Tiết 29
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kĩ năng:
- Lập dàn bài kể chuyện.
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tự giác, độc lập
II. Mở rộng và nâng cao:
.
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: giấy rô ki, bút
2. HS: lập dàn bài đề SGK
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 29 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, độc lập II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở. C/ CHUẨN BỊ : 1. GV: giấy rô ki, bút 2. HS: lập dàn bài đề SGK D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS II.Bài mới : 1. ĐVĐ, 2.Triển khai bài. Hoạt động 1 GV chia nhóm cho HS luyện nói theo dàn bài đã chuẩn bị (15p) Hoạt động 2 - Gọi đại diện từng nhóm lên kể - Nhóm khác nhận xét, GV đánh giá Hoạt động 3 GV uốn nắn, sửa chữa -> Đọc thêm 3. Củng cổ : Nhận xét tiết học 4. Hướng dẫn học bài : - Tự tập kể trước gương - Chuẩn bị bài: Kiểm tra văn: Ôn các văn bản đã học 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 30 CÂY BÚT THẦN (T1) A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kê lại câu chuyện. 3. Thái độ: Ca ngợi tài năng nghệ thuật. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề. C/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Giáo án, tranh 2. HS: Đọc, nghiên cứu bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Tóm tắt truyện “Em bé thông minh”? II.Bài mới : 1. ĐVĐ, 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Hướng dẫn HS đọc bài GV đọc mẫu một đoạn -> Gọi HS đọc tiếp HS đọc các từ khó sgk ? Văn bản này chia làm mấy đoạn? ? Nội dung chính từng đoạn? TL nhóm 5p Hoạt động 2 ? Truyện có những nhân vật nào? ? Ai là nhân vật chính? ? Mã Lương là một kiểu nhân vật rất phổ biến nào trong truyện cổ tích? - Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ ? Nhân vật Mã Lương được giới thiệu như thế nào? - Mồ côi, nghèo khổ, có tài vẽ, ham vẽ: vẽ dưới đất, trên tường ? Những điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi như vậy? ? Có quan hệ với nhau ra sao? ? Mã Lương được ai giúp đỡ? ? Việc thần cho bút có ý nghĩa gì? ? Vì sao thần không cho từ trước? - Con người phải khổ luyện -> Thành tài I. Tìm hiểu chung 1. Đọc và kể 2. Giải thích từ khó Sgk 3. Bố cục 5 đoạn (bảng phụ) - Đ1: Từ đầu -> Lấy làm lạ: Mã Lương học vẽ và có được cây bút thần - Đ2: “em vẽ cho thùng”: Mã Lương vẽ cho người nghèo khổ - Đ3: “phóng như bay”: Mã Lương dùng bút chống địa chủ - Đ4: “Lớp sóng hung dữ”: vua ác, tham lam - Đ5: còn lại: Những truyền tụng về Mã Lương II. Tìm hiểu văn bản 1. Mã Lương học vẽ - Say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh, khiếu vẽ. - Thần cho cây bút bằng vàng => Mã Lương cần cù, có nghị lực -> Thành tài 3. Củng cổ : Em học tập được gì qua Mã Lương? 4. Hướng dẫn học bài : - Đọc lại văn bẳn, tập tóm tắt - Phân tích các việc làm của Mã Lương - Ý nghĩa của truyện 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************** Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 31 CÂY BÚT THẦN (T2) A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kê lại câu chuyện 3. Thái độ: GD lòng yêu nghệ thuật, có nghị lực và lòng đam mê II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C/ CHUẨN BỊ : 1.GV: Giáo án, tranh 2. HS: Đọc, nghiên cứu bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Tóm tắt truyện “Em bé thông minh” II.Bài mới : 1. ĐVĐ, 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1. ? Mã Lương đã vẽ gì cho người nghèo? - Cho họ công cụ lao động ? Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ của cải có sẵn? - Có làm thì mới có ăn ? Tài vẽ đã gây tai hoạ gì cho Mã Lương? Bị địa chủ bắt ? Tại sao địa chủ bắt Mã Lương, buộc Mã Lương vẽ theo ý muốn của hắn? ? Mã Lương đã làm gì? - Tìm cách trốn thoát - Không vẽ gì - Bắn chết tên địa chủ ? Thái độ của Mã Lương như thế nào? ? Vì sao vua bắt Mã Lương? - Vì quyền lực và tham lam ? Mã Lương thực hiện lệnh vua như thế nào? - Vua yêu cầu vẽ rồng thì Mã Lương vẽ cóc - Vua yêu cầu vẽ phượng -> Gà trụi lông - Núi vàng vẽ tảng đá ? Để chống lại tên vua tham lam, độc ác Mã Lương đã vẽ gì? ? Vì sao Mã Lương lại vẽ biển, khi vua bảo dừng thì Mã Lương lại tiếp tục? - Quyết tâm diệt trừ cái ác ? Mã Lương là người như thế nào? ? Những chi tiết nào trong truyện lí thú và gợi cảm? Hoạt động 2. ? Truyện thể hiện sâu sắc quan niệm và ước mơ nào của nhân dân? II. Tìm hiểu văn bản 2. Mã Lương sử dụng cây bút thần a. Vẽ cho người nghèo - Cày, cuốc: Dụng cụ lao động -> Vẽ các phương tiện cần thiết cho cuộc sống để con người tạo ra của cải bằng chính sức lao động của mình b. Vẽ để trừng trị địa chủ và vua tham lam - Căm ghét tên địa chủ -> Bắn chết -> Trừng trị kẻ ác để thoát thân - Vẽ ngược hẳn ý muốn của vua - Vẽ sóng, vẽ biển động dữ dội, vẽ gió bão, sóng lớn ập xuống thuyền dìm chết bọn vua quan -> Chủ động diệt kẻ ác để trừ hoạ cho mọi người => Mưu trí, thông minh mang sứ mệnh diệt trừ kẻ ác, thực hiện công lí. 3. Những chi tiết kì ảo, lí thú - Cây bút là phần thưởng xứng đáng cho người khổ luyện thành tài - Có những khả năng kì diệu 4. Ý nghĩa của truyện - Công lí xã hội - Tài năng phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác - Khẳng định nghệ thuật chân chính - Ước mơ về khả năng kì diệu của con người 3. Củng cổ : Ý nghĩa của truyện 4. Hướng dẫn học bài : - Học nội dung bài - Phân tích - Chuẩn bị bài 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ************************************** Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 32 DANH TỪ A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Khái niệm danh từ + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm nhữ pháp của danh từ. ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận, gợi mở. C/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Giáo án, bảng phụ 2. HS: Đọc, nghiên cứu bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV gọi HS đọc ví dụ sgk GV lẫy cụm từ in đậm lên bảng ? Nhắc lại hiểu biết về danh từ ở tiểu học? ? Tìm danh từ trong cụm trên? ? Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã cho? ? Danh từ biểu thị những gì? ? Khả năng kết hợp của danh từ (xung quanh danh từ trong cụm danh từ có những từ nào?) ? Đặt câu với danh từ tìm được? ? Danh từ làm chức vụ gì? Hoạt động 2 HS đọc ví dụ GV ghi lên bảng ? Nghĩa của các từ in đậm có gì khác các danh từ đứng sau? (Vị trí, ý nghĩa khát quát của các từ) ? Thay thế từ in đậm bằng từ khác và nhận xét? (TL 4p) + Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? tạ -> cân, thúng -> rá + Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi? con -> chú ? Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”? + Từ chỉ đơn vị quy ước chính xác + Từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng Hoạt động 3 BT1 Thảo luận nhóm 3p Sau đó đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, GV chốt BT2 HS làm độc lập -> gọi lên bảng làm BT3 GV hướng dẫn I. Đặc điểm của danh từ 1. Ví dụ (Sgk) 2. Nhận xét ba con trâu ấy Danh từ : Vua, làng, thúng, gạo, nếp Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm - Khả năng kết hợp: + Từ chỉ số lượng đứng trước + Các từ này, ấy, đó, đứng sau - Làm chủ ngữ, vị ngữ 3. Ghi nhớ (sgk) II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 1. Ví dụ (sgk) 2. Nhận xét - Danh từ chỉ đơn vị để tính đếm: con, viên, thúng, tạ. - Danh từ chỉ sự vật (đứng sau): trâu, quan, gạo, thóc - Danh từ chỉ đơn vị quy ước -> thay đổi - Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên -> không thay đổi 3. Ghi nhớ Sgk III. Luyện tập BT1 Một số danh từ chỉ sự vật: Lợn, gà, bàn, cửa, nhà, dầu, mỡ, - Con gà trống gáy sáng BT2 a. Chu ... ày cẩu thả - Chép nguyên xi - Sắp xếp ý lộn xộn II. Đáp án và sửa lỗi 1 Trắc nghiệm 1B 2A 3D 4D 5C 6A 7C 8D 2 Tự luận - Tóm tắt: ngắn gọn, đủ ý, đảm bảo cốt truyện, sự việc, nhân vật chính 3 Sửa lỗi -Thánh Gióng là một cậu bé thông minh mà không biết cười - Tôi sẽ cho biết trâu của cho tồng cày một ngày được đường - Âu Cơ đẻ ra trăm con xinh đẹp tuyệt trần - Thạch Sanh cứu công chúa rồi giết chằn tinh 3. Củng cố : HS tự sửa lại bài của mình. 4. Hướng dẫn học bài : - Tự sửa lỗi - Chuẩn bị bài :Luyện nói: lập dàn bài 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 43 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu lí thuyết về văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Biết lập dàn bài cho bài kể miệng - Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP : ............................................... C/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Giáo án, bảng phụ 2. HS: Nghiên cứu bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV yêu HS lên bảng trình bày dàn ý đã làm Lớp góp ý, GV bổ sung hoàn chỉnh dàn bài Hoạt động 2 HS thảo luận trong tổ, tập kể Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá. Hướng dẫn cách kể chuyện: - Bám vào đề yêu cầu - Đủ các ý chính, đảm bảo các sự kiện - Tránh đọc lại dàn bài - Có ngữ điệu - Chọn ngôi kể thích hợp I Thảo luận dàn bài 1 Đề ra: Kể về một lần đi chơi xa 2. Dàn bài: MB: - Kể về một chuyến đi chơi vào dịp nào, ai đưa đi TB: - Cảm xúc, tâm trạng như thế nào? + Háo hức, hồi hộp chờ đợi, mong trời mau sáng + Chuẩn bị hành lí, đồ đạc - Đến nơi thấy cảnh ở đó như thế nào: + Phố phường nhộn nhịp, đông vui + Đẹp, lạ lẫm - Kỉ niệm gì đáng nhớ KB: - Cảm nghĩ, dư âm của chuyến đi chơi: + Được thăm thú nhiều nơi + Mở mang hiểu biết, tầm nhìn II Luyện nói 1. Tập kể trong tổ 2. Luyện nói trước lớp 3. Củng cố : Nhận xét về tiết học. 4. Hướng dẫn học bài : - Tự tập kể chuyện - Chuẩn bị bài “Cụm danh từ” 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 44 CỤM DANH TỪ A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của cụm danh từ - Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau 2. Kĩ năng: Nhận diện cụm danh từ, phân biệt các phần trong cụm. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, nghiêm túc. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP : ............................................... C/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Giáo án, bảng phụ 2. HS: Nghiên cứu bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : - Làm BT1 (Sgk- tr109) - Lớp làm vào phiếu học tập II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 HS đọc ví dụ Sgk ? Các từ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Những từ đó thuộc từ loại nào? Danh từ. ? Đóng vai trò gì khi nằm trong cụm? ? Từ in đậm đóng vai trò gì? phụ ngữ ( các phụ ngữ bổ sung cho danh từ tạo nên cụm danh từ) ? So sánh các cách nói rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của một danh từ? - Số lượng phụ ngữ càng tăng, phức tạp thì cụm danh từ càng đầy đủ hơn. ? GV cho sẵn một câu, yêu cầu HS xác định cụm danh từ, cụm đó làm chức năng gì trong câu? - CN, VN, Phụ ngữ ? Nhận xét đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ? - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 GV treo bảng phụ VD ? Tìm cụm danh từ trong đoạn trích? (Xác định danh từ, các phụ ngữ) ? Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ vừa tìm? ? Xếp phụ ngữ thành hai loại? - GV giới thiệu khái quát mô hình của cụm danh từ ? Yêu cầu HS dán vào ô tương ứng mô hình của cụm danh từ đã xđ. ? Mô hình đầy đủ của cụm danh từ gồm có mấy phần? ba phần nhưng củng không phải đầy đủ như trên. PT PTT PTT PS Hoạt động 3 BT1 gọi HS lên bảng làm BT2 TL theo bàn 4p BT3 GV hướng dẫn HS làm. I. Cụm danh từ là gì 1. Ví dụ ( Sgk) 2. Nhận xét * VD 1: - Từ in đậm bổ sung cho từ: ngày, vợ chồng, túp lều -> thành phần trung tâm của cụm. - Xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên bờ biển. -> phụ ngữ * VD 2: - Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ. * VD 3: - Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ. 3. Ghi nhớ Sgk II. Cấu tạo của cụm danh từ Ví dụ (Sgk) Nhận xét * VD 1: Cụm danh từ: - Làng ấy - Ba thúng gạo nếp - Ba con trâu đực - Ba con trâu ấy - Chín con - Năm sau - Cả làng * VD 2: Các từ phụ thuộc đứng trước danh từ: cả, ba, chín. Các từ phụ thuộc đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau. * VD 3 - Phụ ngữ đứng trước hai loại: + Cả ( số lượng ước phỏng) + Ba, chín ( số lượng chính xác) - Phụ ngữ đứng sau: hai loại: + Nếp, đực ( đặc điểm) + Ấy, sau ( vị trí để phân biệt) * VD 4: Phần trước P. trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 làng âý ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu âý chín con năm sau cả làng III Luyện tập BT1 Cụm danh từ có trong câu a, một người chồng thật xứng đáng b, một lưỡi búa của cha để lại c, một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ BT2 P trước P trung tâm Phần sau t1 t2 T1 T2 s1 s2 một người chồng thật xứng đáng một lưỡi búa của cha để lại một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ BT3 Điền phụ ngữ thích hợp: - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. 3. Củng cố : Đọc phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn học bài : - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập - Chuẩn bị bài “Kiểm tra Tiếng Vịêt” 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 45 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu đựơc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, miệng”. 2. Kĩ năng: Đọc, phân tích ý nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục tính đoàn kết giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP : ............................................... C/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Giáo án, bảng phụ 2. HS: Nghiên cứu bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Kể lại truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và nêu ý nghĩa của câu chuyện đó? II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV hướng dẫn đọc: phân vai giọng của các nhân vật ? Văn bản này thuộc thể loại nào? ? Gọi 1, 2 HS tóm tắt ? Văn bản kể về việc gì? Nhân vật nào? Hoạt động 2 ? Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai so bì với lão Miệng? ? So bì của họ có đúng không? - Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngoài: miệng chỉ ngồi hưởng thụ, còn họ thì vất vả. ? Cách nhìn của họ như thế nào? nhận xét thái độ và hành động của họ? Nếu Miệng không ăn thì xảy ra điều gì? - Mọi bộ phận đều mệt mỏi, tê liệt ? Truyện muốn khuyên điều gì? ? Em rút ra được bài học gì? ? Vậy trong tập thẻ lớp phải làm gì để lớp vững mạnh? I Tìm hiểu chung 1. Đọc và giải thích từ khó ( SGK) 2. Tóm tắt II Tìm hiểu văn bản 1. Sự so bì giữa các bộ phận - Do họ làm việc mệt nhọc quanh năm để lão Miệng hưởng thụ. -> Họ chỉ nhìn thấy cái bề ngoài mà chưa thấy sự chặt chẽ bên trong: nhờ miệng ăn mà cơ thể khoẻ mạnh. => Cái nhìn và sự so sánh như vậy thật là đáng trách 2 Bài học - Cá nhân không thể tồn tại néu tách khỏi cộng đồng - Khuyên: Mỗi người vì mọi người, mọi người vì mỗi ngừời” III Tổng kết Ghi nhớ SGK 3. Củng cố : Phát biểu suy nghĩ cách sống trong tập thể. 4. Hướng dẫn học bài : - Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ - Nắm cốt truyện - Ôn tập tốt phần Tiếng Việt đã học 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... **********************************
Tài liệu đính kèm: