Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 4 đến tiết 8

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 4 đến tiết 8

Tiết 4

GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC

BIỂU ĐẠT

A. Mục tiêu

Giúp HS:

1. Kiến thức:

 - Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng các dạng thức giao tiếp.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp.

B. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Nghiên cức các dạng thức văn bản.

 - Học sinh: Học - soạn bài.

C.Tiến trình lên lớp

I. Ổn định

II. Bài cũ

III. Bài mới

 

doc 12 trang Người đăng thu10 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 4 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 4 
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Kiến thức:
 	- Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng các dạng thức giao tiếp.
3. Thái độ:
 	- Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp.
B. Chuẩn bị: 
 	- Giáo viên: Nghiên cức các dạng thức văn bản.
 	- Học sinh: Học - soạn bài. 
C.Tiến trình lên lớp
I. Ổn định
II. Bài cũ
III. Bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
? Khi có một vấn đề nào đó muốn cho người khác biết thì em phải làm như thế nào?
HS: Em sẽ nói hay viết cho người ta biết ? Muốn cho người khác hiểu một cách đầy đủ thì em phải làm gì?
HS: Phải lập văn bản (bằng nói hoặc viết) có chủ đề, liên kết, mạch lạc, vận dụng cách biểu đạt phù hợp.
? Vậy thế nào là văn bản?
HS dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.
GV cho HS đọc, ghi nhớ ý 1 và ý 2. 
HS vận dụng ghi nhớ giải quyết các câu hỏi còn lại.
 HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi.
? Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? 
? Muốn nói đến vấn đề (chủ đề) gì? 
“Giữ chí cho bền” nghĩa là gì? 
HS - Dùng để khuyên. 
- Chủ đề: Giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. 
? Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế nào? 
HS: Đây là hai câu thơ lục bát liên kết.
 + Về vần: “bền” và “nền”
 + Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù ..... nhưng..” 
? Hai câu biểu đạt tron vẹn một ý chưa? 
- Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý -> Đây là một văn bản. 
? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lế khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? 
HS: Là một văn bản vì: 
- Có chủ đề: nói về khai giảng. 
- Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc. 
- Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và các đại biểu dễ nghe, dễ hiểu. 
-> Đây là văn bản nói.
? Bức thư em viết gửi cho bạn bè có phải là một văn bản không? 
HS: Bức thư là một văn bản vì có thể thức, chủ đề. 
? Các đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải là văn bản không? 
HS: đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định.
- GV nêu tên và các phương thức biểu đạt chưa cần cho HS hiểu đầy đủ. 
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về các kiểu văn bản. 
- Các tình huống, giáo viên yêu cầu HS lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp:
Muốn xin phép sử dụng sân vận động ? 
Muốn tường tường thuật trận bóng đá?
Tả lại pha bóng đá đẹp? 
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV giải thích thêm, yêu cầu HS đọc thuộc. 
Hoạt động 2
Đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?
I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp 
- Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư tương, tình cảm 
- Văn bản là chuổi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề, có liên kết, mạch lạc. 
-> Mục đích giao tiếp là đích giao tiếp. 
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta sử các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp.
- Có sáu kiểu văn bản: 
+ Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc
+ Miêu tả: Tái hiện trạng thái sự vật, con người.
+ Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
+ Nghị luận: bàn luận, nêu ý kiến, đánh giá.
+ Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
+ Hành chính công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người.
* Bài tập: 
HS đọc bài tập.
- Dùng văn bản hành chính – công cụ.
- Dùng văn bản tự sự. 
- Miêu tả.
3.Ghi nhớ 
 SGK
II. Luyện tập
BT 1: 
 HS đọc bài tập và trả lời các câu hỏi.
a) Tự sự.
b) Miêu tả. 
c) Nghị luận. 
d) Biểu cảm.
đ) Thuyết minh. 
BT 2: 
- Thuộc kiểu văn bản tự sự vì trình bày diễn biến sự việc. 
IV Củng cố
Giao tiếp là gì? văn bản là gì? 
V. Dặn dò
 	Học bài, chuẩn bị bài 2.
Sưu tầm các kiểu văn bản
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 5
THÁNH GIÓNG
A. Mục tiêu
 	Giúp HS:
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lich sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể lọai.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần yêu nước.
B. Phương pháp:
Nêu vấn đề , phân tích
C. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, 
- HS: Học bài, soạn bài đầy đủ. 
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định
II. Bài cũ
? Ý nghĩa truyện “Con Rồng cháu Tiên”?
III. Bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn cách đọc hoặc có thể chia bố cục thành 4 đoạn. Gọi HS đọc và nhận xét về cách đọc.
- GV cho HS đọc chú thích, chú ý các chú thích quan trọng: (1), (2), (4), (6), (10), (11), (17), (18), (19).
Hoạt động 2
? Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?
? Nhân vật chính được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa? Hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó?
- Ra đời
- Lên ba mà không biết nói
- Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
- Lớn nhanh như thổi
- Đámh tan giặc
- Bay lên trời
? Ý nghĩa của những chi tiết đó?
? Hãy nêu ý tưởng của truyện?
(Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc)
Hoạt động 3
HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa
GV giải thích thêm
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
- HS đọc.
2. Tóm tắt
3. Giải thích từ khó
 Sgk
 II. Tìm hiểu văn bản
1. Tuyến nhân vật
- Các nhân vật: vua, sứ giả, cha mẹ Gióng, Gióng
- Gióng là nhân vật chính
2. Thánh Gióng
- Ý thức về vận mệnh nguy nan của đất nước 
- Biết dùng vũ khí để đánh giặc
- Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta 
- Sức mạnh thần kì của một con người anh hùng, dân tộc anh hùng
- Tất cả mọi thứ đều là vũ khí
-> Đó là một đấng tối cao con trời, giúp dân giết giặc
3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
- Sức mạnh của một dân tộc 
- Truyền thống chống giặc ngoại xâm
- Tinh thần yêu nước và chiến đấu anh dũng
- Khát vọng muốn sống trong hoà bình của nhân dân Việt Nam
III. Tổng kết
 Sgk
IV.Củng cố 
? Nhân vật Thánh Gióng có gì kỳ lạ? điều đó thể hiện ý nghĩa gì? 
? Những chi tiết nào miêu tả việc ra trận của Thánh Gióng? 
? Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì? 
 	V. Dặn dò
- Nắm cốt truyện, học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp bài mới
**********************
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 6 
TỪ MƯỢN
A. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt
 	- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
	- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu ngghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ:
 	- Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt, sáng tạo khi học bài.
B. Phương pháp:
Nêu vấn đề, khái quát.
C. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, các quyển từ điển Hán - Việt.
 	- HS: Học bài, soạn bài. 
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định
II. Bài cũ 
III. Bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Treo bảng câu:
“Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng []” (Thánh Gióng)
? Dựa vào chú thích bài “Thánh Gióng”, hãy giải thích từ “trượng”, “tráng sĩ”?
? Các từ trên có nguồn gốc từ đâu? 
? Những từ nào được mượn từ tiếng Hán? 
? Những từ nào được mượn tù những ngôn ngữ khác?
 (TL 4p)
? Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói trên. GV yêu cầu HS tìm ví dụ thêm. 
Hoạt động 2
 ? Tìm hiểu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh?
? Có nguyên tắc nào khi mượn từ?
HS đọc ghi nhớ sgk 
Hoạt động 3
HS đọc bài tập 1 sgk và trả lời
? Ghi lại các từ mượn có trong nững câu. ? 
? Cho biết các từ ấy được mượn từ ngôn ngữ nào? 
? Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán - Việt?
? Những từ nào là từ mượn? 
? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp nào? 
HS đọc thêm sgk
I.Từ thuần Việt và từ mượn
1. Ví dụ 
2. Nhận xét
* Ví dụ 1:
- Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước (3,33 mét) rất cao. 
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. 
- Những từ trên mượn tù tiếng Hán (Trung Quốc) 
 * Ví dụ 2: 
- Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan.
- Những từ mượn ngôn ngữ Ấn – Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét 
Cách viết:
- Từ mượn được Việt hoá ở mức cao, được viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng,
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng. VD: Bôn-sê-vích, 
3. Kết luận sgk
II. Nguyên tắc mượn từ
- Nên mượn từ mà ta chưa có
- Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi
- Đừng sử dụng khi ta có rồi
=> Tránh lạm dụng
* Ghi nhớ 
 sgk
III. Luyện tập
BT1
 a) Vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ: từ Hán Việt.
b) gia nhân: từ Hán Việt.
c) pốp, In-tơ-nét: từ tiếng Anh. 
BT 2
- HS đọc bài tập. 
a) Khán: xem; thính: nghe; độc: đọc; giả: người.
b) Điểm: điểm; lược: tóm tắt; nhân: người; yếu: quan trọng.
BT3
Một số từ mượn
a. Là đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam,
b. Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi đông, pê đan, gác-đờ-bu,
c. Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông,
BT4
- HS đọc bài tập.
 + Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao.
 + Có thể trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân hoặc những tin trên báo. 
BT5
Chú ý viết đúng
- l/n: lúc, lên. lớp, lửa, lại, lập/ núi, nơi, này
- s: sứ giả, tráng sĩ, sắt, Sóc Sơn
* Đọc thêm
IV.Củng cố
? Thế nào là từ mượn? 
 	? Nêu nguyên tắc mượn từ? 
V. Dặn dò
 	- Học bài - đọc lại văn bản Thánh Gióng. 
 	- Làm BT 2,5 (SGK); BT5, 6 (SBT).
 	- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự. 
**********************
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 7 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (T1)
A. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập, tình yêu văn chương. 
B. Phương pháp:
Diễn giảng, nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, những văn bản tự sự. 
- Học sinh: Học - soạn bài. 
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định
II. Bài cũ
III. Bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV treo bảng phụ hệ thống ví dụ (sgk) lên bảng
? Gặp trường hợp như thế theo em người nghe muốn biết điều gì? Và người kể phải làm gì?
- Muốn biết về Lan: Tính tình
- Biết về tình hình, hoàn cảnh
? Vậy hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Kể những chuyện gì?
? Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, văn bản tự sự này cho ta biết điều gì?
? Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng?
? Hãy kể các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện? Bắt đầu từ đâu? Kết thúc ra sao?
? Tự sự là gì?
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
1.Gặp trường hợp như thế thì:
Người nghe muốn biết một câu chuyện cổ tích. Người kể phải kể một câu chuyện để người nghe biết.
2. Kể những chuyện cổ tích
- Kể chuyện đời thường.
3. Thánh Gióng đã dánh đuổi giặc Ân ra khỏi bờ cõi
* Các sự việc:
- Sự ra đòi của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc
- Thánh Gióng lên núi, cỡi bỏ áo giáp sắt bay về trời
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng
IV. Củng cố
- Đọc lại ghi nhớ
V. Dặn dò
- Nắm chắc ghi nhớ
- Làm các bài tập	
*********************************
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 
Tiết 8 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (T2)
A. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập, tình yêu văn chương. 
B. Phương pháp:
Diễn giảng, nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, những văn bản tự sự. 
- Học sinh: Học - soạn bài. 
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định
II. Bài cũ
III. Bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2
BT1. HS làm đọc lập -> gọi HS lên bảng
BT2: TL 3p 
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét -> GV chốt
BT3
GV hướng dẫn HS
HS tự làm GV kiểm tra
II. Luyện tập
BT1
Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết
BT2
Bài thơ là thơ tự sự kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột, nhưng con mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy.
BT3
Là văn tự sự
BT4
Tổ tiên người Việt xưa là Hùng Vương lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Long Quân và Âu Cơ. Long Quân người Lạc Việt (Bắc bộ Việt Nam), mình rồng, thường rong chơi ở Thuỷ Phủ. Âu Cơ là con gái dòng họ Thần Nông, giống Tiên ở núi, phương Bắc. Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau, Âu Cơ đẻ ra một bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm người con, người con trưởng được chọn làm Vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó, đêt tưởng nhớ tổ tiên mình, người Việt Nam tự xưng mình là con Rồng, cháu Tiên.
BT5
Bạn Giang nên kể tóm tắt một vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm học, học giỏi lại thường giúp đỡ bạn bè”
IV. Củng cố
- Nhắc lại tự sự là gì?
- Kể một câu chuyện cười
V. Dặn dò
- Làm các bài tập
- Chuẩn bị bài mới
********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docVĂN 6 TUẦN 2.doc