trắng toỏt, trắng tinh
-HS nhận xét
“trắng toỏt, trắng tinh” là tớnh từ biểu thị tớnh chất trắng tuyệt đối của sự vật, cũn “trắng” biểu thị tớnh chất trắng tương đối
Vậy cú mấy loại tớnh từ?
vd: rất đẹp, tốt quỏ
vd: trắng tinh, vàng lịm
1/Tớnh từ chỉ đặc điểm tương đối: 
-cú thể kết hợp với nhữngtừ chỉ mức độ
2/Tớnh từ chỉ đặc điểm tuyệt đối:
- khụng thể kết hợp với những từ chỉ mức độ
Em đó học qua về cụm động từ. Hóy dựa vào đú, phỏt biểu định nghĩa về cụm tớnh từ?
-Là loại tổ hợp từ do tớnh từ và một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành
III/ Cụm tớnh từ:
Cho tớnh từ “trẻ”. Em hóy phỏt triển thành cụm tớnh từ. Đặt cõu với cụm tớnh từ vừa tỡm được?
Đọc cõu hỏi 1/ II. Tỡm tớnh từ trong phần được in đậm?
Cỏc từ ngữ nào đứng trước, đứng sau bổ sung ý nghĩa cho nú?
Mụ hỡnh của cụm tớnh từ gồm những phần nào? Hóy điền cỏc cụm tớnh từ vào mụ hỡnh
Cỏc phụ ngữ trước, sau bổ sung ý nghĩa gỡ cho tớnh từ?
Hs đọc ghi nhớ/ 155
HS tỡm tớnh từ, phỏt triển thành cụm tớnh từ và đặt cõu
VD: Cô ấy rất trẻ
Yờn tĩnh, nhỏ, sỏng
HS tỡm và phỏt biểu
quan hệ thời gian
so sỏnh
mức độ, vị trớ
Hs đọc ghi nhớ/ 155
Gồm 3 phần:
Phần trước, phần trung tõm., phần sau
Ghi nhớ/ 155
Hoạt động 3
GV hướng dẫn HS làm luyện tập
Goùi hs neõu noọi dung baứi taọp
Phaựt phieỏu 4 nhoựm
Y/C caực nhoựm gaùch dửụựi CTT
 ?Haừy nhaọn xeựt nhửừng TT ủửụùc duứng?
a) sun sun như con đĩa
b) chần chẫn như cỏi đũn càn
c) Bố bố như cỏi quạt thúc
d/sửứng sửừng nhử caựi coọt ủỡnh.
e/Tun tuỷn nhử caựi choồi seồ cuứn
-hs làm bài cá nhân
IV/ Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
- Về cấu tạo đều là từ lỏy
- Về tỏc dụng: gợi tỡm, gợi cảm
- Hỡnh ảnh mà tớnh từ gợi ra là sự vật tõm thường, khụng giỳp cho việc nhận thức 1 sự vật to lớn, mới mẻ như “ Con Voi”
=> Nhận thức hạn hẹp, chủ quan
Hoạt động 4 4/ Củng cố:
? Nhắc lại định nghĩa tớnh từ, khả năng kết hợp của tớnh từ
5/ Dặn dũ:
- Làm luyện tập(baứi 4,5),
- Soạn bài mới
 **********************************************************
Ngày soaùn: Ngày daùy:
Tiết 64:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
Mục đớch yờu cầu: Học sinh đạt được:
1. Kiến thức: 
Đỏnh giỏ được ưu, khuyết điểm bài văn của mỡnh theo yờu cầu của bài làm văn được nờu trong tiết trả bài này
 2. Kỹ năng: 
Tự sửa cỏc lỗi chớnh tả, dựng từ, viết cõu trong bài văn đó làm
 3. Thái độ:
-Có ý thức học tập
-Rốn thúi quen biết tự giỏc sửa lỗi trong bài viết
B. Chuẩn bị: 
 Giỏo viờn chuẩn bị ghi lại cỏc lỗi sai sút học sinh mắc phải
C. Cỏc bước lờn lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: ? Khi kể chuyện sinh hoạt thỡ yếu tố nào là chớnh?
Hoạt động 1 3) Bài mới: Giỏo viờn giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 2 
Gọi học sinh nhắc lại đề
Giỏo viờn ghi đề bài lờn bảng
Giỏo viờn phỏt bài cho học sinh 
hướng dẫn học sinh tỡm hiểu yờu cầu của đề bài
+ Đề thuộc phương thức nào?
+ kể về sự việc gỡ?
GV cuứng hs xaõy dửùng daứn yự
Cho học sinh đọc lại cỏc yờu cầu trả bài trong sgk
Hoạt động 3
Dành 5 phỳt cho học sinh đọc lại bài làm của mỡnh
Theo em, bài làm của mỡnh đó đỳng theo yờu cầu trờn chưa
Giỏo viờn nhận xột bài làm của học sinh 
Chỗ nào trong bài viết của em, em chưa hiểu? ( Về cỏch viết, chấm...)
học sinh chỉ ra lỗi sai sút và tự sửa chữa?
GV rỳt kinh nghiệm:
- Cần đọc kỹ đề, khụng sa vào việc miêu tả 
- Trỡnh bày phải rừ ràng, khụng gạch đầu dũng để đỏnh dấu bố cục bài văn
- học sinh nhắc lại đề
- học sinh nhận bài
- Tự sự: Kể chuyện
- sự đổi mới ở quê hương em
- học sinh đọc yờu cầu
- học sinh tự nhận xột bài làm của mỡnh
- học sinh tự sửa lỗi sai sút
 Đề bài: Em hóy kể về sự đổi mới ở quê hương em 
A.Tìm hiểu chung.
1,Tìm hiểu đề:
- Phương thức: Tự sự
- Sự việc: sự đổi mới ở quê hương Chuyện về mẹ của em
2, Lập dàn ý.
a. Mở bài : Giới thiệu chung về quê hương.
b.Thân bài :
 - Đổi mới về con đường
 - Đổi mới về nhà cửa
 - Đổi mới về con người
 - phương tiện ,cuộc sống
c.Kết bài:Cảm nghĩ của em về quê hương
B. Nhận xột chung:
a) Ưu điểm:
- Hầu hết, học sinh đều xỏc định đỳng phương thức, trỡnh bày đủ cỏc phần của bài văn
- 1 số bài cú sự việc thỳ vị, gõy được cảm xỳc, diễn đạt tương đối đầy đủ sự thay đổi của quê hương
b) Tồn tại:
- 1 số bài viết nội dung quá sơ sài, diễn đạt cũn lủng củng, lỗi chớnh tả cũn nhiều
 - 1 số bài viết không có dấu cõu .
c) Chữa lỗi sai sút:
- Lỗi chớnh tả:
- Lỗi diễn đạt:
Hoạt động 4 4) Củng cố: 
Gọi học sinh đọc lại yờu cầu khi viết bài kể chuyện?
-ẹoùc baứi vaờn hay
-Trao ủoồi baứi cho nhau
5) Dặn dũ: 
Học bài, đọc lại bài để rỳt kinh nghiệm
 - Viết lại bài văn.
 *************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docNV6Co anhchuan KTKNT13141516THANH.doc